Trắc nghiệm Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. The fox used his tricks to get food from the crow. What a _____ fox!
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện stupid (adj): ngốc nghếch cunning (adj): xảo quyệt, láu cá fierce (adj): hung dữ Lời giải chi tiết :
mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện stupid (adj): ngốc nghếch cunning (adj): xảo quyệt, láu cá fierce (adj): hung dữ => The fox used his tricks to get food from the crow. What a cunning fox! Tạm dịch: Con cáo đã sử dụng mánh khóe của mình để lấy thức ăn từ con quạ. Thật là một con cáo xảo quyệt!
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. The Snow White’s stepmother is ____. She has tried to kill her several times.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
ugly (adj): xấu xí kind (adj): tốt bụng clever (adj): thông minh evil (adj): xấu xa, ác độc Lời giải chi tiết :
ugly (adj): xấu xí kind (adj): tốt bụng clever (adj): thông minh evil (adj): xấu xa, ác độc => The Snow White’s stepmother is evil. She has tried to kill her several times. Tạm dịch: Mẹ kế của Bạch Tuyết thật ác độc. Bà ta đã cố giết cô nhiều lần.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. In folk tales like Little Red Riding Hood, the ______ is always bad.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
lion (n): sư tử horse (n): ngựa wolf (n): sói hare (n): thỏ rừng - Little Red Riding Hood: truyện cô bé quàng khăn đỏ Lời giải chi tiết :
lion (n): sư tử horse (n): ngựa wolf (n): sói hare (n): thỏ rừng => In folk tales like Little Red Riding Hood, the wolf is always bad. Tạm dịch: Trong những câu chuyện dân gian như Cô bé quàng khăn đỏ, con sói luôn xấu.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. An Tiem was very ________ to move to a deserted island.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
brave (adj): dũng cảm honest (adj): trung thực kind (adj): tốt bụng generous (adj): hào phóng Lời giải chi tiết :
brave (adj): dũng cảm honest (adj): trung thực kind (adj): tốt bụng generous (adj): hào phóng => An Tiem was very brave to move to a deserted island. Tạm dịch: An Tiêm đã rất dũng cảm để đến một hòn đảo hoang vắng.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. Tam was a very _____ girl who had to work all day.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện generous (adj): hào phóng hard-working (adj): chăm chỉ honest (adj): trung thực Lời giải chi tiết :
mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện generous (adj): hào phóng hard-working (adj): chăm chỉ honest (adj): trung thực => Tam was a very hard-working girl who had to work all day. Tạm dịch: Tâm là một cô gái rất chăm chỉ phải làm việc cả ngày.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. Cam was very ____ when she killed the nightingale, cooked it and threw the feathers in the Imperical Garden.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
wicked (adj): độc ác ugly (adj): xấu xí honest (adj): trung thực mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện Lời giải chi tiết :
wicked (adj): độc ác ugly (adj): xấu xí honest (adj): trung thực mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện => Cam was very wicked when she killed the nightingale, cooked it and threw the feathers in the Imperial Garden. Tạm dịch: Cam đã rất xấu xa khi cô giết chết chim Vàng anh, nấu nó và ném lông vũ trong Vườn Hoàng gia.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. At the end of the story, the prince got married _____ the beautiful girl.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
get married to somebody: kết hôn với ai Lời giải chi tiết :
get married to somebody: kết hôn với ai => At the end of the story, the prince got married to the beautiful girl. Tạm dịch: Kết thúc câu chuyện, hoàng tử đã kết hôn với cô gái xinh đẹp.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. My brother always ____ at cards. No wonder he won every game.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
cheat (v): lừa gạt, gian lận lie(v): nói dối trick (v): mẹo, lừa gạt deceive (v): lừa dối Lời giải chi tiết :
cheat at card: chơi bài bịp => My brother always cheated at cards. No wonder he won every game. Tạm dịch: Anh trai tôi luôn luôn chơi bài bịp. Không có gì ngạc nhiên khi anh ấy thắng mọi trò chơi.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. In most fairy tales, good characters often _____ a happy life after a lot of challenges.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
make a happy life: có một cuộc sống hạnh phúc Lời giải chi tiết :
make a happy life: có một cuộc sống hạnh phúc => In most fairy tales, good characters often make a happy life after a lot of challenges. Tạm dịch: Trong hầu hết các câu chuyện cổ tích, những nhân vật tốt thường có cuộc sống hạnh phúc sau rất nhiều thử thách.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. It is easy for the little girl to fall ____ sleep when her mother tells her the favorite fairy tale.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
fall into sleep: chìm vào giấc ngủ
Lời giải chi tiết :
fall into sleep: chìm vào giấc ngủ => It is easy for the little girl to fall into sleep when her mother tells her the favourite fairy tale. Tạm dịch: Thật dễ dàng cho cô bé chìm vào giấc ngủ khi mẹ kể cho cô bé câu chuyện cổ tích yêu thích.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Books are good friends because reading books help _____ our knowledge.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
broaden (v): mở rộng lengthen (v): kéo dài ra strengthen (v): làm cho vững mạnh, củng cố shorten (v): thu ngắn lại
Lời giải chi tiết :
broaden (v): mở rộng lengthen (v): kéo dài ra strengthen (v): làm cho vững mạnh, củng cố shorten (v): thu ngắn lại - broaden knowledge: mở rộng, tăng kiến thức => Books are good friends because reading books help broaden our knowledge. Tạm dịch: Sách là những người bạn tốt vì đọc sách giúp mở rộng kiến thức của chúng ta.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. When Alice heard footsteps behind her, she was ____ so she started to run away.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
fierce (adj): hung dữ frightened (adj): sợ hãi wicked (adj) độc ác mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện Lời giải chi tiết :
fierce (adj): hung dữ frightened (adj): sợ hãi wicked (adj) độc ác mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện => When Alice heard footsteps behind her, she was frightened so she started to run away. Tạm dịch: Khi Alice nghe thấy tiếng bước chân phía sau, cô sợ hãi nên bắt đầu bỏ chạy.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. Prince Lang Lieu and his wife created two types of rice cakes that _____ Heaven and Earth.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
icon (n): biểu tượng, hình tượng present (v): đưa ra, bày ra, trình bày, giới thiệu represent (v): tượng trưng cho, đại diện cho symbol (n): biểu tượng Lời giải chi tiết :
icon (n): biểu tượng, hình tượng present (v): đưa ra, bày ra, trình bày, giới thiệu represent (v): tượng trưng cho, đại diện cho symbol (n): biểu tượng Từ cần điền phải là một động từ vì đứng sau that (đại từ quan hệ) => Prince Lang Lieu and his wife created two types of rice cakes that represented Heaven and Earth. Tạm dịch: Hoàng tử Lang Liêu và vợ đã tạo ra hai loại bánh gạo tượng trưng cho cho Trời và Đất.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Many ____ wanted to save rescue the princess but they failed.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
ancestor (n): tổ tiên knight (n): hiệp sỹ ogre (n): yêu tinh, quỷ legend (n): truyền thuyết, huyền thoại Lời giải chi tiết :
ancestor (n): tổ tiên knight (n): hiệp sỹ ogre (n): yêu tinh, quỷ legend (n): truyền thuyết, huyền thoại => Many knights wanted to rescue the princess but they failed. Tạm dịch: Nhiều hiệp sĩ muốn cứu công chúa nhưng họ đã thất bại.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. A good ______ quickly chanted a magic spell to change the curse.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
emperor (n): hoàng đế fairy (n): bà tiên knight (n): hiệp sỹ dwarf (n): người lùn Lời giải chi tiết :
emperor (n): hoàng đế fairy (n): bà tiên knight (n): hiệp sỹ dwarf (n): người lùn => A good fairy quickly chanted a magic spell to change the curse. Tạm dịch: Một bà tiên tốt bụng nhanh chóng hô vang một câu thần chú để thay đổi lời nguyền.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. Khoai was very ______, but his landowner was ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
lazy (adj): lười biếng cunning (adj): xảo quyệt, láu cá clever (adj): thông minh brave (adj): dũng cảm hard-working (adj): chăm chỉ kind (adj): tốt bụng honest (adj): trung thực Lời giải chi tiết :
lazy (adj): lười biếng cunning (adj): xảo quyệt, láu cá clever (adj): thông minh brave (adj): dũng cảm hard-working (adj): chăm chỉ kind (adj): tốt bụng honest (adj): trung thực => Khoai was very honest, but his landowner was cunning. Tạm dịch: Khoai rất trung thực, nhưng chủ đất của anh ta lại xảo quyệt.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. The mosquito bit and made my eyelid ____ and I couldn’t open my eye properly.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
swell (v): sưng lên grow (v): phát triển stretch (v): căng ra spread (v): trải rộng ra, lan tràn Lời giải chi tiết :
swell (v): sưng lên grow (v): phát triển stretch (v): căng ra spread (v): trải rộng ra, lan tràn => The mosquito bit and made my eyelid swell and I couldn't open my eye properly. Tạm dịch: Muỗi cắn và làm cho mí mắt của tôi sưng lên và tôi không thể mở mắt đúng cách
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. When the enemy ____ his country, Thanh Giong helped ______ Hung Vuong the sixth defeat the enemy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
invade (v): xâm chiếm Emperor (n): vua, hoàng đế defeat the enemy: đánh bại kẻ thù Lời giải chi tiết :
invade (v): xâm chiếm Emperor (n): vua, hoàng đế => When the enemy invaded his country, Thanh Giong helped Emperor Hung Vuong the sixth defeat the enemy. Tạm dịch: Khi kẻ thù xâm chiếm đất nước mình, Thánh Gióng đã giúp Vua Hùng Vương thứ sáu đánh bại kẻ thù.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. They were dancing _____ when Cinderella suddenly left the party.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
fiercely (adv): dữ dội, quyết liệt merrily (adv): vui vẻ greedily (adv): tham la, bravely (adv): dũng cảm, gan góc Lời giải chi tiết :
fiercely (adv): dữ dội, quyết liệt merrily (adv): vui vẻ greedily (adv): tham la, bravely (adv): dũng cảm, gan góc => They were dancing merrily when Cinderella suddenly left the party. Tạm dịch: Họ đang khiêu vũ vui vẻ khi Lọ Lem đột nhiên rời khỏi bữa tiệc
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer. You should not be _____ like the elder brother in the Star fruit Tress Story.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
greedy (adj): tham lam kind (adj): tốt bụng legendary (adj): truyền thuyết, cổ tích cheerful (adj): vui mừng, phấn khởi Lời giải chi tiết :
greedy (adj): tham lam kind (adj): tốt bụng legendary (adj): truyền thuyết, cổ tích cheerful (adj): vui mừng, phấn khởi => You should not be greedy like the elder brother in the Starfruit Tree Story. Tạm dịch: Bạn không nên tham lam như anh trai trong Câu chuyện cây sao.
Câu hỏi 21 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. The king and the queen were always to keep the princess away from spindles. (Care) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The king and the queen were always to keep the princess away from spindles. (Care) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau động từ to be và trạng từ always nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
care (v): chăm sóc Từ cần điền đứng sau động từ to be và trạng từ always nên phải là một tính từ care => careful (adj): cẩn thận => The king and the queen were always careful to keep the princess away from spindles. Tạm dịch: Nhà vua và hoàng hậu luôn cẩn thận để giữ công chúa tránh xa những con suốt. (để se chỉ) Đáp án: careful
Câu hỏi 22 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. The villagers talked about the knights’ when they fought against the dragon. (brave) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The villagers talked about the knights’ when they fought against the dragon. (brave) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau sở hữu cách the knights’ nên phải là một danh từ chỉ phẩm chất của con người. - brave (Adj); dũng cảm Lời giải chi tiết :
brave (adj): dũng cảm Từ cần điền đứng sau sở hữu cách the knights’ nên phải là một danh từ brave => bravery (n): sự dũng cảm => The villagers talked about the knights’ bravery when they fought against the dragon. Tạm dịch: Dân làng nói về sự dũng cảm của các hiệp sĩ khi họ chiến đấu chống lại con rồng. Đáp án:bravery
Câu hỏi 23 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. Tam’s stepmother and half-sister were wicked. (cruelty) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Tam’s stepmother and half-sister were wicked. (cruelty) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau động từ to be và trước tính từ wicked nên phải là một trạng từ Lời giải chi tiết :
cruelty (n): sự độc ác Từ cần điền đứng sau động từ to be và trước tính từ wicked nên phải là một trạng từ cruelty => cruelly (adv): độc ác => Tam’s stepmother and half-sister were cruelly wicked Tạm dịch: Mẹ kế và chị gái cùng cha khác mẹ của Tấm rất độc ác Đáp án: cruelly
Câu hỏi 24 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. A fable is an short story that teaches a moral lesson. (imagine) Đáp án của giáo viên lời giải hay
A fable is an short story that teaches a moral lesson. (imagine) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau mạo từ an và cụm danh từ short story nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
imagine (v): tưởng tượng Từ cần điền đứng sau mạo từ an và cụm danh từ short story nên phải là một tính từ imagine => imaginary (adj): tưởng tượng, không có thực => A fable is an imaginary short story that teaches a moral lesson. Tạm dịch: Truyện ngụ ngôn là một truyện ngắn tưởng tượng dạy một bài học đạo đức. Đáp án: imaginary
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. Alice was when she suddenly heard footsteps behind her. (fright) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Alice was when she suddenly heard footsteps behind her. (fright) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau động từ to be nên phải là một tính từ chỉ cảm xúc, cảm giác của con người. Lời giải chi tiết :
fright (n): sự hoảng sợ Từ cần điền đứng sau động từ to be nên phải là một tính từ fright => frightened (adj): hoảng sợ => Alice was frightened when she suddenly heard footsteps behind her. Tạm dịch: Alice sợ hãi khi cô bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau. Đáp án: frightened
|