Trắc nghiệm bài Câu cá mùa thu (Thu điếu) - Tìm hiểu chung Văn 11Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Đâu không phải là bài thơ của Nguyễn Khuyến?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại tiểu dẫn Lời giải chi tiết :
Sang thu – Hữu Thỉnh
Câu hỏi 2 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Câu cá mùa thu nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Câu cá mùa thu nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến, bao gồm : Thu điếu, Thu ẩm, Thu vịnh.
Câu hỏi 3 :
Bài thơ Thu điếu được Nguyễn Khuyến sáng tác trong thời gian nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Bài thơ Thu điếu được viết trong thời gian Nguyễn Khuyến về ở ẩn tại quê nhà.
Câu hỏi 4 :
Bài thơ Thu điếu được viết bằng chữ gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Thu điếu là một trong ba bài thơ Nôm viết về mùa thu hay nhất của Nguyễn Khuyến.
Câu hỏi 5 :
Thu điếu được viết theo thể thơ nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Thể thơ của bài Thu điếu là thất ngôn bát cú.
Câu hỏi 6 :
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng
Sắp xếp lại vị trí của các câu thơ sau: Tựa gối buông cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. Sóng biếc theo làn hơi gọn tí, Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quang co khách vắng teo. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gọn tí, Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quang co khách vắng teo. Tựa gối buông cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. Lời giải chi tiết :
Thu điếu Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối buông cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Câu hỏi 7 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Nối cột A với cột B sao cho thích hợp: Hai câu đề Hai câu thực Hai câu luận Hai câu kết Những chuyển động nhẹ nhàng của mùa thu. Tâm trạng của nhà thơ. Bầu trời và không gian làng quê. Quang cảnh mùa thu. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Hai câu đề Quang cảnh mùa thu. Hai câu thực Những chuyển động nhẹ nhàng của mùa thu. Hai câu luận Bầu trời và không gian làng quê. Hai câu kết Tâm trạng của nhà thơ. Lời giải chi tiết :
Bố cục: - Hai câu đề: Quang cảnh mùa thu - Hai câu thực: Những chuyển động nhẹ nhành của mùa thu - Hai câu luận: Bầu trời và không gian làng quê - Hai câu kết: Tâm trạng của nhà thơ
Câu hỏi 8 :
Cảnh mùa thu được Nguyễn Khuyến miêu tả trong bài Thu điếu là vùng nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Thu điếu viết về cảnh sắc mùa thu ở Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu hỏi 9 :
Đáp án không phải giá trị nội dung của bài Thu điếu?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thế thời và tài thơ Nôm của tác giả.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Đáp án không phải là nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong bài thơ Thu điếu? Gieo vần tử vận. Nghệ thuật hoán dụ. Nghệ thuật lấy động tả tĩnh. Nghệ thuật đối. Nghệ thuật nói quá. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Nghệ thuật hoán dụ. Nghệ thuật nói quá. Lời giải chi tiết :
Giá trị nghệ thuật đặc sắc của Thu điếu: - Cách gieo vần đặc biệt: Vần “eo” (tử vận) khó làm, được tác giả sử dụng một cách thần tình, độc đáo - Nghệ thuật lấy động tả tĩnh - Vận dụng tài tình nghệ thuật đối
Câu hỏi 11 :
Nhà thơ Xuân Diệu đánh giá về Nguyễn Khuyến như thế nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Theo Xuân Diệu, “Nguyễn Khuyến nổi tiếng nhất trong văn học Việt Nam là về thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: “Thu điếu”, “Thu ẩm”, “Thu Vịnh”.
|