Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu phức Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. ______ Quan Ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the Lim Festival.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Vế thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến hành động sự việc ở vế sau Lời giải chi tiết :
When: khi However: tuy nhiên Although: mặc dù Because: bởi vì Xét về ngữ nghĩa, ta thấy vế thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến hành động sự việc ở vế sau => dùng “because” => Because Quan Ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the Lim Festival. Tạm dịch: Vì Quan Hồ là bài hát dân gian truyền thống của Bắc Ninh, nên chỉ có loại hát này được cho phép tại Lễ hội Lim.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. _______ they are costly, we hold traditional festivals every year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau Lời giải chi tiết :
While: trong khi Even though: mặc dù Before: trước khi When: khi Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => dùng “Even though” => Even though they are costly, we hold traditional festivals every year. Tạm dịch: Mặc dù chúng rất tốn kém, chúng tôi vẫn tổ chức các lễ hội truyền thống hàng năm.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. ____ the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival (or Mother's day).
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Because: bởi vì Although: mặc dù Whether: liệu, nếu When: khi Lời giải chi tiết :
Because: bởi vì Although: mặc dù Whether: liệu, nếu When: khi Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when” => When the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival (or Mother's day). Tạm dịch: Khi tháng bảy âm lịch đến, người Việt Nam thường tổ chức lễ hội Vũ Lan (hay ngày của mẹ).
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. ______ you have chance to visit Khanh Hoa, you should join Nha Trang Sea Festival celebrated in June.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
So: vì vậy If: nếu When: khi While: trong khi Lời giải chi tiết :
So: vì vậy If: nếu When: khi While: trong khi Câu điều kiện loại một (giả định trong tương lai) => dùng “if” => If you have chance to visit Khanh Hoa, you should join Nha Trang Sea Festival celebrated in June. Tạm dịch: Nếu có cơ hội đến thăm Khánh Hòa, bạn nên tham gia Lễ hội biển Nha Trang được tổ chức vào tháng 6.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. ______ spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
When: khi While: trong khi However = Nevertheless: tuy nhiên Lời giải chi tiết :
When: khi While: trong khi However = Nevertheless: tuy nhiên Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when” => When spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season. Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, nhiều ngôi làng Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. Kids really adore Mid-Autumn festival _____ they can sing, dance and enjoy moon cakes.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Therefore = so: vì vậy because of+V_ing/N = because+S+V: bởi vì Lời giải chi tiết :
Therefore = so: vì vậy because of+V_ing/N = because+S+V: bởi vì Xét về ngữ nghĩa, ta thấy vế thứ hai là nguyên nhân dẫn đến hành động sự việc ở vế trước => dùng “because” => Kids really adore Mid-Autumn festival because they can sing, dance and enjoy moon cakes. Tạm dịch: Trẻ em thực sự yêu thích lễ hội Trung thu vì chúng có thể hát, nhảy múa và ăn bánh trung thu.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. ____ I don’t understand much about Ca Tru singing, I still like it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Because: bởi vì Although: mặc dù When: khi If: nếu Lời giải chi tiết :
Because: bởi vì Although: mặc dù When: khi If: nếu Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => dùng “Although” => Although I don’t understand much about Ca Tru singing, I still like it. Tạm dịch: Mặc dù tôi không hiểu nhiều về hát Ca Trù, tôi vẫn thích nó.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. At the beginning of this year, I was going to come to Huong pagoda. However, I couldn’t make it ______ my sickness.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
because of+V_ing/N = because+S+V: bởi vì despite +V_ing/N= in spite of+V_ing/N: mặc dù Lời giải chi tiết :
because of+V_ing/N = because+S+V: bởi vì despite +V_ing/N= in spite of+V_ing/N: mặc dù Xét về ngữ nghĩa, ta thấy từ ở vế thứ hai (my sickness, căn bệnh của tôi) là kết quả của vế thứ nhất => dùng “because of” => At the beginning of this year, I was going to come to Huong pagoda. However, I couldn’t make it because of my sickness. Tạm dịch: Vào đầu năm nay, tôi sẽ đến chùa Hương. Tuy nhiên, tôi không thể làm điều đó vì căn bệnh của mình.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. Peter waited for the train, ___ the train was late.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Because = since: bởi vì Although: mặc dù But: nhưng Lời giải chi tiết :
Because = since: bởi vì Although: mặc dù But: nhưng Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => Peter waited for the train, but the train was late. Tạm dịch: Peter đợi tàu, nhưng tàu đã trễ.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. ______she was young, she believed in fairy tales.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
When: khi As: vì After: sau khi Or: hoặc Lời giải chi tiết :
When: khi As: vì After: sau khi Or: hoặc Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when” => When she was young, she believed in fairy tales. Tạm dịch: Khi còn bé, cô tin vào những câu chuyện cổ tích.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. The teacher asked for his homework ____ she noticed it was missing.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Before: trước khi after : sau khi thanks to: nhờ có due to: bởi vì Lời giải chi tiết :
Before: trước khi after : sau khi thanks to: nhờ có due to: bởi vì Theo trật tự diễn ra hành động thì vế sau xảy ra trước => dùng”after” (sau khi) => The teacher asked for his homework after she noticed it was missing. Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu anh ấy nộp bài tập về nhà của mình sau khi cô nhận thấy nó bị mất tích.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. Anna laughed ____her mother dropped a pie upside down on the floor.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
After: sau khi If: nếu When: khi Until: cho đến khi Lời giải chi tiết :
After: sau khi If: nếu When: khi Until: cho đến khi Theo trật tự diễn ra hành động thì vế sau xảy ra trước => dùng”after” (sau khi) => Anna laughed after her mother dropped a pie upside down on the floor. Tạm dịch: Anna bật cười sau khi mẹ cô thả một chiếc bánh lộn ngược xuống sàn nhà.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. The Hung King Temple festival is very crowded, ____ thousands of people want to join it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Even: ngay cả Since: bởi vì Yet: chưa However: tuy nhiên Lời giải chi tiết :
Even: ngay cả Since: bởi vì Yet: chưa However: tuy nhiên Vế sau là nguyên nhân của vế trước (có hàng nghìn người tham gia => đông đúc) => The Hung King Temple festival is very crowded, since thousands of people want to join it. Tạm dịch: Lễ hội đền vua Hùng rất đông, tuy nhiên hàng ngàn người muốn tham gia.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. We really like that festival; _____, we can’t arrange time to join it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
However: tuy nhiên But: nhưng Although: mặc dù Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên But: nhưng Although: mặc dù Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau, dựa vào dấu câu ta thấy đây là câu phức => dùng however => We really like that festival; however, we can’t arrange time to join it. Tạm dịch: Chúng tôi thực sự thích lễ hội đó; tuy nhiên, chúng tôi không thể sắp xếp thời gian để tham gia.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. The ticket was very cheap; _____, she decided not to buy it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
However: tuy nhiên But: nhưng So = therefore: vì vậy Lời giải chi tiết :
However: tuy nhiên But: nhưng So = therefore: vì vậy Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau, dựa vào dấu câu ta thấy đây là câu phức => dùng however. => The ticket was very cheap; however, she decided not to buy it. Tạm dịch: Vé rất rẻ; tuy nhiên, cô quyết định không mua nó.
|