Trắc nghiệm Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. A drought occurs when a region receives consistently below average _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
PP: Xem lại từ vựng. Lời giải chi tiết :
rainfall (n): lượng mưa => A drought occurs when a region receives consistently below average rainfall. Tạm dịch: Hạn hán xảy ra khi một khu vực nhận được lượng mưa dưới mức trung bình
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. The volcano could ____ at any time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
erupt (v): phun trào strike (v): đánh, đập hit (v): đánh, đấm trúng rage (v): nổi cơn thịnh nộ, giận dữ Lời giải chi tiết :
erupt (v): phun trào strike (v): đánh, đập hit (v): đánh, đấm trúng rage (v): nổi cơn thịnh nộ, giận dữ => The volcano could erupt at any time. Tạm dịch: Núi lửa có thể phun trào bất cứ lúc nào.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. The government is sending aid to flood_____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
victim (n): nạn nhân people (n): con người villager (n): dân làng resident (n): cư dân Lời giải chi tiết :
victim (n): nạn nhân people (n): con người villager (n): dân làng resident (n): cư dân => The government is sending aid to flood victims. Tạm dịch: Chính phủ đang gửi viện trợ cho nạn nhân lũ lụt.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. The ground began to _____ when the earthquake occurred.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
shake (v): rung, lắc litter (v): xả rác parade (v): diễu hành dump (v): đổ rác, ngã ầm xuống Lời giải chi tiết :
shake (v): rung, lắc litter (v): xả rác parade (v): diễu hành dump (v): đổ rác, ngã ầm xuống => The ground began to shake when the earthquake occurred. Tạm dịch: Mặt đất bắt đầu rung chuyển khi trận động đất xảy ra.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. During a long drought, farmers had to find ways to _____ their crops.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
save (v): cứu cook (v): nấu ăn raise (v): nuôi trồng set (v): đặt, lắp đặt Lời giải chi tiết :
save (v): cứu cook (v): nấu ăn raise (v): nuôi trồng set (v): đặt, lắp đặt => During a long drought, farmers had to find ways to save their crops. Tạm dịch: Trong một đợt hạn hán kéo dài, nông dân phải tìm cách cứu lấy hoa màu.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. Areas of Africa were _____ by drought.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
do (v): làm, hoàn thành affect (v): ảnh hưởng suffer from sth (v): chịu đựng cause (v): gây ra Lời giải chi tiết :
do (v): làm, hoàn thành affect (v): ảnh hưởng suffer from sth (v): chịu đựng cause (v): gây ra => Areas of Africa were affected by drought. Tạm dịch: Các khu vực của Châu Phi bị ảnh hưởng bởi hạn hán.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. We became ____ by the rising floodwater. We couldn’t move to anywhere else.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
trap (v): làm cho mắc kẹt rescue (v): giải cứu report (v): thuật lại, báo cáo evacuate (v): sơ tán Lời giải chi tiết :
trap (v): làm cho mắc kẹt rescue (v): giải cứu report (v): thuật lại, báo cáo evacuate (v): sơ tán => We became trapped by the rising floodwater. We couldn't move to anywhere else. Tạm dịch: Chúng tôi bị mắc kẹt bởi nước lũ dâng cao. Chúng tôi không thể di chuyển đến bất cứ nơi nào khác.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. The Earth’s weather is _____ and we don’t know that will happen to us.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
dangerous (adj): nguy hiểm predicted (adj): được dự đoán serious (adj): nghiêm trọng mysterious (adj): bí ấn Lời giải chi tiết :
dangerous (adj): nguy hiểm predicted (adj): được dự đoán serious (adj): nghiêm trọng mysterious (adj): bí ấn => The Earth’s weather is serious and we don't know that will happen to us. Tạm dịch: Thời tiết Trái đất rất nghiêm trọng và chúng tôi không biết điều đó sẽ xảy ra với chúng tôi.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. _____ from the explosion was flying all over the place.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
supply (n): trợ cấp, tiếp tế building (n): tòa nhà shelter (n): nơi trú ẩn debris (n): mảnh vỡ Lời giải chi tiết :
supply (n): trợ cấp, tiếp tế building (n): tòa nhà shelter (n): nơi trú ẩn debris (n): mảnh vỡ => Debris from the explosion was flying all over the place. Tạm dịch: Các mảnh vỡ từ vụ nổ đang bay khắp nơi.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. Three hundred people were left ____ by the earthquake.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
destroyed (adj): bị phá hủy rescued (adj): được cứu trợ homeless (adj): vô gia cư damaged (adj): bị hư hỏng, thiệt hại Lời giải chi tiết :
destroyed (adj): bị phá hủy rescued (adj): được cứu trợ homeless (adj): vô gia cư damaged (adj): bị hư hỏng, thiệt hại => Three hundred people were left homeless by the earthquake. Tạm dịch: Ba trăm người bị mất nhà cửa sau trận động đất.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. A ______ is sudden flooding that occurs when water rises quickly within several hours of a heavy rain.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
flash flood (n): lũ quét Lời giải chi tiết :
flash flood (n): lũ quét => A flash flood is sudden flooding that occurs when water rises quickly within several hours of a heavy rain. Tạm dịch: Lũ quét là lũ lụt bất ngờ xảy ra khi nước dâng nhanh trong vài giờ sau một trận mưa lớn.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. A number of other provinces will declare drought ____ in the coming weeks.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
accident (n): tai nạn emergency (n): tình trạng khẩn cấp event (n): sự kiện situation (n): tình hình, hoàn cảnh => A number of other provinces will declare drought emergency in the coming weeks. Tạm dịch: Một số tỉnh khác sẽ tuyên bố tình trạng hạn hán khẩn cấp trong những tuần tới.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. The Pacific Ring of Fire is an area of frequent _____ and volcanic _____, encircling the basin of the Pacific Ocean.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
flood (n): lũ lụt eruption (n): phun trào earthquake (n): động đất Lời giải chi tiết :
flood (n): lũ lụt eruption (n): phun trào earthquake (n): động đất => The Pacific Ring of Fire is an area of frequent earthquakes and volcanic eruptions, encircling the basin of the Pacific Ocean. Tạm dịch: Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa phun trào, bao quanh lưu vực Thái Bình Dương.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. During the next 24 hours, the storm will be moving north, around 10 km per hour and is expected to _____ the southeastern part of China’s Guangdong Province.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
strike (v): đánh, đập scatter (v): rải rác, phân tán bury (v): chôn vùi stuck (v): đâm, chọc Lời giải chi tiết :
strike (v): đánh, đập scatter (v): rải rác, phân tán bury (v): chôn vùi stuck (v): đâm, chọc => During the next 24 hours, the storm will be moving north, around 10 km per hour and is expected to scatter the southeastern part of China’s Guangdong Province. Tạm dịch: Trong 24 giờ tới, cơn bão sẽ di chuyển về phía bắc, khoảng 10 km mỗi giờ và dự kiến sẽ phân tán khu vực phía đông nam của tỉnh Quảng Đông Trung Quốc.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. An earthquake is the ______ a sudden release of energy in the Earth’s crust.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
cause (n): nguyên nhân consequence (n): hậu quả, kết quả result (n): kết quả result from (phr.v): là kết quả của …. Lời giải chi tiết :
cause (n): nguyên nhân consequence (n): hậu quả, kết quả result (n): kết quả result from (phr.v): là kết quả của …. => An earthquake is the consequence of a sudden release of energy in the Earth’s crust. Tạm dịch: Một trận động đất là hậu quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. News of their safety came as a great _____ to her. She had been so worried about them.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
disaster (n): thảm họa risk (n): mối nguy hiểm property (n): tài sản relief (n): sự nhẹ nhõm, sự khuây khỏa Lời giải chi tiết :
disaster (n): thảm họa risk (n): mối nguy hiểm property (n): tài sản relief (n): sự nhẹ nhõm, sự khuây khỏa => News of their safety came as a great relief to her. She had been so worried about them. Tạm dịch: Tin tức về sự an toàn của họ đến như một sự khuây khỏa tuyệt vời cho cô. Cô ấy đã rất lo lắng về họ.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. After the typhoon, they had to move into ____ accommodation where they would stay in 10 or 15 days.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
permanent (adj): lâu dài, thường xuyên temporary (adj): tạm thời quick (adj): nhanh personal (adj): cá nhân Lời giải chi tiết :
permanent (adj): lâu dài, thường xuyên temporary (adj): tạm thời quick (adj): nhanh personal (adj): cá nhân => After the typhoon, the had to move into temporary accommodation where they would stay in 10 or 15 days. Tạm dịch: Sau cơn bão, họ phải chuyển đến chỗ ở tạm thời nơi họ sẽ ở trong 10 hoặc 15 ngày.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. You should become ___ with the guidelines for ____ because disasters can happen at any time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
to be/become familiar with: quen với evacuation (n): sơ tán Lời giải chi tiết :
to be/become familiar with: quen với evacuation (n): sơ tán => You should become familiar with the guidelines for evacuation because disasters can happen at any time. Tạm dịch: Bạn nên làm quen với các hướng dẫn sơ tán vì thảm họa có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. Several villages around Mount Sinabung were buried in _____ and _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
destruction (n): sự phá hủy injury (n): chấn thương eruption (n): sự phun trào núi lửa lava (n): dung nham ash (n): tro bụi debris (n): mảnh vụn Lời giải chi tiết :
destruction (n): sự phá hủy injury (n): chấn thương eruption (n): sự phun trào núi lửa lava (n): dung nham ash (n): tro bụi debris (n): mảnh vụn => Several villages around Mount Sinabung were buried in ash and debris. Tạm dịch: Một số ngôi làng xung quanh núi Sinabung bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer. Magma is the liquid rock inside a volcano, but lava is magma that ___ a volcano.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
flows out of: chảy ra từ Lời giải chi tiết :
flows out of: chảy ra từ => Magma is the liquid rock inside a volcano, but lava is magma that flows out of a volcano. Tạm dịch: Magma là đá lỏng bên trong một ngọn núi lửa, nhưng dung nham là magma chảy ra từ một ngọn núi lửa.
|