Trắc nghiệm bài Tự tình 2 - Tìm hiểu chung Văn 11Đề bài
Câu 1 :
Bài thơ Tự tình được xuất xứ từ tập thơ Lưu hương kí. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 2 :
“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn" Hai câu thơ trên là:
Câu 3 :
Nối cột A với cột B cho phù hợp. A. Hai câu đề B. Hai câu thực C. Hai câu luận D. Hai câu kết 1. Cách giải quyết nỗi tâm tư của người vợ lẽ 2. Quy luật khắc nghiệt của thời gian và tuổi trẻ 3. Giới thiệu về hình ảnh người vợ lẽ 4. Khát khao tìm đến hạnh phúc của người phụ nữ
Câu 4 :
Tự tình II thuộc thể thơ nào sau đây?
Câu 5 :
Nội dung chính của 4 câu thơ sau: “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"
Câu 6 :
Đán án nào dưới đây không thể hiện nội dung đúng về Tự tình:
Câu 7 :
Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Tự tình II?
Câu 8 :
Nối cột A với cột B cho phù hợp. Hai câu đề Hai câu thực Hai câu luận Hai câu kết “Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con!” “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non” “Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn” “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn” Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Bài thơ Tự tình được xuất xứ từ tập thơ Lưu hương kí. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Sai - Tự tình (bài II) nằm trong chùm thơ Tự tình gồm ba bài của Hồ Xuân Hương.
Câu 2 :
“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn" Hai câu thơ trên là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hai câu thực: “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn”
Câu 3 :
Nối cột A với cột B cho phù hợp. A. Hai câu đề B. Hai câu thực C. Hai câu luận D. Hai câu kết 1. Cách giải quyết nỗi tâm tư của người vợ lẽ 2. Quy luật khắc nghiệt của thời gian và tuổi trẻ 3. Giới thiệu về hình ảnh người vợ lẽ 4. Khát khao tìm đến hạnh phúc của người phụ nữ Đáp án
A. Hai câu đề 3. Giới thiệu về hình ảnh người vợ lẽ B. Hai câu thực 1. Cách giải quyết nỗi tâm tư của người vợ lẽ C. Hai câu luận 4. Khát khao tìm đến hạnh phúc của người phụ nữ D. Hai câu kết 2. Quy luật khắc nghiệt của thời gian và tuổi trẻ Lời giải chi tiết :
- Hai câu đề: Giới thiệu về hình ảnh người vợ lẽ - Hai câu thực: Cách giải quyết nỗi tâm tư của người vợ lẽ - Hai câu luận: Khao khát tìm đến hạnh phúc của người phụ nữ - Hai câu kết: Quy luật khắc nghiệt của thời gian và tuổi trẻ
Câu 4 :
Tự tình II thuộc thể thơ nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thể thơ : Thất ngôn bát cú
Câu 5 :
Nội dung chính của 4 câu thơ sau: “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn"
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nội dung chính: Thể hiện nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình.
Câu 6 :
Đán án nào dưới đây không thể hiện nội dung đúng về Tự tình:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tự tình (bài II) không thể hiện sự cam chịu cuộc sống, kiếp lẽ mọn của Hồ Xuân Hương. Ngược lại, bài thơ là sự phản kháng, khao khát hạnh phúc của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Câu 7 :
Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Tự tình II?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Giá trị nghệ thuật bài thơ Tự tình II : Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc…
Câu 8 :
Nối cột A với cột B cho phù hợp. Hai câu đề Hai câu thực Hai câu luận Hai câu kết “Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con!” “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non” “Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn” “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn” Đáp án
Hai câu đề “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non” Hai câu thực “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn” Hai câu luận “Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn” Hai câu kết “Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con!” Lời giải chi tiết :
Bài thơ có thể chia bố cục thành 4 phần: - Hai câu đề: “Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non.” - Hai câu thực: “Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.” - Hai câu luận: “Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.” - Hai câu kết: “Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại Mảnh tình san sẻ tí con con!”
|