Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 10 Tiếng Anh 8 mớiĐề bài
Câu 1 :
E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online. Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people. Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations. Câu 1.1
E-mail, and chat rooms let children (1)_______with friends and family members.
Câu 1.2
They can also allow children(2)______ with people that they have never met in person.
Câu 1.3
Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)_____ children safer while online.
Câu 1.4
Through e-mail, (4)______ can easily send and receive messages.
Câu 1.5
Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)________ free.
Câu 1.6
Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, (6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Câu 1.7
Chat rooms are online hang-out spots (7)_______ anyone can talk about anything…
Câu 1.8
Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye(8)______ the content of any conversations.
Câu 2 :
The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future. The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services. Câu 2.1
The Internet is the world’s (1)________computer network with over 100 million users worldwide…
Câu 2.2
The Internet is like an (2)_______ highway of information.
Câu 2.3
Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)________ an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third.
Câu 2.4
Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (5)________, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
Câu 2.5
The Internet was born when scientists attempted (5)_____ the American Defence Network…..
Câu 2.6
The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_______ information.
Câu 2.7
Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)______up
Câu 2.8
You can be connected to the Internet (8)________ through your own Computer…
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online. Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people. Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations. Câu 1.1
E-mail, and chat rooms let children (1)_______with friends and family members.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ theo sau “let” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: let O + V nguyên thể (để, cho phép ai làm gì) => E-mail, and chat rooms let children communicate with friends and family members. Tạm dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình. Câu 1.2
They can also allow children(2)______ with people that they have never met in person.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ theo sau allow Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: allow O to V (để, cho phép ai làm gì) => They can also allow children to connect with people that they have never met in person. Tạm dịch: Họ cũng có thể cho phép trẻ kết nối với những người mà chúng chưa bao giờ gặp trực tiếp. Câu 1.3
Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)_____ children safer while online.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ vựng Lời giải chi tiết :
save (v) cứu protect (v) bảo vệ surround (v) bao quanh keep (v) giữ Ta có: keep O adj (giữ cho ai đó……) => Knowing a little about each of these communication services can help parents keep children safer while online. Tạm dịch: Biết một chút về từng dịch vụ liên lạc này có thể giúp cha mẹ giữ trẻ an toàn hơn khi trực tuyến. Câu 1.4
Through e-mail, (4)______ can easily send and receive messages.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
receivers (n) người nhận messengers (n) người đưa tin users (n) người dùng partners (n) bạn, đối tác Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án users là phù hợp nhất => Through e-mail, users can easily send and receive messages. Tạm dịch: Thông qua e-mail, người dùng có thể dễ dàng gửi và nhận tin nhắn. Câu 1.5
Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)________ free.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
by: bằng with: với, cùng với for: cho in: trong Ta có: for free (miễn phí) => Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them for free. Tạm dịch: Đăng ký tài khoản e-mail rất đơn giản vì hầu hết các dịch vụ đều cung cấp miễn phí. Câu 1.6
Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, (6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối due to: bởi vì because : bởi however: tuy nhiên so: vì vậy Lời giải chi tiết :
Dịch câu: Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,__________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people. (Đôi khi những thư này có chứa vi-rút hoặc nội dung không phù hợp khác, _________ cha mẹ nên cảnh báo trẻ em để cảnh giác với những email từ những người không quen biết.) Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả nên từ nối phù hợp nhất là “so” => Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, so parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people. Câu 1.7
Chat rooms are online hang-out spots (7)_______ anyone can talk about anything…
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: đại từ quan hệ what: cái, cái gì where: nơi when : khi how: như thế nào Lời giải chi tiết :
Ta nhận thấy đại từ quan hệ cần tìm dùng để thay thế cho từ online hang –out spots (địa điểm => sử dụng đại từ where để thay thế => Chat rooms are online hang-out spots where anyone can talk about anything… Tạm dịch: Phòng trò chuyện là những điểm đi chơi trực tuyến, nơi mọi người có thể nói về bất cứ điều gì… Câu 1.8
Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye(8)______ the content of any conversations.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: keep an eye on N (để mắt, quan tâm đến thứ gì) => Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye on the content of any conversations. Tạm dịch: Người dùng thường không biết nhau ngoài đời thực, vì vậy điều quan trọng là cha mẹ phải theo dõi kỹ nội dung của bất kỳ cuộc trò chuyện nào.
Câu 2 :
The Internet is the world’s (1)_______computer network with over 100 million users worldwide and this number is doubling from year to year. The Internet is like an (2)___________ highway of information. Now, you can sit at your computer, choose a route and arrive at your destination - that is, the information you need. Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)_________an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (4)_______, we don’t know what will be next in the not-too-distant future. The Internet was born when scientists attempted (5)______ the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_________information. Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)________ up, and, before long, the Internet had expanded into an international information and communication network. The Internet now reaches all the countries in the world. You can be connected to the Internet (8)________through your own Computer or you can hook up to an access system which allows you to use some of the Internet's services. Câu 2.1
The Internet is the world’s (1)________computer network with over 100 million users worldwide…
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: cấu trúc so sánh nhất Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: the most adj-est Vì phía trước vị trí cần điền đã có cụm the world nên ta chỉ cần chuyển large => largest, không cần thêm “the” => The Internet is the world’s largest computer network with over 100 million users worldwide… Tạm dịch: Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới với hơn 100 triệu người dùng trên toàn thế giới Câu 2.2
The Internet is like an (2)_______ highway of information.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại Lời giải chi tiết :
nation (n) quốc gia national (adj) thuộc về quốc gia native (adj) bản địa international (adj) thuộc về quốc tế Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau => The Internet is like an international highway of information. Tạm dịch: Internet giống như một xa lộ thông tin quốc tế. Câu 2.3
Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)________ an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
talk to O (nói chuyện với ai) => Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. Tạm dịch: Ngày nay, từ máy tính của bạn, bạn có thể truy cập thư viện ở một quốc gia, nói chuyện với một chuyên gia về một chủ đề nhất định ở một quốc gia thứ hai và gửi thông tin của riêng bạn cho ai đó đang nghiên cứu ở một quốc gia thứ ba. Câu 2.4
Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (5)________, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: từ nối So: vì vậy Although: mặc dù Instead: thay vì Because: bời vi Lời giải chi tiết :
Dịch câu: Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future. (Ngày nay, từ máy tính của bạn, bạn có thể truy cập thư viện ở một quốc gia, nói chuyện với một chuyên gia về một chủ đề nhất định ở một quốc gia thứ hai và gửi thông tin của riêng bạn cho ai đó đang nghiên cứu ở một quốc gia thứ ba. _______, chúng tôi không biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong tương lai không xa.) Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân – kết quả nên phải dùng từ nối So => Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future. Câu 2.5
The Internet was born when scientists attempted (5)_____ the American Defence Network…..
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Chia động từ theo sau attempt Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: attempt to V(cố gắng, nỗ lực làm gì) => The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network….. Tạm dịch: Internet ra đời khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Quốc phòng Mỹ… Câu 2.6
The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_______ information.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức; từ vựng Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: in order to V (để làm gì) => The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order to exchange information. Tạm dịch: Internet ra đời khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng Quốc phòng Hoa Kỳ với các mạng vệ tinh khác để trao đổi thông tin. Câu 2.7
Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)______up
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: chia động từ sau giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be interested in Ving (thích, hứng thú với việc gì) => Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in linking up Tạm dịch: Chẳng bao lâu, các tổ chức khoa học và giáo dục, cũng như các phòng nghiên cứu, bắt đầu quan tâm đến việc liên kết Câu 2.8
You can be connected to the Internet (8)________ through your own Computer…
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: từ loại Lời giải chi tiết :
direct (adj) trực tiếp indirect (adj) gián tiếp directly (adv) một cách trực tiếp indirectly (adv) một cách gián tiếp Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía trước => You can be connected to the Internet directly through your own Computer… Tạm dịch: Bạn có thể được kết nối Internet trực tiếp thông qua Máy tính của riêng bạn…
|