Trắc nghiệm Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. Hue is famous for its royal court _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- Cụm từ: royal court music: nhã nhạc cung đình Lời giải chi tiết :
dance: điệu nhạc story: câu chuyện music: âm nhạc song: bài hát - Cụm từ: royal court music: nhã nhạc cung đình => Hue is famous for its royal court music. Tam dich: Huế nổi tiếng với nhã nhạc cung đình
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. The most beautiful image of the Hoi An Lantern Festival is the _____ lanterns on the river at night.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- floating lanterns: đèn lồng nổi, thả sông Lời giải chi tiết :
swum (quá khứ của 'swim'): Bơi floated (quá khứ của 'float'): nổi float: nổi, trôi swimming: bơi - floating lanterns: đèn lồng nổi, thả sông =>The most beautiful image of the Hoi An Lantern Festival is the floating lanterns on the river at night Tạm dịch: Hình ảnh đẹp nhất của Lễ hội đèn lồng Hội An là những chiếc đèn lồng trôi trên sông vào ban đêm
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. It is a_____ custom in my Vietnam that children are given lucky money during Tet holiday.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Long (adj): dài Long-held (adj): truyền thống lâu đời Held: quá khứ của hold ( tổ chức) Lời giải chi tiết :
Long (adj): dài Long-held (adj): truyền thống lâu đời Held: quá khứ của hold ( tổ chức) => It is a long-held custom in my Vietnam that children are given lucky money during Tet holiday. Tạm dịch: Một phong tục đã có từ lâu ở Việt Nam là lì xì trẻ em trong dịp Tết.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. We always ______ our wedding anniversary by going out to dinner.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
commemorate: kỷ niệm (sự kiện lớn) remember: nhớ worship: thờ phượng celebrate: kỉ niệm (sự kiện nhỏ) Lời giải chi tiết :
commemorate: kỷ niệm (sự kiện lớn) remember: nhớ worship: thờ phượng celebrate: kỉ niệm (sự kiện nhỏ) => We always celebrate our wedding anniversary by going out to dinner. Tạm dịch: Chúng ta luôn tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới bằng cách đi ăn tối ở ngoài.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. In 2010, Hanoi ____ its 1000th anniversary.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
celebrate: kỉ niệm (sự kiện nhỏ) commemorate: kỷ niệm (sự kiện lớn) worship: thờ cúng remember: ghi nhớ Lời giải chi tiết :
celebrate: kỉ niệm commemorate: tưởng niệm worship: thờ cúng remember: ghi nhớ => In 2010, Hanoi celebrated its 1000th anniversary. Tạm dịch: Năm 2010, Hà Nội kỷ niệm 1000 năm thành lập.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. There is a real carnival atmosphere in the streets.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
festival: lễ hội tutorial: hướng dẫn carnival: thực sự journal: tạp chí Lời giải chi tiết :
festival: lễ hội tutorial: hướng dẫn carnival: thực sự journal: tạp chí carnival = festival => There is a real festival atmosphere in the streets. Tạm dịch: Có một không khí lễ hội thực sự trên đường phố.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. The lion and dragon dances performed at the opening ceremony of the festival was so ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Vị trí sau to be nên cần điền 1 tính từ Lời giải chi tiết :
impress (v): gây ấn tượng impressive (adj) : ấn tượng impressed (Adj): bị ấn tượng (chỉ cảm xúc con người) => The lion and dragon dances performed at the opening ceremony of the festival was so impressive. Tạm dịch: Các điệu múa sư tử và rồng được biểu diễn trong lễ khai mạc lễ hội thật ấn tượng.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. The ___ festival was held in the communal house yard.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Rice-cooking festival: lễ hội nấu cơm Lời giải chi tiết :
Rice-cooking festival: lễ hội nấu cơm The rice-cooking festival was held in the communal house yard. Tạm dịch: Lễ hội nấu cơm được tổ chức trong sân nhà chung.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. This is a statue in _____ of a national hero.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
commemoration: lễ kỷ niệm procession: quá trình competition: cuộc thi companion: đồng hành Lời giải chi tiết :
commemoration: lễ kỷ niệm procession: quá trình competition: cuộc thi companion: đồng hành => This is a statue in commemoration of a national hero. Tạm dịch: Đây là một bức tượng để tưởng nhớ một anh hùng dân tộc.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. Buffaloes are good _____ of Vietnamese farmers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
human: Nhân loại companion: bạn đồng hành fairy: nàng tiên offspring: con cháu Lời giải chi tiết :
human: Nhân loại companion: bạn đồng hành fairy: nàng tiên offspring: con cháu => Buffaloes are good companions of Vietnamese farmers. Tạm dịch: Trâu là bạn đồng hành tốt của nông dân Việt Nam.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Next year, when my Australian friend comes over Vietnam, I will introduce fermented spring rolls _____ him.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
- Cấu trúc: introduce something to somebody: giới thiệu cái gì cho ai => Next year, when my Australian friend comes over Vietnam, I will introduce fermented spring rolls to him. Tạm dịch: Năm tới, khi người bạn Úc của tôi đến Việt Nam, tôi sẽ giới thiệu món nem chua cho anh ấy.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. The Giong festival is held to _____ Saint Giong who defeated the invaders.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
remember: ghi nhớ commemorate: kỉ niệm, tưởng nhớ miss: bỏ quên remind: nhắc lại Lời giải chi tiết :
remember: ghi nhớ commemorate: kỉ niệm, tưởng nhớ miss: bỏ quên remind: nhắc lại => The Giong festival is held to commemorate Saint Giong who defeated the invaders. Tạm dịch: Lễ hội Gióng được tổ chức để tưởng nhớ Thánh Gióng đã đánh bại quân xâm lược.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. Tet is an occasion for family _____ in Vietnam.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
visiting (n): cuộc thăm hỏi meeting (n): cuộc gặp gỡ reunion (n): sum họp see (v): nhìn => Tet is an occasion for family reunion in Vietnam. Tạm dịch: Tết là dịp đoàn tụ gia đình tại Việt Nam.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. The habits of having meals together in Vietnamese families help strengthen family _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
bonding: liên kết emotion: cảm xúc contact: liên lạc problem: vấn đề Lời giải chi tiết :
bonding (n): liên kết emotion (n): cảm xúc contact (v/n): liên lạc problem (n): vấn đề => The habits of having meals together in Vietnamese families help strengthen family bonding. Tạm dịch: Thói quen dùng bữa cùng nhau trong các gia đình Việt Nam giúp củng cố sự gắn kết gia đình.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. He said it was imposible to defeat the terrorists military.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Receive: Nhận được Repulse: Đẩy lùi Explain: Giải thích Develop: Phát triển, xây dựng Lời giải chi tiết :
Receive (v): Nhận được Repulse (v): Đẩy lùi đồng nghĩa với defeat Explain (v): Giải thích Develop (v): Phát triển, xây dựng => He said it was impossible to repulse the terrorists military. Tạm dịch: Ông nói rằng không thể đẩy lùi quân đội khủng bố.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. Christmas is such a joyful time of year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
joyful (adj): thú vị helpful: Hữu ích delightful: thú vị careful: cẩn thận beautiful: xinh đẹp Lời giải chi tiết :
joyful (adj): thú vị helpful: Hữu ích delightful: thú vị (đồng nghĩa với joyful) careful: cẩn thận beautiful: xinh đẹp => Christmas is such a delightful time of year. Tạm dịch: Giáng sinh là một thời gian thú vị trong năm.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. All the villagers participate in the festival held in communal house yearly.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Take part in: tham gia vào Hold on: giữ lấy Take up: lấy lên Arange: cắm Lời giải chi tiết :
Take part in: tham gia vào (đồng nghĩa với participate in) Hold on: giữ lấy Take up: lấy lên Arange: cắm => All the villagers take part in the festival held in communal house yearly. Tạm dịch: Tất cả dân làng tham gia lễ hội được tổ chức tại nhà chung hàng năm.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. The decorations of the ceremony are so _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Eye-catching (adj): bắt mắt Lời giải chi tiết :
Eye-catching (adj): bắt mắt => The decorations of the ceremony are so eye-catching. Tạm dịch: Các cách trang trí của buổi lễ rất bắt mắt.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. The foreign invaders were finally defeated by allied forced.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
researcher: nhà nghiên cứu president: chủ tịch attacker: kẻ tấn công government: chính quyền Lời giải chi tiết :
researcher: nhà nghiên cứu president: chủ tịch attacker: kẻ tấn công là từ đồng nghĩa của invaders government: chính quyền => The foreign attackers were finally defeated by allied forced. Tạm dịch: Những kẻ ngoại xâm cuối cùng đã bị đánh bại bởi lực lượng đồng minh.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer. Woman’s roles in the rituals of many religions have been limited.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
ceremonies: nghi lễ là từ đồng nghĩa của từ rituals meetings: các cuộc họp appointments: các cuộc hẹn gatherings: tụ họp Lời giải chi tiết :
ceremonies (n) nghi lễ là từ đồng nghĩa của từ rituals meetings (n): các cuộc họp appointments (n): các cuộc hẹn gatherings (n): tụ họp Woman’s roles in the ceremonies of many religions have been limited. Tạm dịch: Vai trò của người phụ nữ trong các nghi lễ của nhiều tôn giáo đã bị hạn chế.
|