Trắc nghiệm Ngữ pháp - Ôn tập so sánh hơn của tính từ Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. Dogs are ______ than buffaloes.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Intelligent là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn => loại C Smart là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2. => Loại D Intelligent là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A => Dogs are more intelligent than buffaloes. Tạm dịch: Loài chó thì thông minh hơn loài trâu.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. Coco thinks life in the countryside is _______that in the city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Boring là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn => loại B Đáp án D, excite là động từ không có dạng so sánh hơn => Loại D Boring là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A => Coco thinks life in the countryside is more boring than that in the city. Tạm dịch: Coco nghĩ rằng cuộc sống ở nông thôn nhàm chán hơn ở thành phố
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. In the country, streets are generally _________than those in the city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Narrow (hẹp) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2. Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn => loại C và D Narrow (hẹp) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2. => chọn B => In the country, streets are generally narrower than those in the city. Tạm dịch: Ở nông thôn, đường phố thường hẹp hơn ở thành phố
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. Urban areas are ______ than rural areas.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Busy (bận rộn) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y => cấu trúc so sánh hơn như tính từ ngắn: S1 + be+ adj_er than + S2. Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Busy (bận rộn) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y => cấu trúc so sánh hơn như tính từ ngắn: S1 + be+ adj_er than + S2. Busy có kết thúc là –y trước khi thêm đuôi –er cần đổi –y thành –i => Urban areas are busier than rural areas. Tạm dịch: Khu vực thành thị đông đúc náo nhiệt hơn khu vực nông thôn.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. Julie lives in the countryside. She's a little ______ than her friends.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
- Cấu trúc so sánh với tính từ dài: be + more + adj + than - Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn: be +adj-er + than Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn => loại C Noisy là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là –y => dạng so sánh hơn: noisier => loại D 2 dạng so sánh hơn của quiet là more quiet và quieter => loại B => Julie lives in the countryside. She's a little quieter than her friends. Tạm dịch: Julia sống ở nông thôn. Cô ấy ít nói hơn các bạn của mình.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. Nguyen thinks city life is much _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Interesting (thú vị) là tính từ dài Lời giải chi tiết :
Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn. Interesting (thú vị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj => Nguyen thinks city life is much more interesting Tạm dịch: Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố thì thú vị hơn nhiều.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. My garden is a lot _______than this park.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Colourful (sặc sỡ) là tính từ dài Lời giải chi tiết :
Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng a lot đằng trước cấu trúc so sánh hơn. Colourful (sặc sỡ) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj => My garden is a lot more colourful than this park. Tạm dịch: Vườn của tôi sặc sỡ hơn công viên này.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. It is amazing. His house is much _______ than a hotel.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Comfortable (thoải mái) là tính từ dài Lời giải chi tiết :
Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn. Comfortable (thoải mái) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj => It is amazing. His house is much more comfortable than a hotel. Tạm dịch: Thật tuyệt vời. Ngôi nhà của anh ấy thoải mái hơn ở trong khách sạn.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. He seems to be ________ than we thought.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Quick (nhanh) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: adj_er + than Lời giải chi tiết :
Trong câu có từ “than” => so sánh hơn, đứng sau động từ tobe => chỗ cần điền là dạng so sánh hơn của tính từ => loại B và C Quick (nhanh) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: adj_er + than => He seems to be quicker than we thought. Tạm dịch: Anh ấy có vẻ nhanh nhẹn hơn chúng tôi nghĩ.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. Is living in the city ________ than living in the country?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Dấu hiệu: than => so sánh hơn Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more+adj => Is living in the city more convenient than living in the country? Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố có tiện nghi hơn ở nông thôn không?
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Harvesting the rice is much ______ than drying the rice.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Hard (vất vả) là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj-er Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn. Sau động từ tobe là một tính từ. Hard (vất vả) là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj-er => Harvesting the rice is much harder than drying the rice. Tạm dịch: Thu hoạch lúa thì vất vả hơn là làm khô thóc
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. In my opinion, country people are _______ than city people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Friendly là tính từ có cả 2 dạng so sánh hơn với more và đuôi –er. Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Friendly (thân thiện) có 2 dạng so sánh hơn: more friendly và friendlier => chọn D => In my opinion, country people are more friendly/ friendlier than city people. Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi, con người ở nông thôn thì thân thiện hơn người ở thành phố.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. A village is often _____ than a city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
populated (adj): đông đúc. more: so sánh hơn less: kém hơn Lời giải chi tiết :
Ta có cụm từ: densely populated (dân cư đông đúc) Theo ngữ nghĩa, ta thấy làng quê sẽ thưa dân hơn thành phố (less densely populated) => A village is often less densely populated than a city. Tạm dịch: Ở nông thôn thì thường thưa dân hơn ở thành phố.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Medical help is ______ easily obtained in remote areas than in towns.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Medical help (chăm sóc sức khỏe) là danh từ không đếm được, nhận thấy chăm sóc sức khỏe ở vùng sâu vùng xa ít hơn là ở thành thị => dùng less => Medical help is less easily obtained in remote areas than in towns. Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe ở vùng sâu vùng xa không được cung cấp đủ như ở trong thành phố.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. He seems to be ________ than he did yesterday.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Có từ “than” => so sánh hơn, sau to be chỗ cần điền là một tính từ quick (adj) quickly (adv) Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết từ “than” => so sánh hơn, chỗ cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ seem (dường như) Quick là tính từ ngắn có cấu trúc so sánh hơn: adj_er than => He seems to be quicker than he did yesterday. Tạm dịch: Anh ấy trông có vẻ nhanh nhẹn hơn hôm qua.
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets. Good healthcare service can be (easy) found in rural areas than in cities. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Good healthcare service can be (easy) found in rural areas than in cities. Phương pháp giải :
Có từ “than” => so sánh hơn, chỗ cần điền là một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ found (tìm thấy) => easy => easily Easily (dễ dàng) là một trạng từ có 2 âm tiết có đuôi là –y Lời giải chi tiết :
- Giữa trợ động từ "be" và động từ chính "found" cần một trạng từ. easy (adj) => easily (adv) - Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn: than - Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S + trợ động từ + MORE + adv + THAN... => Good healthcare service can be more easily found in rural areas than in cities. Tạm dịch: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt dễ được tìm thấy ở khu vực nông thôn hơn là ở thành phố. Đáp án: more easily
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets. Houses in big cities are often (well-furnished) than those in village. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Houses in big cities are often (well-furnished) than those in village. Phương pháp giải :
Well-furnished (được trang bị tốt) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Well-furnished (được trang bị tốt) là tính từ dài, được ghép bởi từ well => chuyển "well" thành "better" để thành dạng so sánh hơn. => Houses in big cities are often better - furnished than those in village. Tạm dịch: Những ngôi nhà ở các thành phố lớn thường được trang bị tốt hơn những ngôi nhà ở làng quê. Đáp án: better-furnished
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets. You should be (confident) and show your best. Đáp án của giáo viên lời giải hay
You should be (confident) and show your best. Phương pháp giải :
Confident (tự tin) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một câu khuyên nên tự tin hơn Confident (tự tin) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj => You should be more confident and show your best. Tạm dịch: Bạn nên tự tin hơn và thể hiện bản thân mình một cách tốt nhất Đáp án: more confident
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets. I think people in the countryside are (friendly) than city dwellers. Đáp án của giáo viên lời giải hay
I think people in the countryside are (friendly) than city dwellers. Phương pháp giải :
Friendly (thân thiện) có dạng so sánh hơn: more friendly Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn. Friendly (thân thiện) có dạng so sánh hơn: more friendly => I think people in the countryside are more friendly than city dwellers. Tạm dịch: Tôi nghĩ người ở nông thôn thana thiện hơn người ở thành phố. Đáp án: more friendly
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets. This year, the prize for the winner is (valuable) than last year. Đáp án của giáo viên lời giải hay
This year, the prize for the winner is (valuable) than last year. Phương pháp giải :
Valuable (có giá trị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Valuable (có giá trị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj => This year, the prize for the winner is more valuable than last year. Tạm dịch: Năm nay giải thưởng cho người chiến thắng có giá trị nhiều hơn năm ngoái. Đáp án: more valuable
|