Trắc nghiệm Ngữ pháp Verbs of liking (Động từ chỉ sự yêu thích) Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. My mother loves _______ food for my family.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Love (yêu thích) có thể đi cùng với cả động từ dạng V_ing và to+V_infi Lời giải chi tiết :
Giải thích: Love (yêu thích) có thể đi cùng với cả động từ dạng V_ing và to+V_infi Tạm dịch: Mẹ tôi thích chuẩn bị thức ăn cho gia đình.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. My grandmother _____ to plant flowers in the garden behind her house.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Prefer + V_ing/ Prefer + to + V_infi (yêu thích làm gì) Enjoy+V_ing = Adore +V_ing (yêu thích làm gì) Detest + V_ing (ghét làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: Prefer + V_ing/ Prefer + to + V_infi (yêu thích làm gì) Enjoy+V_ing = Adore +V_ing (yêu thích làm gì) Detest + V_ing (ghét làm gì) Ta nhận thấy động từ ở phía sau ở dạng to+V_infi => từ cần điền là prefer => My grandmother prefers to plant flowers in the garden behind her house. Tạm dịch: Bà tôi thích trồng hoa trong khu vườn phía sau nhà.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. Coco fancies _____ TV. He watches TV whenever he can.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cụm từ: fancy +V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: fancy +V_ing (yêu thích làm gì) => Coco fancies watching TV. He watches TV whenever he can. Tạm dịch: Coco thích xem TV. Anh ấy xem tivi bất cứ khi nào có thể.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. My sister hates _______ with the dolls. It’s weird.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cụm từ: hate+V_ing = hate +to+V_infi (ghét làm việc gì) Lời giải chi tiết :
Giải thích: Cụm từ: hate+V_ing = hate +to+V_infi (ghét làm việc gì) => My sister hates to play/playing with the dolls. It’s weird. Tạm dịch: Chị tôi ghét chơi với búp bê. Điều đó thật kỳ lạ.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. I enjoy ______ with my dog. He’s so cute
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cụm từ: Enjoy+V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: Enjoy+V_ing (yêu thích làm gì) => l enjoy playing with my dog. He’s so cute. Tạm dịch: Tôi thích chơi với con chó của tôi. Nó rất dễ thương.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. Tom prefers _______ computer games when he’s at home.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cụm từ: Prefer + V_ing/ Prefer + to + V_infi (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: Prefer + V_ing/ Prefer + to + V_infi (yêu thích làm gì) => Tom prefers playing/to play computer games when he’s at home. Tạm dịch: Tom thích chơi trò chơi trên máy tính khi anh ấy ở nhà.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. Mary _______ reading Conan comics. She spends her free time on reading some volumes.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
hate: ghét detest: căm ghét dislike: không thích enjoy: thích Lời giải chi tiết :
Tất cả những động từ trên đều theo sau là 1 V-ing. Xét về nghĩa thì: hate = detest = dislike đều có ý là ghét, không thích làm gì enjoy: thích, tận hưởng => Mary enjoys reading Conan comics. She spends her free time on reading some volumes. Tạm dịch: Mary thích đọc truyện tranh Conan. Cô ấy dành thời gian rảnh của mình để đọc vài tập truyện.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. Henry doesn’t mind ________ up early in the morning.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cụm từ: doesn’t mind + V_ing (không phiền làm việc gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: doesn’t mind + V_ing (không phiền làm việc gì) => Henry doesn’t mind waking up early in the morning. Tạm dịch: Henry không phiền thức dậy vào sáng sớm.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. My grandparents love _____ very much. There are a lot of beautiful flowers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Cụm từ: do gardening (làm vườn), love+V_ing (yêu thích việc làm gì) => My grandparents love doing gardening very much. There are a lot of beautiful flowers Tạm dịch: Ông bà tôi rất thích làm vườn. Có rất nhiều hoa đẹp trong vườn.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. Nga likes __________ with her close friend on Saturday evenings.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
like + V-ing/to V Lời giải chi tiết :
Cụm từ: window shopping: đi ngó lòng vòng để xem hàng nhưng không có ý định mua. => Nga likes window shopping with her close friend on Saturday evenings. Tạm dịch: Nga thích đi xem đồ với bạn thân vào tối thứ bảy.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Do you fancy _______ around the West Lake with me this Sunday morning?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cụm từ: go around (đi xung quanh) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: go around (đi xung quanh) => Do you fancy going around the West Lake with me this Sunday morning? Tạm dịch: Bạn có thích đi dạo quanh Hồ Tây với tôi vào sáng Chủ nhật này không?
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. I don't like _____ up early in the winter days. I love ________ in bed late.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cụm từ: like/love+V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: like/love+V_ing (yêu thích làm gì) => I don't like getting up early in the winter days. I love staying in bed late. Tạm dịch: Tôi không thích dậy sớm trong những ngày mùa đông. Tôi thích ngủ trên giường muộn.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. My father is fond of ________ a lot of trees and vegetables.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cụm từ: be fond of+V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be fond of+V_ing (yêu thích làm gì) => My father is fond of growing a lot of trees and vegetables. Tạm dịch: Bố tôi thích trồng nhiều cây và rau.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Teenagers often prefer travelling with their friends _____ travelling with their parents.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cấu trúc: prefer st to st (thích việc gì hơn việc gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: prefer st to st (thích việc gì hơn việc gì) => Teenagers often prefer travelling with their friends to travelling with their parents. Tạm dịch: Thanh thiếu niên thường thích đi du lịch với bạn bè hơn là đi du lịch với cha mẹ.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. His parents can’t stand him _____ to rock music at night.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Cụm từ: can’t stand sb doing st (chịu đựng ai làm gì) => His parents can’t stand him listening to rock music at night. Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy không thể chịu đựng được anh ấy nghe nhạc rock vào ban đêm.
Câu hỏi 16 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
These statements are true or false? Tick the correct box. 1. My sister doesn't mind to look after my cat.
Đúng
Sai
2. Jim dislikes going to the library because he likes reading books.
Đúng
Sai
3. I prefer to not go out today.
Đúng
Sai
4. I used to like watching cartoons on TV.
Đúng
Sai
5. Does Mrs. Smith enjoy to cook?
Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
1. My sister doesn't mind to look after my cat.
Đúng
Sai
2. Jim dislikes going to the library because he likes reading books.
Đúng
Sai
3. I prefer to not go out today.
Đúng
Sai
4. I used to like watching cartoons on TV.
Đúng
Sai
5. Does Mrs. Smith enjoy to cook?
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Chú ý những cấu trúc sau: - doesn’t mind+V_ing (không phiền làm gì) - dislike+V_ing (không thích làm gì), like+V_ing (thích làm gì) - Prefer not to do something (không thích làm gì) - used to + V_infi (đã từng làm gì), like+V_ing (thích làm gì) - enjoy+V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
1. My sister doesn't mind to look after my cat. Lời giải: Cấu trúc: doesn’t mind+V_ing (không phiền làm gì) Đáp án: False (sai), sửa lại: to look => looking Tạm dịch: Chị tôi không phiền trông những con mèo của tôi. 2. Jim dislikes going to the library because he likes reading books. Lời giải: Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì), like+V_ing (thích làm gì) Đáp án: False (sai) về ngữ nghĩa, do đó, because => but Tạm dịch: Jim không thích đến thư viện nhưng anh ấy thích đọc sách. 3. I prefer to not go out today. Lời giải: Cấu trúc: Prefer not to do something (không thích làm gì) Đáp án: False (sai), sửa lại: to not go out => not to go out Tạm dịch: Tôi không thích ra ngoài hôm nay. 4. I used to like watching cartoons on TV. Lời giải: Cấu trúc: used to + V_infi (đã từng làm gì), like+V_ing (thích làm gì) Đáp án: true (đúng) Tạm dịch: Tôi đã từng thích xem hoạt hình trên TV. 5. Does Mrs. Smith enjoy to cook? Lời giải: Cấu trúc: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì) Đáp án: False (sai), sửa lại: to cook => cooking Tạm dịch: Bà Smith có thích nấu ăn không?
Câu hỏi 17 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
These statements are true or false? Tick the correct box. 6. Mary hates doing the housework and take after her baby sister.
Đúng
Sai
7. In my free time, I love to do DIY with my sister.
Đúng
Sai
8. Josh detests to socialise with his co-workers.
Đúng
Sai
9. Which movie does he fancy to watch?
Đúng
Sai
10. I prefer hanging out with friends to playing computer games.
Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
6. Mary hates doing the housework and take after her baby sister.
Đúng
Sai
7. In my free time, I love to do DIY with my sister.
Đúng
Sai
8. Josh detests to socialise with his co-workers.
Đúng
Sai
9. Which movie does he fancy to watch?
Đúng
Sai
10. I prefer hanging out with friends to playing computer games.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Chú ý các cấu trúc sau: - hate + V_ing (Ghét làm gì) - love to + V_infi (thích làm gì) - detest + V_ing (ghét làm gì) - fancy + V_ing (thích làm gì) - prefer doing something to doing something (thích làm việc gì hơn việc gì) Lời giải chi tiết :
6. Mary hates doing the housework and take after her baby sister. Lời giải: Cấu trúc: hate + V_ing (Ghét làm gì) - Vì take và doing phải đồng dạng với nhau nên take => taking Đáp án: False (sai) Tạm dịch: Mary ghét làm việc nhà và trông em gái nhỏ. 7. In my free time, I love to do DIY with my sister. Lời giải: Cấu trúc: love to + V_infi (thích làm gì) Đáp án: True (đúng) Tạm dịch: Tronh thời gian rảnh rỗi, tôi thích làm DIY với chị gái. 8. Josh detests to socialize with his co-workers. Lời giải: Cấu trúc: detest + V_ing (ghét làm gì) Đáp án: False (sai), sửa lại: to socialize => socializing Tạm dịch: Josh ghét kết giao với đồng nghiệp. 9. Which movie does he fancy to watch? Lời giải: Cấu trúc: fancy + V_ing (thích làm gì) Đáp án: False (sai), sửa lại: to watch => watching Tạm dịch: Anh ấy thích xem bộ phim nào? 10. I prefer hanging out with friends to playing computer games. Lời giải: Cấu trúc: prefer doing something to doing something (thích làm việc gì hơn việc gì) Đáp án: True (đúng) Tạm dịch: Tôi thích đi chơi với bạn hơn là chơi máy tính
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.) John dislikes (work) in front of a computer all day. Đáp án của giáo viên lời giải hay
John dislikes (work) in front of a computer all day. Phương pháp giải :
Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì) => John dislikes working in front of a computer all day. Tạm dịch: John không thích làm việc trước máy tính cả ngày. Đáp án: working
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.) We all adored (do) aerobics when we were young. Đáp án của giáo viên lời giải hay
We all adored (do) aerobics when we were young. Phương pháp giải :
Cấu trúc: adore + V_ing (thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: adore + V_ing (thích làm gì) => We all adored doing aerobics when we were young. Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều yêu thích tập thể dục nhịp điệu khi còn trẻ. Đáp án: doing
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.) They don't need (watch) that programme if they don’t like it. Đáp án của giáo viên lời giải hay
They don't need (watch) that programme if they don’t like it. Phương pháp giải :
Cấu trúc: need to+V_infi (cần làm gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: need to+V_infi (cần làm gì) => They don't need to watch that programme if they don’t like it Tạm dịch: Họ không cần xem chương trình đó nếu họ không thích Đáp án: to watch
Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.) Do you fancy (socialize) with friends? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Do you fancy (socialize) with friends? Phương pháp giải :
Cấu trúc: fancy+ V_ing (thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: fancy+ V_ing (thích làm gì) => Do you fancy socializing with friends? Tạm dịch: Bạn có thích giao lưu với bạn bè không? Đáp án: socializing
Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.) James detests (talk) with his neighbors because he finds them annoying. Đáp án của giáo viên lời giải hay
James detests (talk) with his neighbors because he finds them annoying. Phương pháp giải :
Cấu trúc: Destest+V_ing (ghét làm việc gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Destest+V_ing (ghét làm việc gì) => James detests talking with his neighbors because he finds them annoying. Tạm dịch: James ghét nói chuyện với hàng xóm của mình vì anh thấy họ phiền phức. Đáp án: talking
Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.) I'd rather (make) crafts than listen to music. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I'd rather (make) crafts than listen to music. Phương pháp giải :
Cấu trúc: would rather do something than do something (thích làm gì hơn làm gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: would rather do something than do something (thích làm gì hơn làm gì) => I'd rather make crafts than listen to music. Tạm dịch: Tôi thích làm đồ thủ công hơn là nghe nhạc. Đáp án: make
Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.) I'd like (visit) the Viet Nam Museum of Ethnology this weekend. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I'd like (visit) the Viet Nam Museum of Ethnology this weekend. Phương pháp giải :
Cấu trúc: would like (’d like) to + V_infi (thích, muốn làm gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: would like (’d like) to + V_infi (thích, muốn làm gì) => I'd like to visit the Viet Nam Museum of Ethnology this weekend. Tạm dịch: Tôi muốn đến thăm Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam vào cuối tuần này. Đáp án: to visit
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.) I think your brother won’t mind (lend) you a helping hand. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I think your brother won’t mind (lend) you a helping hand. Phương pháp giải :
Cấu trúc: don’t mind+V_ing (Không phiền làm gì) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: don’t mind+V_ing (Không phiền làm gì) => I think your brother won’t mind lending you a helping hand. Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng anh trai của bạn không phiền khi giúp đỡ bạn đâu. Đáp án: lending
|