Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 8 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
puzzling /ˈpʌzlɪŋ/ confusing /kənˈfjuːzɪŋ/ accent /ˈæksent/ castle /ˈkɑːsl/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu hỏi 2 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
koala /kəʊˈɑːlə/ official /əˈfɪʃl/ pasture /ˈpɑːstʃə(r)/ canoeing /kəˈnuːɪŋ/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu hỏi 3 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
spacious /ˈspeɪʃəs/ scenic /ˈsiːnɪk/ spectacular /spekˈtækjələ(r)/ scenery /ˈsiːnəri/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu hỏi 4 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
desert /ˈdezət/ incredible /ɪnˈkredəbl/ excursion /ɪkˈskɜːʃn/ adventure /ədˈventʃə(r)/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu hỏi 5 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
disagree /ˌdɪsəˈɡriː/ degree /dɪˈɡriː/ trainee /ˌtreɪˈniː/ obese /əʊˈbiːs/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu hỏi 6 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm "-i" Lời giải chi tiết :
ideal /aɪˈdiːəl/ item /ˈaɪtəm/ idiom /ˈɪdiəm/ identical /aɪˈdentɪkl/ Câu C âm –i phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
Câu hỏi 7 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm "-i" Lời giải chi tiết :
valentine /ˈvæləntaɪn/ imagine /ɪˈmædʒɪn/ magazine /ˌmæɡəˈziːn/ discipline /ˈdɪsəplɪn/ Câu A âm –i phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Câu hỏi 8 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ flower /ˈflaʊə(r)/ coward /ˈkaʊəd/ shower /ˈʃaʊə(r)/ Câu A âm –ow phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /aʊ/
Câu hỏi 9 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
community /kəˈmjuːnəti/ common /ˈkɒmən/ command /kəˈmɑːnd/ complete /kəmˈpliːt/ Câu B âm –o phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /ə/
Câu hỏi 10 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
famine /ˈfæmɪn/ determine /dɪˈtɜːmɪn/ miner /ˈmaɪnə(r)/ examine /ɪɡˈzæmɪn/ Câu C âm –i phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Câu hỏi 11 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India? Hai: Yes. I loved it. It was _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
awful (adj): kinh khủng disappointing (adj): đáng thất vọng awesome (adj): tuyệt vời absolute (adj): tuyệt đối => Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India? Hai: Yes. I loved it. It was awesome. Tạm dịch: Hà: Xin chào. Lâu rồi không gặp. Bạn đã tận hưởng kỳ nghỉ của bạn ở Ấn Độ chứ? Hải: Vâng. Tôi thích nó. Nó rất tuyệt vời.
Câu hỏi 12 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The country’s ______ language is Spanish.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
officially (adv): một cách chính thức official (adj): chính thức office (n): văn phòng speaker (n): người nói Từ cần điền đứng sau sở hữu cách country’s và trước danh từ language nên phải là một tính từ => The country’s official language is Spanish. Tạm dịch: Ngôn ngữ chính thức của đất nước là tiếng Tây Ban Nha.
Câu hỏi 13 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Ao Dai is the traditional ______ for Vietnamese people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
garment (n): trang phục skirt (n): váy clothing (n): quần áo suit (n): bộ comple => Ao Dai is the traditional garment for Vietnamese people. Tạm dịch: Áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam.
Câu hỏi 14 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. If you have a chance to visit Thailand, come to see the Grand Palace. It is one of the most popular tourist _____ in Thailand.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tourist attractions: địa điểm thu hút khách du lịch => If you have a chance to visit Thailand, come to see the Grand Palace. It is one of the most popular tourist attractions in Thailand. Tạm dịch: Nếu bạn có cơ hội đến thăm Thái Lan, hãy đến để xem Grand Palace. Đây là một trong những địa điểm thu hút khách du lịch phổ biến nhất ở Thái Lan.
Câu hỏi 15 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Australians ____ English as their mother tongue.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Câu trên diễn tả một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn => Australians use English as their mother tongue. Tạm dịch: Người Úc sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ.
Câu hỏi 16 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The city has an atmosphere which is quite_______. You will never feel like at in other places.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
important (adj): quan trọng normal (adj): bình thường unique (adj): độc nhất, độc đáo common (adj): thông thường, phổ biến => The city has an atmosphere which is quite unique. You will never feel like that in other places. Tạm dịch: Thành phố có một bầu không khí khá độc đáo. Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy ở những nơi khác.
Câu hỏi 17 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Since its opening, Disneyland __ a number of expansions and major renovations.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Since its opening: kể từ khi mở cửa Câu trên diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành => Since its opening, Disneyland has undergone a number of expansions and major renovations. Tạm dịch: Kể từ khi mở cửa, Disneyland đã trải qua một số lần mở rộng và cải tạo lớn.
Câu hỏi 18 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The flight ______ off at 19:10, so we need to burry up.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn cho tương lai Lời giải chi tiết :
Câu trên diễn tả hành động diễn ra theo thời gian biểu nên ta dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai => The flight takes off at 19:10, so we need to hurry up. Tạm dịch: Chuyến bay cất cánh lúc 19:10, vì vậy chúng tôi cần nhanh lên.
Câu hỏi 19 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. In most American families, parents____ less influence on the children than parents in other parts of the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Câu trên diễn tả một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn => In most American families, parents have less influence on the children than parents in other parts of the world. Tạm dịch: Trong hầu hết các gia đình Mỹ, cha mẹ ít ảnh hưởng đến con cái hơn cha mẹ ở các nơi khác trên thế giới.
Câu hỏi 20 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Another name for Wales is ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Hiểu biết chung Lời giải chi tiết :
Another name for Wales is Cymru Tạm dịch: Tên gọi khác của Xứ Wales là Cymru
Câu hỏi 21 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. You can see______ on the Canadian national fleg.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
the maple leaf: lá thông => You can see the maple leaf on the Canadian national flag. Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy lá phong trên quốc kỳ Canada.
Câu hỏi 22 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. In 1893, ___ became the first country in the world to give all women the right to vote.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
In 1893, New Zealand became the first country in the world to give all women the right to vote. Tạm dịch: Năm 1893, New Zealand trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới trao cho tất cả phụ nữ quyền bầu cử.
Câu hỏi 23 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The tallest mountain the US is Mt McKinley, located in the state of __. It reaches 20,320 feet (6,194 m) above the sea level.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
The tallest mountain the US is Mt McKinley, located in the state of Alaska. It reaches 20,320 feet (6,194 m) above the sea level. Tạm dịch: Ngọn núi cao nhất Hoa Kỳ là Mt McKinley, nằm ở bang Alaska. Nó đạt 20.320 feet (6.194 m) trên mực nước biển.
Câu hỏi 24 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Tom: How do people _____ New Year in your country? Mai: Families ______ at home and prepare food.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Từ cần điền diễn tả một thói quen nên ta dùng thì hiện tại đơn => Tom: How do people celebrate New Year in your country? Mai: Families gather at home and prepare food. Tạm dịch: Tom: Mọi người ăn mừng năm mới ở đất nước của bạn như thế nào? Mai: Các gia đình quây quần ở nhà và chuẩn bị thức ăn.
Câu hỏi 25 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Linds: Hi, Chris. Where have you been for so long? I _____you for ages. Chris: I ______ to Thailand with my family.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
for ages: đã lâu Từ cần điền thứ nhất: diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành Từ cần điền thứ hai: diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => Linds: Hi, Chris. Where have you been for so long? I haven't seen you for ages. Chris: I traveled to Thailand with my family. Tạm dịch: Linds: Xin chào, Chris. Bạn đã ở đâu lâu quá vậy? Tôi đã không nhìn thấy bạn đã lâu. Chris: Tôi đã đi du lịch Thái Lan cùng gia đình.
Câu hỏi 26 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. London's Tower Bridge London's Tower Bridge is one of the most famous (1)__in the world. The bridge, designed (2) ____ the architect Horace Jones together with John Wolfe Barry, was finally completed in 1894. It (3) _______ 11,000 tons of steel to build the framework of the 265-meter-long bridge. Over time, the bridge has become one of London's most famous (4)___. (5)_____ photographs of the Tower Bridge is a favorite London tourist activity, but you can also go inside the bridge, (6)_____ you'll have a magnificent view over London from the walkway (7)____ the two bridge towers. In 2014, glass floors were installed in the walkways, giving visitors another, unusual view from the bridge. The long glass floors, more than 40 meters above the river, allow you to (8)__ the traffic over the Tower Bridge from above. It is particularly (9)___ to see the bridge (10)___ and close below your feet.
Câu 26.1
London's Tower Bridge is one of the most famous (1)__in the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
bridge (n): cầu tower (n): tháp Từ cần điền đứng sau one of the most famous nên phải là một danh từ số nhiều => London's Tower Bridge is one of the most famous bridges in the world. Tạm dịch: Cầu tháp Luân Đôn là một trong những cây cầu nổi tiếng nhất thế giới.
Câu 26.2
The bridge, designed (2) ____ the architect Horace Jones together with John Wolfe Barry, was finally completed in 1894.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Câu trên là câu bị động nên theo sau động từ là giới từ by => The bridge, desgned by the architect Horace Jones together with John Wolfe Barry, was finally completed in 1894. Tạm dịch: Cây cầu được thiết kế bởi kiến trúc sư Horace Jones cùng với John Wolfe Barry cuối cùng đã hoàn thành vào năm 1894.
Câu 26.3
It (3) _______ 11,000 tons of steel to build the framework of the 265-meter-long bridge.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
take (v): tiêu tốn, mất build (v): xây dựng bring (v): mang đến give (v): cho, tặng => It took 11,000 tons of steel to build the framework of the 265-meter-long bridge. Tạm dịch: Phải mất 11.000 tấn thép để xây dựng khung của cây cầu dài 265 mét.
Câu 26.4
Over time, the bridge has become one of London's most famous (4)___.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
landscape (n): phong cảnh view (n): tầm nhìn symbol (n): biểu tượng scene (n): cảnh tượng => Over time, the bridge has become one of London's most famous symbols. Tạm dịch: Theo thời gian, cây cầu đã trở thành một trong những biểu tượng nổi tiếng nhất của Luân Đôn.
Câu 26.5
(5)_____ photographs of the Tower Bridge is a favorite London tourist activity, ...
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Từ cần điền là chủ ngữ trong câu nên phải là một danh động từ V_ing => Taking photographs of the Tower Bridge is a favourite London tourist activity, Tạm dịch: Chụp ảnh Cầu tháp là một hoạt động du lịch yêu thích ở Luân Đôn,
Câu 26.6
Taking photographs of the Tower Bridge is a favorite London tourist activity, but you can also go inside the bridge, (6)_____ you'll have a magnificent view over ..
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
when: khi where: nơi what: cái gì whose: của cái gì => Taking photographs of the Tower Bridge is a favourite London tourist activity, but you can also go inside the bridge, where you'll have a magnificent view over Tạm dịch: Chụp ảnh Cầu tháp là một hoạt động du lịch yêu thích ở Luân Đôn, nhưng bạn cũng có thể vào bên trong cây cầu, nơi bạn sẽ có một cái nhìn tuyệt vời
Câu 26.7
Taking photographs of the Tower Bridge is a favorite London tourist activity, but you can also go inside the bridge, where you'll have a magnificent view over London from the walkway (7)____ the two bridge towers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
at: ở, tại on: trên between: giữa in: trong => Taking photographs of the Tower Bridge is a favourite London tourist activity, but you can also go inside the bridge, where you'll have a magnificent view over London from the walkway between the two bridge towers. Tạm dịch: Chụp ảnh Cầu tháp là một hoạt động du lịch yêu thích ở Luân Đôn, nhưng bạn cũng có thể vào bên trong cây cầu, nơi bạn sẽ có một cái nhìn tuyệt vời về Luân Đôn từ lối đi giữa hai tháp cầu.
Câu 26.8
In 2014, glass floors were installed in the walkways, giving visitors another, unusual view from the bridge. The long glass floors, more than 40 meters above the river, allow you to (8)__ the traffic over the Tower Bridge from above.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
consider (v): xem xét. cân nhắc follow (v): theo sau record (v): thu âm watch (v): xem => In 2014, glass floors were installed in the walkways, giving visitors another, unusual view from the bridge. The long glass floors, more than 40 meters above the river, allow you to watch the traffic over the Tower Bridge from above. Tạm dịch: Vào năm 2014, sàn kính được lắp đặt ở lối đi, mang đến cho du khách một góc nhìn khác lạ từ cây cầu. Các sàn kính dài, cao hơn 40 mét so với dòng sông, cho phép bạn quan sát giao thông qua Cầu tháp từ trên cao.
Câu 26.9
It is particularly (9)___ to see the bridge (10)___ and close below your feet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
fascinate (v): hấp dẫn fascinating (adj): hấp dẫn fascinated (adj): bị hấp dẫn fascination (n): sự hấp dẫn Từ cần điền đứng sau trạng từ particularly và trước to see nên phải là một tính từ => It is particularly fascinating to see the bridge Tạm dịch: Thật là hấp dẫn khi thấy cây cầu
Câu 26.10
It is particularly fascinating to see the bridge (10)___ and close below your feet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
see sth/sb + V_infi: nhìn, xem cái gì/ai đó làm gì => It is particularly fascinating to see the bridge open and close below your feet. Tạm dịch: Thật là hấp dẫn khi thấy cây cầu mở và đóng dưới chân bạn. Cầu tháp Luân Đôn Cầu tháp Luân Đôn là một trong những cây cầu nổi tiếng nhất thế giới. Cây cầu được thiết kế bởi kiến trúc sư Horace Jones cùng với John Wolfe Barry cuối cùng đã hoàn thành vào năm 1894. Phải mất 11.000 tấn thép để xây dựng khung của cây cầu dài 265 mét. Theo thời gian, cây cầu đã trở thành một trong những biểu tượng nổi tiếng nhất của Luân Đôn. Chụp ảnh Cầu tháp là một hoạt động du lịch yêu thích ở Luân Đôn, nhưng bạn cũng có thể vào bên trong cây cầu, nơi bạn sẽ có một cái nhìn tuyệt vời về Luân Đôn từ lối đi giữa hai tháp cầu. Vào năm 2014, sàn kính được lắp đặt ở lối đi, mang đến cho du khách một góc nhìn khác lạ từ cây cầu. Các sàn kính dài, cao hơn 40 mét so với dòng sông, cho phép bạn quan sát giao thông qua Cầu tháp từ trên cao. Thật là hấp dẫn khi thấy cây cầu mở và đóng dưới chân bạn.
Câu hỏi 27 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. THE UNITED STATES The United States is a large country. It is the third largest country in the whole world! It is located in a continent called North America. Parts of the United States touch three different oceans. The United States has tall mountains, wide plains, deserts, hills, rivers, lakes, volcanoes, and even rainforests! People from all over the world have come to live in the United States. There are 50 states in the United States. The newest states, Alaska and Hawaii, are not connected to the other states. Alaska is the largest state and Hawaii is a chain of islands in the Pacific Ocean.
Câu 27.1
The United States is the ____ country in the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Hoa Kỳ là quốc gia ____ trên thế giới. A.lớn thứ hai B.lớn nhất C.nhỏ nhất D.lớn thứ ba Thông tin: The United States is a large country. It is the third largest country in the whole world! Tạm dịch: Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn. Nó là quốc gia lớn thứ ba trên toàn thế giới!
Câu 27.2
Alaska is _______ and Hawaii is ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Alaska là _______ và Hawaii là ______. A.một chuỗi các hòn đảo; bang lớn nhất. B.bang lớn nhất; một chuỗi các hòn đảo. C.một hòn đảo; bang lớn nhất. D.không kết nối với các bang khác; bang lớn nhất. Thông tin: Alaska is the largest state and Hawaii is a chain of islands in the Pacific Ocean. Tạm dịch: Alaska là bang lớn nhất và Hawaii là một chuỗi các hòn đảo ở Thái Bình Dương.
Câu 27.3
The United States does not have _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Hoa Kỳ không có _______. A.50 tiểu bang B.núi C.núi lửa D.lục địa Thông tin: Đoạn 1 Trong đó có đề cập Hoa Kì nằm ở lục địa bắc Mỹ chứ không phải Hoa Kì có lục địa này. Nên đáp án đúng là continents (lục địa)
Câu 27.4
Parts of the United States touch______ different oceans.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Các phần của Hoa Kỳ tiếp giáp ___ đại dương khác nhau. Thông tin: Parts of the United States touch three different oceans. Tạm dịch: Các phần của Hoa Kỳ tiếp giáp ba đại dương khác nhau.
Câu 27.5
What continent is the United States in?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Hoa Kỳ nằm ở lục địa nào? A.Châu Phi B.Châu Úc C.Châu Âu D.Bắc Mỹ Thông tin: The United States is a large country. It is the third largest country in the whole world! It is located in a continent called North America. Tạm dịch: Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn. Nó là quốc gia lớn thứ ba trên toàn thế giới! Nó nằm ở một lục địa gọi là Bắc Mỹ. HOA KỲ Hoa Kỳ là một quốc gia rộng lớn. Nó là quốc gia lớn thứ ba trên toàn thế giới! Nó nằm ở một lục địa gọi là Bắc Mỹ. Các phần của Hoa Kỳ tiếp giáp ba đại dương khác nhau. Hoa Kỳ có những ngọn núi cao, đồng bằng rộng, sa mạc, đồi, sông, hồ, núi lửa và thậm chí cả rừng mưa nhiệt đới! Mọi người từ khắp nơi trên thế giới đã đến sống ở Hoa Kỳ. Có 50 tiểu bang ở Hoa Kỳ. Các tiểu bang mới nhất là Alaska và Hawaii không được kết nối với các tiểu bang khác. Alaska là bang lớn nhất và Hawaii là một chuỗi các hòn đảo ở Thái Bình Dương.
Câu hỏi 28 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. As soon as he waved his hand, she turned away.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc với No sooner ... than Lời giải chi tiết :
As soon as = No sooner … than : ngay khi => No sooner had he waved his hand than she turned away Tạm dịch: Ngay khi anh ấy vẫy tay, cô ấy quay đi.
Câu hỏi 29 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. John wishes he had remembered to send Mary 4 Christmas card.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc với regret Lời giải chi tiết :
regret + V_ing: hối tiếc đã làm gì forget + to V: quên làm gì => John regrets forgetting to send Mary a Christmas card. Tạm dịch: John hối hận vì đã quên gửi cho Mary một tấm thiệp Giáng sinh.
Câu hỏi 30 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. My father hasn’t smoked cigarettes for a month.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc với It’s + time Lời giải chi tiết :
S + has/ have not + V_P2 + for + time => It’s + time + since + S + last + V_ed => It’s a month since my father last smoked cigarettes. Tạm dịch: Nó một tháng kể từ khi cha tôi hút thuốc lá lần cuối.
Câu hỏi 31 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. Having finished their work, the workers expected to be paid.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ Lời giải chi tiết :
Hoàn thành xong công việc, những người công nhân mong chờ được trả công. Cấu trúc: having + V_P2 đứng đầu câu để rút gọn câu có cùng chủ ngữ ở 2 vế và phải là hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => Đáp án B sai cấu trúc. Đáp án C sai về thứ tự hành động. Đáp án D sai về sự hòa hợp chủ ngữ giữa 2 mệnh đề => A đúng => The workers expected to be paid because they had finished their work. Tạm dịch: Những người công nhân mong chờ được trả công bởi vì họ đã hoàn thành xong công việc.
Câu hỏi 32 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. Mr. Brown bought this car five years ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Ông Brown đã mua chiếc xe ô tô này 5 năm trước. Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại => Mr. Brown has had this car for five years. Tạm dịch: Ông Brown đã có chiếc xe ô tô này 5 năm rồi
Câu hỏi 33 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. Ky Lue market was open for hundreds of years for local people and foreigners.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
for hundreds of years: hàng trăm năm Câu trên diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên phải dùng thì hiện tại hoàn thành => Câu trên sai ở was was => has been => Ky Lua market has been open for hundreds of years for local people and foreigners. Tạm dịch: Chợ Kỳ Lừa đã mở cửa hàng trăm năm cho người dân địa phương và người nước ngoài.
Câu hỏi 34 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. The River Thames flows through southern England and connect London with the sea.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
The River Thames là danh từ số ít nên động từ phải chia ở dạng số ít => câu trên sai ở connect connect => connects => The River Thames flows through southern England and connects London with the sea. Tạm dịch: Sông Thames chảy qua miền nam nước Anh và kết nối Luân Đôn với biển.
Câu hỏi 35 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. The most recognizable (A) symbolic of Paris (B) is (C) the Eiffel Tower on the (D) bank of Seine.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
recognizable là tính từ nên từ đứng sau nó phải là một danh từ => câu trên sai ở symbolic symbolic => symbol => The most recognizable symbol of Paris is the Eiffel Tower on the bank of Seine. Tạm dịch: Biểu tượng dễ nhận biết nhất của Paris là tháp Eiffel trên bờ sông Seine.
Câu hỏi 36 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. In the USA, there (A) is great differences (B) of climate and (C) landscape in just one (D) region.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
great differences là danh từ số nhiều nên động từ to be phải ở số nhiều => câu trên sai ở is is => are => In the USA, there are great differences of climate and landscape in just one region. Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ, có những sự khác biệt lớn về khí hậu và cảnh quan chỉ trong một khu vực.
Câu hỏi 37 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. I'm (A) looking forward (B) to see you in China. Don't forget (C) to come to the airport (D) on April 10th.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
to be looking forward + to V_ing: mong chờ cái gì => Câu trên sai ở to see to see => to seeing => I'm looking forward to seeing you in China. Don't forget to come to the airport on April 10th. Tạm dịch: Tôi rất mong được gặp bạn ở Trung Quốc. Đừng quên đến sân bay vào ngày 10 tháng 4.
|