Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Review 4 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Artificial Intelligence (AI) is an area of __________concerned with making computers copying intelligent human behaviour.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
learning (n): việc học hành study (n): nghiên cứu lesson (n): bài học invetion (n): sự phát minh Artificial Intelligence (AI) is an area of study concerned with making computers copying intelligent human behaviour. Tạm dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) là một lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến việc làm cho máy tính sao chép hành vi thông minh của con người.
Câu hỏi 2 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Computers that once ___________ up entire rooms are now small enough to put on desktops and into wristwatches.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: once (đã từng) Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2 take up (v) – took (V2): chiếm diện tích Computers that once took up entire rooms are now small enough to put on desktops and into wristwatches. Tạm dịch: Máy tính cái mà đã từng chiếm toàn bộ căn phòng giờ đủ nhỏ để đặt trên máy tính để bàn và cho vào đồng hồ đeo tay.
Câu hỏi 3 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. A forest fire ________ quickly and ________ many trees.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
raged/ killed: đã cháy rụi/ giết burst/ harmed: đã bùng phát/ làm hại spread/ destroyed: đã lan rộng/ phá hủy occurred/ cooked: đã xảy ra/ nấu A forest fire spread quickly and destroyed many trees. Tạm dịch: Một trận cháy rừng đã lan rộng nhanh chóng và phá hủy nhiều cây cối.
Câu hỏi 4 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. The tornado caused a massive ________ to the town.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
destruction (n): sự phá hủy, hủy diệt extension (n): sự mở rộng, kéo dài danger (n): sự nguy hiểm mishap (n): rủi ro The tornado caused a massive destruction to the town. Tạm dịch: Trận lốc xoáy đã gây ra phá hủy lớn đến thị trấn.
Câu hỏi 5 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Hemp was grown throughout history ________ its versatility; it can be used to make many different things.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
due to + N/ N phrase : bởi vì because + S + V: bởi vì since + S + V: bởi vì as a result, S + V…: do đó "its versatility" là một cụm danh từ => chọn “due to” Hemp was grown throughout history due to its versatility; it can be used to make many different things. Tạm dịch: Hạt gai dầu đã được trồng xuyên suốt lịch sử bởi vì tính đa dụng của nó; nó có thể được sử dụng để làm nhiều đồ vật khác nhau.
Câu hỏi 6 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Global warming ________ if there weren't too much carbon dioxide in the atmosphere.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + would (not) + V_nguyên thể + if + S + were (not) … Global warming wouldn’t happen if there weren't too much carbon dioxide in the atmosphere. Tạm dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ không xảy ra nếu không có quá nhiều khí CO2 ở trong không khí.
Câu hỏi 7 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Passengers __________ to smoke in the train.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn: S + are/ is/ am (not) + Ved/P2 are not allowed: không được phép had not allowed ( thì quá khứ hoàn thành): đã không cho phép have not allowed ( thì hiện tại hoàn thành): không cho phép will not allow (thì tương lai đơn): sẽ không cho phép Passengers are not allowed to smoke in the train. Tạm dịch: Các hành khách không được phép hút thuốc trên tàu.
Câu hỏi 8 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. A powerful __________ off the coast of Indonesia sparked a three-metre-high and killed at least 113 people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
earthquake (n): động đất tornado (n): lốc xoáy, vòi rồng tsunami (n): sóng thần landslide (n): sạt lở đất A powerful tsunami off the coast of Indonesia sparked a three-metre-high and killed at least 113 people. Tạm dịch: Một trận sóng thần lớn đổ ập vào bờ biển của Indonesia cao 3m và đã giết chết ít nhất 113 người.
Câu hỏi 9 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. I ___________ a cup of tea before I left for my office.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Công thức: S + had + Ved/P2 + before + S + Ved/V2 (quá khứ đơn) have => had (V2) => had (V3) I had had a cup of tea before I left for my office. Tạm dịch: Tôi đã uống một cốc cà phê trước khi tôi rời khỏi văn phòng của mình.
Câu hỏi 10 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. “I'll give you your money back tomorrow.” => She told me that________________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu gián tiếp Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc: promise to + V : hứa làm gì Hoặc: promise someone that S + V : hứa với ai điều gì - Khi chuyển từ câu gián tiếp thành câu trực tiếp thì phải thay đổi các đại từ chỉ định, tính từ sở hữu cũng như trạng từ chỉ thời gian. you => me your => my tomorrow => the next/ the following day “I'll give you your money back tomorrow.” => She told me that she would give me my money back the next day. Tạm dịch: "Tôi sẽ đưa lại bạn số tiền của bạn vào ngày mai" = Cô ấy đã hứa sẽ trả tiền lại cho tôi vào ngày mai.
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the words in the correct form. Dumping waste into the lakes and rivers has caused serious water pollution. (industry) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Dumping waste into the lakes and rivers has caused serious water pollution. (industry) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ "waste" cần một tính từ. industry (n): công nghiệp industrial (adj): thuộc về / liên quan đến công nghiệp Dumping industrial waste into the lakes and rivers has caused serious water pollution. Tạm dịch: Việc đổ đống chất thải công nghiệp vào các hồ và các con sông đã gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the words in the correct form. We'll take the early from Sydney to Wellington. (fly) Đáp án của giáo viên lời giải hay
We'll take the early from Sydney to Wellington. (fly) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau tính từ "early" cần một danh từ. fly (v): bay flight (n): chuyến bay We'll take the early flight from Sydney to Wellington. Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi chuyến bay sớm từ Sydney đến Wellington.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the words in the correct form. Here are several proven studies that describe how to keep fit. (science) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Here are several proven studies that describe how to keep fit. (science) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước phân từ bị động "proven" cần một trạng từ. science (n): khoa học scientifically (adv): một cách khoa học Here are several scientifically proven studies that describe how to keep fit. Tạm dịch: Đây là một vài nghiên cứu được chứng minh một cách khoa học cái mà mô tả cách giữ cơ thể khoẻ mạnh.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the words in the correct form. WWF is committed to saving animals such as black rhino, leatherback turtle and saola. (danger) Đáp án của giáo viên lời giải hay
WWF is committed to saving animals such as black rhino, leatherback turtle and saola. (danger) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ "animals" cần một tính từ. danger (n): sự nguy hiểm endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng WWF is committed to saving endangered animals such as black rhino, leatherback turtle and saola. Tạm dịch: WWF được cam kết để cứu những động vật có nguy cơ tuyệt chủng như tê giác đen, rùa da đen và hươu sao.
Câu hỏi 15 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Some documents say that people __________ the Glastonbury Festival since the beginning of the 19th century.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since the beginning of the 19th century (kể từ đầu thế kỷ 19) - Công thức thì HTHT: S + have/ has + Ved/P2 + since + mốc thời gian Some documents say that people have celebrated the Glastonbury Festival since the beginning of the 19th century. Tạm dịch: Một vài tài liệu cho biết con người đã tổ chức lễ hội Glastonbury từ đầu thế kỉ 19.
Câu hỏi 16 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. The flight number 781 to Melbourne __________ at 9 o'clock tomorrow morning.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả lịch trình. - Công thức: S + V_s/es “The flight number 781 to Melbourne” => chủ ngữ số ít => động từ chia “arrives” The flight number 781 to Melbourne arrives at 9 o'clock tomorrow morning. Tạm dịch: Chuyến bay số 781 tới Melbourne đến nơi vào lúc 9 giờ sáng mai.
Câu hỏi 17 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. - How is your holiday in New Zealand? - __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Thật sự B. Tuyệt vời C. Hoàn toàn đúng D. Chắc chắn rồi Các phương án A, C, D không phù hợp. - How is your holiday in New Zealand? - Awesome. Tạm dịch: Kỳ nghỉ của bạn ở New Zealand thì như thế nào? – Tuyệt vời.
Câu hỏi 18 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. All the villages ___________ to safe areas before midnight last night.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động - thì quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành: before midnight last night (trước nửa đêm qua) - Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ. - Công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been + Ved/P2 All the villages had been evacuated to safe areas before midnight last night. Tạm dịch: Tất cả các ngôi làng đã được di tản đến những khu vực an toàn hơn trước nửa đêm qua
Câu hỏi 19 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. I'd be over the moon if I ___________ a chance to go to Disneyland in California.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + would (‘d) + V (nguyên thể) IF + S + Ved/V2 I'd be over the moon if I had a chance to go to Disneyland in California. Tạm dịch: Tôi đã sẽ rất vui nếu như tôi có cơ hội đến Disneyland ở California.
Câu hỏi 20 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. You should talk to your dad first because that fridge __________ not be suitable for your family.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
can + V: có thể => dùng để diễn tả khả năng của người, vật trong hiện tại may + V: có thể, có lẽ => dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc trong hiện tại, dự đoán need + V: cần => dùng để diễn tả sự cần thiết ought to + V: nên => dùng để khuyên ai đó nên làm gì You should talk to your dad first because that fridge may not be suitable for your family. Tạm dịch: Bạn nên nói chuyện với bố bạn trước tiên bởi vì cái tủ lạnh đó có lẽ không phù hợp với gia đình bạn.
Câu hỏi 21 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. She doesn’t have the doctor's telephone number to book a(n) ________ with him.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ticket (n): vé appointment (n): cuộc hẹn lunch set (n): suất ăn trưa seat (n): chỗ ngồi She doesn’t have the doctor's telephone number to book an appointment with him. Tạm dịch: Cô ấy không có số điện thoại của bác sĩ để đặt lịch hẹn với ông ấy.
Câu hỏi 22 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. The 21st century has already seen considerable ___________ in computer technology.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
progress (n): sự tiến bộ progressing (V_ing): đang tiến bộ progresses (V_es): tiến bộ (không có dạng số nhiều của danh từ progress vì nó là danh từ không đếm được) process (n): quá trình The 21st century has already seen considerable progress in computer technology. Tạm dịch: Thế kỷ 21 đã thấy sự tiến bộ đáng kể về công nghệ máy tính
Câu hỏi 23 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. “What are you going to do next summer?" she asked.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “wh” Lời giải chi tiết :
- Công thức tường thuật câu hỏi “wh”: S1 asked S + wh_word + S2 + V(lùi thì) - Thực hiện các chuyển đổi: + are you going => we were going + next summer => the next summer/ the following summer “What are you going to do next summer?" she asked. => She asked us what we were going to do the following summer. Tạm dịch: Cô ấy đã hỏi chúng tôi định làm gì vào mùa hè tới.
Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given to complete the sentences. The first experiment was , so we need to do another one. (SUCCEED) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The first experiment was , so we need to do another one. (SUCCEED) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau “was” cần một tính từ. succeed (v): thành công => successful (a): thành công => unsuccessful (adj): không thành công The first experiment was unsuccessful, so we need to do another one. Tạm dịch: Thí nghiệm đầu tiên đã không thành công, vì vậy chúng tôi cần một thí nghiệm khác.
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given to complete the sentences. The between Vietnam and America is good. (FRIEND) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The between Vietnam and America is good. (FRIEND) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại - từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “the” cần một danh từ. friend (n): người bạn friendship (n): tình bạn, tình hữu nghị The friendship between Vietnam and America is good. Tạm dịch: Tình hữu nghị giữa Việt Nam và Mỹ thì tốt.
Câu hỏi 26 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given to complete the sentences. A lot of to people and assets was left after a hurricane. (damages) Đáp án của giáo viên lời giải hay
A lot of to people and assets was left after a hurricane. (damages) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau từ chỉ lượng “a lot of” cần một danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. damages (n): tiền bồi thường damage (n): sự thiệt hại A lot of damage to people and assets was left after a hurricane. Tạm dịch: Cơn bão qua đi để lại nhiều thiệt hại về người và tài sản.
Câu hỏi 27 :
Find a mistake in the four underlined parts of each sentence. It is reported (A) that six people trapped (B) in collapsed (C) buildings have freed (D) so far.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/P2 Sửa: have freed => have been freed It is reported that six people trapped in collapsed buildings have been freed so far. Tạm dịch: Có thông báo rằng 6 người bị mắc kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đến nay đã được tự do.
Câu hỏi 28 :
Find a mistake in the four underlined parts of each sentence. Everyone (A) should be extreme (B) worried about (C) the hole in the ozone layer (D).
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước tính từ “worried” cần một trạng từ. Sửa: extreme (adj) => extremely (adv): cực kì Everyone should be extremely worried about the hole in the ozone layer. Tạm dịch: Mọi người nên quan tâm cao hết mức về lỗ hổng trên tầng ozon.
Câu hỏi 29 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. ____________ the Di Vinci Code? - It's an interesting book.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại. - Công thức thì HTHT dạng nghi vấn: Have/ Has + S + (ever) Ved/P2 + before? Have you ever read the Di Vinci Code? - It's an interesting book. Tạm dịch: Bạn đã từng đọc Mật mã Di Vinci chưa? – Đó là một quyển sách thú vị.
Câu hỏi 30 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Which country doesn't speak English as an official language?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
England: nước Anh Australia: Úc Singapore: Singapore Korea: Hàn Quốc Which country doesn't speak English as an official language? – Korea. Tạm dịch: Quốc gia nào không nói tiếng Anh như là một ngôn ngữ chính thức? – Hàn Quốc.
Câu hỏi 31 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Charles _________ his father in the shop until school ____________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho tương lai: hành động chắc chắn sẽ xảy ra. Công thức: S + am/is/are + V-ing Công thức thì hiện tại đơn với “until”: S1 + V(tương lai) + until + S2 + V(s,es): … cho đến khi … Charles is helping his father in the shop until school starts. Tạm dịch: Charles định sẽ giúp cha ở cửa hàng cho đến khi trường học bắt đầu.
Câu hỏi 32 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. When a volcanic eruption occurs, the hot _________ pours downhill.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ash (n): tro smoke (n): khói dirt (n): bụi lava (n): dung nham When a volcanic eruption occurs, the hot lava pours downhill. Tạm dịch: Khi một vụ phun trào núi lửa xảy ra, dung nham nóng trào ra đổ xuống đồi.
Câu hỏi 33 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. I don't know how we can ____________ with her. She's too far away.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
keep in touch with sb (v): giữ liên lạc cope with (v): đương đầu catch up with (v): theo kịp keep pace with (v): theo kịp I don't know how we can keep in touch with her. She's too far away. Tạm dịch: Tôi không biết chúng ta có thể giữ liên lạc với cô ấy như thế nào. Cô ấy ở nơi quá xa xôi.
Câu hỏi 34 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. At 8 a.m. tomorrow, he ____________ with his friends in America.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: at 8 am tomorrow (lúc 8 giờ sáng mai) - Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai - Công thức: S + will be + V-ing At 8 a.m. tomorrow, he will be chatting with his friends in America. Tạm dịch: Vào 8 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang tán gẫu với những người bạn của mình ở Mĩ.
Câu hỏi 35 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. "What's she doing?" asked I myself. - I wondered what __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “wh” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc tường thuật câu hỏi “wh”: S + wondered + wh-word + S + V (lùi thì). = I wondered + wh_word + S + V_lùi thì: Ai đó băn khoăn xem ai đang làm gì. Thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn "What's she doing?" asked I myself. - I wondered what she was doing. Tạm dịch: “Cô ấy đang làm gì?” – Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì.
Câu hỏi 36 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. It was guessed that the fish died _____________ a powerful toxin in the sea water.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
since + S + V = because + S + V: bởi vì because of + N/ V_ing: vì as a result + S + V: do đó “a powerful toxin” là một cụm danh từ => loại A, B, D It was guessed that the fish died because of a powerful toxin in the sea water. Tạm dịch: Người ta dự đoán rằng cá chết bởi vì chất độc mạnh ở trong nước biển.
Câu hỏi 37 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given to complete the sentences. The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants co-existed. (peace) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants co-existed. (peace) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước động từ “co-existed” cần một trạng từ. peace (n): sự yên bình peacefully (adv): một cách yên bình, hòa bình The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants peacefully co-existed. Tạm dịch: Trái Đất sẽ là một hành tinh hạnh phúc nếu loài người, động vật và thực vật cùng tồn tại trong hòa bình.
Câu hỏi 38 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given to complete the sentences. He is still at work! He late I am afraid. (come) Đáp án của giáo viên lời giải hay
He is still at work! He late I am afraid. (come) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: I am afraid… (Tôi e rằng) - Cách dùng: Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai được quyết định tại thời điểm nói, là dự đoán của người nói. - Công thức: S + will + V(nguyên thể) He is still at work! He will come late I am afraid. Tạm dịch: Anh ấy vẫn đang ở chỗ làm việc! Tôi e rằng anh ấy sẽ đến muộn.
Câu hỏi 39 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given to complete the sentences. It the Earth 365 days to go around the sun. (take) Đáp án của giáo viên lời giải hay
It the Earth 365 days to go around the sun. (take) Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên. - Công thức dạng khẳng định: S + V(s,es) Chủ ngữ “It” => động từ: takes It takes the Earth 365 days to go around the sun. Tạm dịch: Trái Đất mất 365 ngày để quay xung quanh Mặt Trời.
Câu hỏi 40 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given to complete the sentences. What makes this magazine so ? (popularize) Đáp án của giáo viên lời giải hay
What makes this magazine so ? (popularize) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Ta có cấu trúc: S + make sth + (so) adj => chỗ trống cần điền một tính từ popularize (v): phổ biến hóa popular (adj): phổ biến What makes this magazine so popular? Tạm dịch: Điều gì khiến tạp chí này trở nên quá phổ biến?
Câu hỏi 41 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the word given to complete the sentences. We apologize for the caused to the passengers. (convenient) Đáp án của giáo viên lời giải hay
We apologize for the caused to the passengers. (convenient) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại - từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “the” cần một danh từ. convenient (adj): tiện lợi convenience (n): sự tiện lợi => inconvenience (n): sự bất lợi We apologize for the inconvenience caused to the passengers. Tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện đã gây ra cho các hành khách.
Câu hỏi 42 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Earth_________ by the gravity of the sun and orbits around it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết câu bị động: by the gravity Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: nghĩa của câu nói về một sự thật hiển nhiên Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are Ved/P2 => is held Earth is held by the gravity of the sun and orbits around it. Tạm dịch: Trái Đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và quanh nó theo quỹ đạo.
Câu hỏi 43 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. ________ not to make mistakes, type slowly and carefully.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so + S + V: vì vậy, vì thế in order + (not) to V: để mà (không) làm gì so that + S + V: để mà to + V: để làm gì In order not to make mistakes, type slowly and carefully. Tạm dịch: Để không mắc lỗi, hãy đánh máy chậm và cẩn thận.
Câu hỏi 44 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Would you mind ________ the phone for me?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ V_ing Lời giải chi tiết :
Ta có cấu trúc: mind + V-ing (bận tâm, phiền làm gì) Would you mind answering the phone for me? Tạm dịch: Bạn có phiền khi trả lời điện thoại giúp tôi?
Câu hỏi 45 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. At 11 a.m tomorrow, he will be in. He__________ with his colleagues in Africa.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: at 11 a.m tomorrow (lúc 11 giờ sáng mai) Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will be V-ing At 11 a.m tomorrow, he will be in. He will be video conferencing with his colleagues in Africa. Tạm dịch: Lúc 11 giờ sáng mai, anh ấy sẽ có mặt. Anh ấy sẽ tham gia hội nghị truyền hình với các đồng nghiệp của mình ở Châu Phi.
Câu hỏi 46 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. What _________ you do if you were President?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “were” chia ở thì quá khứ đơn. - Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. - Công thức câu nghi vấn: Wh_word + would + S + V + if + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)? What would you do if you were President? Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tổng thống?
Câu hỏi 47 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Before the meeting finished, they ___________when to meet next.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước sự việc khác trong quá khứ. Cấu trúc liên hệ thì QKĐ – QKHT: Before + S1 + Ved/V2 (QKĐ), S2 + had Ved/P2 Before the meeting finished, they had arranged when to meet next. Tạm dịch: Trước khi cuộc gặp mặt kết thúc, họ đã sắp đặt khi nào sẽ gặp tiếp.
Câu hỏi 48 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. From 1865 to 1875, a remarkable __________ of inventions was produced.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
diversity (n): sự đa dạng (về văn hóa, sinh học) mixture (n): hỗn hợp variety (n): sự phong phú, đa dạng ollection (n): sự sưu tập Ta có: a variety of sth (một loạt các cái gì đó) From 1865 to 1875, a remarkable variety of inventions was produced. Tạm dịch: Từ năm 1865 đến 1875, một loạt các phát minh vượt trội được ra đời.
Câu hỏi 49 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Surely Andrew ___________ in fairies for long enough. Let’s tell him the truth.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: for long enough (trong thời gian đủ dài) - Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài ở hiện tại. - Công thức: S + have/ has + Ved/P2 + for + khoảng thời gian Surely Andrew has believed in fairies for long enough. Let’s tell him the truth. Tạm dịch: Chắc rằng Andrew đã tin vào cổ tích trong thời gian đủ dài rồi. Hãy nói cho cậu bé sự thật.
Câu hỏi 50 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. He asked me which planet__________ the largest planet in the Solar System.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “wh” Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết câu tường thuật: he asked me - Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V(lùi thì) He asked me which planet was the largest planet in the Solar System. Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào lớn nhất hệ mặt trời.
Câu hỏi 51 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Because Earth cannot_________ our increasing population, scientists are looking for places where human beings can live.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết câu tường thuật: he asked me - Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S1 + asked + O + wh-word + S2 + V(lùi thì) He asked me which planet was the largest planet in the Solar System. Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào lớn nhất hệ mặt trời.
Câu hỏi 52 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Because Earth cannot_________ our increasing population, scientists are looking for places where human beings can live.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
allow (v): cho phép involve (v): bao gồm accommodate (v): cung cấp chỗ ở provide sb with sth (v): cung cấp (cho ai… cái gì) Because Earth cannot accommodate our increasing population, scientists are looking for places where human beings can live. Tạm dịch: Bởi vì Trái Đất không thể cung cấp chỗ ở cho dân số ngày càng tăng của chúng ta, các nhà khoa học đang tìm kiếm những nơi mà con người có thể sinh sống.
Câu hỏi 53 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. Her younger sister can be (annoy) when she behaves haughtily. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Her younger sister can be (annoy) when she behaves haughtily. Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau “be” cần một tính từ annoy (v): làm cho khó chịu annoyed (adj): (cảm thấy) khó chịu annoying (adj): (là người) khó chịu (khiến người khác cảm thấy khó chịu) Her younger sister can be annoying when she behaves haughtily. Tạm dịch: Em gái của cô ấy có thể là người khó chịu khi em ấy hành xử một cách kiêu căng.
Câu hỏi 54 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. The (hot) makes everybody very drowsy during the lesson in class. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The (hot) makes everybody very drowsy during the lesson in class. Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “the” cần một danh từ. hot (adj): nóng heat (n): cái nóng The heat makes everybody very drowsy during the lesson in class. Tạm dịch: Cái nóng khiến mọi người cảm thấy buồn ngủ trong suốt tiết học trên lớp.
Câu hỏi 55 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. The (nation) anthem of Viet Nam is Tien Quan Ca or Army March. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The (nation) anthem of Viet Nam is Tien Quan Ca or Army March. Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “anthem” cần một tính từ. nation (n): quốc gia national (adj): thuộc về quốc gia => Ta có: national anthem (quốc ca) The national anthem of Viet Nam is Tien Quan Ca or Army March. Tạm dịch: Quốc ca của Việt Nam là Tiến Quân Ca hay Army March.
Câu hỏi 56 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. The council has promised to deal with the problem of (employ) among young people. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The council has promised to deal with the problem of (employ) among young people. Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau cụm “the problem of…” (vấn đề của cái gì) cần một danh từ employ (v): thuê, mướn, tuyển dụng employment (n): sự thuê mướn => unemployment (n): sự thất nghiệp The council has promised to deal with the problem of unemployment among young people. Tạm dịch: Hội đồng đã hứa sẽ giải quyết vấn đề thất nghiệp trong giới trẻ.
Câu hỏi 57 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. The new invention could have a wide range of_________in industry.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
applications (n): ứng dụng concerns (n): sự quan ngại, quan tâm goodness (n): lòng tốt advance (n): sự cải tiến, nâng cao The new invention could have a wide range of applications in industry. Tạm dịch: Phát minh mới này có thể có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
Câu hỏi 58 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Professor Colin Evers, _______ I ask a question about life on Venus?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
can (v): có thể => Can + S + V?: diễn tả đề nghị làm gì đó (cho ai) must (v): phải => Must + S + V?: dùng để hỏi liệu ai đó phải làm gì may (v): có lẽ => May + S + V?: xin phép khi làm gì will (v): sẽ => Will + S + V?: đưa ra lời đề nghị, lời mời Professor Colin Evers, may I ask a question about life on Venus? Tạm dịch: Giáo sư Colin Evers, tôi có thể hỏi một câu về sự sống trên sao Kim được không?
Câu hỏi 59 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. Working hours _________to under 35 a week next year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: next year (năm tới) Cấu trúc thì tương lai đơn: S + will V Working hours will fall to under 35 a week next year. Tạm dịch: Năm tới giờ làm việc sẽ giảm xuống còn dưới 35 giờ một tuần.
Câu hỏi 60 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. What __________ if you saw a UFO?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “if”, động từ “saw” chia ở thì quá khứ đơn - Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. - Công thức câu điều kiện loại 2 dạng câu hỏi: Wh_word + would + S + V + if + S + Ved/V2 (QKĐ)? What would you do if you saw a UFO? Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn nhìn thấy một vật thể bay không xác định?
Câu hỏi 61 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. That exercise looks difficult. I _________ you.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai đơn Lời giải chi tiết :
- Cách dùng: Thì tương lai đơn diễn tả hành động quyết định ngay tại thời điểm nói - Công thức: S + will + V That exercise looks difficult. I will help you. Tạm dịch: Bài tập này có vẻ khó. Tôi sẽ giúp bạn.
Câu hỏi 62 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. You shrug your shoulders means “__________ ”.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Bạn nhún vai có nghĩa là “____” A. Tôi hạnh phúc. B. Tôi không biết. C. Tôi tức giận. D. Xin lỗi, tôi cần phải đi bây giờ. You shrug your shoulders means “I don't know ”. Tạm dịch: Bạn nhún vai có nghĩa là “Tôi không biết”.
Câu hỏi 63 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. John managed __________ his family in England by using Zalo.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ V_ing Lời giải chi tiết :
Ta có cấu trúc: manage + to V: xoay sở, cố gắng để làm gì John managed to contact his family in England by using Zalo. Tạm dịch: John đã cố gắng để lên lạc với gia đình mình ở Anh bằng việc sử dụng Zalo.
Câu hỏi 64 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. They __________ about video conferences at this time next Monday.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn Lời giải chi tiết :
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: at this time next Monday (vào thời điểm này thứ Hai tuần tới) - Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra vào một thời điểm xác định trong tương lai. - Công thức: S + will + be V-ing They will be talking about video conferences at this time next Monday. Tạm dịch: Họ sẽ đang nói chuyện về các cuộc họp video vào thời điểm này thứ Hai tuần tới.
Câu hỏi 65 :
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence. It's difficult to ___________ what the planet Earth will be like in 100 years' time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
imagine (v): tưởng tượng expect (v): trông đợi remember (v): nhớ see (v): nhìn It's difficult to imagine what the planet Earth will be like in 100 years' time. Tạm dịch: Thật khó để tưởng tượng Trái Đất sẽ như thế nào trong thời gian 100 năm tới.
Câu hỏi 66 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. The street doesn't look because it has a lot of rubbish. (attract) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The street doesn't look because it has a lot of rubbish. (attract) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ tri giác “look” cần một tính từ. attract (v): thu hút attractive (adj): hấp dẫn, thu hút The street doesn't look attractive because it has a lot of rubbish. Tạm dịch: Con đường trông không thu hút bởi vì nó có nhiều rác.
Câu hỏi 67 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. Do you know that the telephone, the television and penicillin are Scottish ? (invent) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Do you know that the telephone, the television and penicillin are Scottish ? (invent) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ “are” và trước tính từ “Scottish” (thuộc về Scotland) cần một danh từ số nhiều đếm được. invent (v): phát minh inventions (n): các phát minh Do you know that the telephone, the television and penicillin are Scottish inventions? Tạm dịch: Bạn có biết rằng điện thoại, tivi và thuốc kháng sinh là những phát minh của Scotland không?
Câu hỏi 68 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. A is a scientist who studies the solid and liquid matter that constitutes the Earth. (geology Đáp án của giáo viên lời giải hay
A is a scientist who studies the solid and liquid matter that constitutes the Earth. (geology Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “a” cần một danh từ chỉ người số ít. geology (n): địa chất học geologist (n): nhà địa chất A geologist is a scientist who studies the solid and liquid matter that constitutes the Earth. Tạm dịch: Nhà địa chất là một nhà khoa học người mà nghiên cứu về chất lỏng và chất rắn cái mà hình thành nên Trái Đất.
Câu hỏi 69 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. 95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is to breathe. (poison) Đáp án của giáo viên lời giải hay
95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is to breathe. (poison) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ “is” cần một tính từ. poison (n): chất độc poisonous (adj): có độc, độc hại 95% of the atmosphere on Mars is carbon dioxide, which is poisonous to breathe. Tạm dịch: 95% không khí ở trên sao Hỏa là CO2, khí mà độc hại với hô hấp.
Câu hỏi 70 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. Do you think astronauts feel a great sense of when they travel alone in space? (lonely) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Do you think astronauts feel a great sense of when they travel alone in space? (lonely) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau giới từ “of” cần một danh từ. lonely (adj): cô đơn loneliness (n): sự cô đơn Do you think astronauts feel a great sense of loneliness when they travel alone in space? Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng các nhà du hành vũ trụ cảm nhận được sự cô đơn rất nhiều khi họ di chuyển một mình trong không gian?
|