Trắc nghiệm Đọc điền từ Review 3 Tiếng Anh 8 mớiĐề bài
Câu 1 :
Complete the passage with the given words
population
on
official
Many
began
English is the (1) ..... language of the Philippines. English -medium education (2) ..... in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. English was also chosen for for newspapers and magazines, the media, and literary writing. The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the (3) ..... of the Philippines has the ability to understand spoken and written English with 48 person stating that they can write standard English. The economy is based (4) ..... English, and successful workers and managers are fluent English. (5) ..... schools know that their students must be fluent in English to be successful.
Câu 2 :
Complete the passage with the given words Environmental pollution is a term that (1)______ to all the ways by which man pollutes his surroundings. Man dirties the air with exhaust gases and smoke, poisons the water with chemicals and (2)_____ substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides. Man also pollutes his surroundings (3)_____ various other ways. For example, people ruin natural beauty by leaving junk and litter on the land and in the water. Environmental pollution is one of the most serious problems facing mankind today. Air, water and soil are necessary to the (4)_______of all living things. Badly polluted air can cause illness, and (5)__________death. Polluted water kills fish and other marine life. Pollution of soil reduces the amount of land that is available for (6)_________food. Environmental pollution is also ugliness to man’s natural beautiful world. Câu 2.1
Environmental pollution is a term that (1)______ to all the ways by which man pollutes his surroundings.
Câu 2.2
Man dirties the air with exhaust gases and smoke, poisons the water with chemicals and (2)_____ substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides.
Câu 2.3
Man also pollutes his surroundings (28)_____ various other ways.
Câu 2.4
Air, water and soil are necessary to the (3)_______of all living things.
Câu 2.5
Badly polluted air can cause illness, and (4)__________death.
Câu 2.6
Pollution of soil reduces the amount of land that is available for (6)_________food.
Câu 3 :
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. Have a walk on a beach, listen to the sound of the sea waves, (1)_______ suddenly you see a lot of rubbish on the beach. Pollution takes away all the beauty of our beaches. I feel really very annoyed (2) _________I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea. There (3)___________ a lot of things that we can do. If we see rubbish, we should do our part in protecting the land (4)_________ picking it up and throwing it in dust bins. Moreover, we can form some kind of organization that helps (5) _________the beaches. If everyone does their part, the beaches will be a wonderful and beautiful place. We need to start now before the beaches are damaged beyond repair. Câu 3.1
Have a walk on a beach, listen to the sound of the sea waves, (1)_______ suddenly you see a lot of rubbish on the beach.
Câu 3.2
I feel really very annoyed (2) _________I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea.
Câu 3.3
There (3)___________ a lot of things that we can do.
Câu 3.4
If we see rubbish, we should do our part in protecting the land (4)_________ picking it up and throwing it in dust bins.
Câu 3.5
Moreover, we can form some kind of organization that helps (5) _________the beaches.
Câu 4 :
Gherkin The Gherkin is one of several modern buildings that (1)__________ over the years in a historic area of London. The (2)__________skyscraper was built in 2004, and its unique, and energy-efficient design has won the Gherkin many achievements. The cigar-shaped structure has a steel frame (3)__________circular floor planes and a glass facade with diamond-shaped panels. The building's energy-saving (4)__________ allows the air to flow up through spiraling wells. The top of the tower, (5) __________visitors find an open hall covered by a glass conical dome, is even more spectacular. From here you have great views over the city. Câu 4.1
The Gherkin is one of several modern buildings that (1)__________ over the years in a historic area of London
Câu 4.2
The (2)__________skyscraper was built in 2004, and its unique, and energy-efficient design has won the Gherkin many achievements.
Câu 4.3
The cigar-shaped structure has a steel frame (3)__________circular floor planes and a glass facade with diamond-shaped panels.
Câu 4.4
The building's energy-saving (4)__________ allows the air to flow up through spiraling wells.
Câu 4.5
The top of the tower, (5) __________visitors find an open hall covered by a glass conical dome, is even more spectacular.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Complete the passage with the given words
population
on
official
Many
began
English is the (1) ..... language of the Philippines. English -medium education (2) ..... in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. English was also chosen for for newspapers and magazines, the media, and literary writing. The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the (3) ..... of the Philippines has the ability to understand spoken and written English with 48 person stating that they can write standard English. The economy is based (4) ..... English, and successful workers and managers are fluent English. (5) ..... schools know that their students must be fluent in English to be successful. Đáp án
population
on
official
Many
began
English is the (1)
official language of the Philippines. English -medium education (2)
began in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. English was also chosen for for newspapers and magazines, the media, and literary writing. The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the (3)
population of the Philippines has the ability to understand spoken and written English with 48 person stating that they can write standard English. The economy is based (4)
on English, and successful workers and managers are fluent English. (5)
Many schools know that their students must be fluent in English to be successful. Phương pháp giải :
popuation (n): dân số on (prep): trên official (a): chính thức many + danh từ số nhiều: nhiều began (V2): bắt đầu Lời giải chi tiết :
1. English is the (21)_________ language of the Philippines. Sau mạo từ “the” và trước danh từ “language” cần tính từ. official (a): chính thức English is the official language of the Philippines. Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của Philippines.
2. English-medium education (2)_________ in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: in 1901 Câu đã có chủ ngữ (English-medium education) nên cần một động từ chia thì quá khứ đơn. began (V2): bắt đầu English-medium education began in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. Tạm dịch: Giáo dục tiếng Anh-trung bình bắt đầu ở Philippines vào năm 1901 sau khi có khoảng 540 giáo viên người Mỹ đến. 3. The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the (3)_________ of the Philippines has the ability to understand spoken and written English… Sau mạo từ “the” cần danh từ. population (n): dân số The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the population of the Philippines has the ability to understand spoken and written English… Tạm dịch: Kết quả mới nhất từ một cuộc khảo sát gần đây cho thấy khoảng 65% dân số Philippines có khả năng hiểu tiếng Anh nói và viết… 4. The economy is based (24)_________ English, and successful workers and managers are fluent in English. Cụm từ: be based on + N (dựa trên cái gì) The economy is based on English, and successful workers and managers are fluent in English. Tạm dịch: Nền kinh tế dựa trên tiếng Anh, và những người lao động và quản lý thành công đều thông thạo tiếng Anh. Đáp án: on 5. 5_________ schools know that their students must be fluent in English to be successful. Trước danh từ số nhiều “schools” có thể dùng tính từ hoặc từ chỉ số lượng. many + danh từ số nhiều: nhiều Many schools know that their students must be fluent in English to be successful. Tạm dịch: Nhiều trường biết rằng học sinh của họ phải thông thạo tiếng Anh để có thể thành công. Đáp án: Many Bài đọc hoàn chỉnh: English is the official language of the Philippines. English-medium education began in the Philippines in 1901 after the arrival of some 540 US teachers. English was also chosen for newspapers and magazines, the media, and literary writing. The latest results from a recent survey suggest that about 65% of the population of the Philippines has the ability to understand spoken and written English with 48 person stating that they can write standard English. The economy is based on English, and successful workers and managers are fluent in English. Many schools know that their students must be fluent in English to be successful. Tạm dịch bài đọc: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của Philippines. Giáo dục tiếng Anh-trung bình bắt đầu ở Philippines vào năm 1901 sau khi có khoảng 540 giáo viên người Mỹ đến. Tiếng Anh cũng được chọn cho các tờ báo và tạp chí, các phương tiện truyền thông và văn học. Kết quả mới nhất từ một cuộc khảo sát gần đây cho thấy khoảng 65% dân số Philippines có khả năng hiểu tiếng Anh nói và viết với 48 người nói rằng họ có thể viết tiếng Anh chuẩn. Nền kinh tế dựa trên tiếng Anh, và những người lao động và quản lý thành công đều thông thạo tiếng Anh. Nhiều trường biết rằng học sinh của họ phải thông thạo tiếng Anh để có thể thành công.
Câu 2 :
Complete the passage with the given words Environmental pollution is a term that (1)______ to all the ways by which man pollutes his surroundings. Man dirties the air with exhaust gases and smoke, poisons the water with chemicals and (2)_____ substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides. Man also pollutes his surroundings (3)_____ various other ways. For example, people ruin natural beauty by leaving junk and litter on the land and in the water. Environmental pollution is one of the most serious problems facing mankind today. Air, water and soil are necessary to the (4)_______of all living things. Badly polluted air can cause illness, and (5)__________death. Polluted water kills fish and other marine life. Pollution of soil reduces the amount of land that is available for (6)_________food. Environmental pollution is also ugliness to man’s natural beautiful world. Câu 2.1
Environmental pollution is a term that (1)______ to all the ways by which man pollutes his surroundings.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
refer to (v): ám chỉ, suy ra mean to (v): cố ý provide (v): cung cấp reduce (v): cắt giảm Environmental pollution is a term that (1) refers to all the ways by which man pollutes his surroundings. Tạm dịch: Ô nhiễm môi trường là một thuật ngữ chỉ tất cả những cách mà con người gây ô nhiễm môi trường xung quanh mình. Câu 2.2
Man dirties the air with exhaust gases and smoke, poisons the water with chemicals and (2)_____ substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ Lời giải chi tiết :
Cách sử dụng các đại từ: - another + danh từ số ít: 1 cái khác - other + danh từ số nhiều = others: những cái khác - the other + danh từ số nhiều: những cái còn lại (xác định) substances (n): các chất => danh từ số nhiều chưa xác định Man dirties the air with exhaust gases and smoke, poisons the water with chemicals and (3) other substances, and damages the soil with too many fertilizers and pesticides. Tạm dịch: Con người làm bẩn không khí bằng khí thải và khói, đầu độc nước bằng hóa chất và các chất khác, và hủy hoại đất bằng quá nhiều phân bón và thuốc trừ sâu. Câu 2.3
Man also pollutes his surroundings (28)_____ various other ways.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Ta có: in other ways (theo những cách khác) Man also pollutes his surroundings (3) in various other ways. Tạm dịch: Con người cũng gây ô nhiễm môi trường xung quanh mình theo nhiều cách khác nhau. Câu 2.4
Air, water and soil are necessary to the (3)_______of all living things.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
survival (n): sự sống sót environment (n): môi trường development (n): sự phát triển growth(n): sự phát triển Air, water and soil are necessary to the (4) survival of all living things. Tạm dịch: Không khí, nước và đất cần thiết cho sự tồn tại của mọi sinh vật. Câu 2.5
Badly polluted air can cause illness, and (4)__________death.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ Lời giải chi tiết :
so (adv): nhiều ever (adv): bao giờ too (adv): quá even (adv): thậm chí là Badly polluted air can cause illness, and (5) even death. Tạm dịch: Không khí bị ô nhiễm nặng có thể gây ra bệnh tật, thậm chí tử vong. Câu 2.6
Pollution of soil reduces the amount of land that is available for (6)_________food.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Ta có: Giới từ + V-ing grow (v) => grew (V2) => grown (V3): trồng trọt Pollution of soil reduces the amount of land that is available for (6) growing food. Tạm dịch: Ô nhiễm đất làm giảm diện tích đất trồng lương thực.
Câu 3 :
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. Have a walk on a beach, listen to the sound of the sea waves, (1)_______ suddenly you see a lot of rubbish on the beach. Pollution takes away all the beauty of our beaches. I feel really very annoyed (2) _________I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea. There (3)___________ a lot of things that we can do. If we see rubbish, we should do our part in protecting the land (4)_________ picking it up and throwing it in dust bins. Moreover, we can form some kind of organization that helps (5) _________the beaches. If everyone does their part, the beaches will be a wonderful and beautiful place. We need to start now before the beaches are damaged beyond repair. Câu 3.1
Have a walk on a beach, listen to the sound of the sea waves, (1)_______ suddenly you see a lot of rubbish on the beach.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng so: vì vậy and: và or: hoặc là Have a walk on a beach, listen to the sound of the sea waves, (1) and suddenly you see a lot of rubbish on the beach. Tạm dịch: Hãy đi dạo trên bãi biển, lắng nghe tiếng sóng biển, và đột nhiên bạn thấy rất nhiều rác trên bãi biển. Câu 3.2
I feel really very annoyed (2) _________I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian Lời giải chi tiết :
before: trước khi after: sau khi when: khi while: trong khi I feel really very annoyed (2) when I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea. Tạm dịch: Tôi thực sự cảm thấy rất bức xúc khi nhìn thấy những chiếc túi ni lông nằm trên cát, đầu thuốc lá vùi trong cát, và những lon nước ngọt nổi trên biển. Câu 3.3
There (3)___________ a lot of things that we can do.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiện nhận biết thì hiện tại đơn: Toàn bộ bài đọc đều ở thì hiện tại đơn; trong câu có “can do”. Ta có: - there is + danh từ số ít - there are + danh từ số nhiều There (3) are a lot of things that we can do. Tạm dịch: Có rất nhiều thứ mà chúng ta có thể làm. Câu 3.4
If we see rubbish, we should do our part in protecting the land (4)_________ picking it up and throwing it in dust bins.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
by: bởi with: với of: của in: trong If we see rubbish, we should do our part in protecting the land (4) by picking it up and throwing it in dust bins. Tạm dịch: Nếu chúng ta nhìn thấy rác, chúng ta nên làm phần việc của mình trong việc bảo vệ đất đai bằng cách nhặt chúng và ném vào thùng rác. Câu 3.5
Moreover, we can form some kind of organization that helps (5) _________the beaches.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
Ta có: help + V (nguyên thể) Moreover, we can form some kind of organization that helps (5) clean up the beaches. Tạm dịch: Hơn nữa, chúng ta có thể thành lập một số loại tổ chức giúp làm sạch các bãi biển.
Câu 4 :
Gherkin The Gherkin is one of several modern buildings that (1)__________ over the years in a historic area of London. The (2)__________skyscraper was built in 2004, and its unique, and energy-efficient design has won the Gherkin many achievements. The cigar-shaped structure has a steel frame (3)__________circular floor planes and a glass facade with diamond-shaped panels. The building's energy-saving (4)__________ allows the air to flow up through spiraling wells. The top of the tower, (5) __________visitors find an open hall covered by a glass conical dome, is even more spectacular. From here you have great views over the city. Câu 4.1
The Gherkin is one of several modern buildings that (1)__________ over the years in a historic area of London
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: over the years (trong những năm qua) Cấu trúc thì HTHT câu chủ động: S + have/has Ved/ PP Câu trúc thì HTHT câu bị động: S + have/has been Ved/PP Đại từ “that” thay cho danh từ ngay trước nó “modern buildings” => chủ ngữ số nhiều. The Gherkin is one of several modern buildings that (1) have been built over the years in a historic area of London. Tạm dịch: Gherkin là một trong số những tòa nhà hiện đại đã được xây dựng trong những năm qua tại một khu lịch sử của London. Câu 4.2
The (2)__________skyscraper was built in 2004, and its unique, and energy-efficient design has won the Gherkin many achievements.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách thành lập tính từ Lời giải chi tiết :
Ta có quy tắc thành lập tính từ: số lượng – danh từ nguyên thể => 41-story The (2) 41-story skyscraper was built in 2004, and its unique, and energy-efficient design has won the Gherkin many achievements. Tạm dịch: Tòa nhà chọc trời 41 tầng được xây dựng vào năm 2004 và thiết kế độc đáo và tiết kiệm năng lượng của nó đã mang lại cho Gherkin nhiều thành tựu. Câu 4.3
The cigar-shaped structure has a steel frame (3)__________circular floor planes and a glass facade with diamond-shaped panels.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
of: của with: với at: tại in: trong The cigar-shaped structure has a steel frame (3) with circular floor planes and a glass facade with diamond-shaped panels. Tạm dịch: Cấu trúc hình điếu xì gà có khung thép với các mặt phẳng sàn hình tròn và mặt tiền bằng kính với các tấm hình kim cương. Câu 4.4
The building's energy-saving (4)__________ allows the air to flow up through spiraling wells.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
machine (n): máy móc system (n): hệ thống Động từ “allows” dạng số nhiều => chỗ trống phải là danh từ số ít. The building's energy-saving (4) system allows the air to flow up through spiraling wells. Tạm dịch: Hệ thống tiết kiệm năng lượng của tòa nhà cho phép không khí lưu thông qua các giếng xoắn ốc. Câu 4.5
The top of the tower, (5) __________visitors find an open hall covered by a glass conical dome, is even more spectacular.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Trước đại từ “where” không được dùng giới từ. => loại B, C. where: nơi mà => thay cho danh từ chỉ nơi chốn “top of the tower”. The top of the tower, (5) where visitors find an open hall covered by a glass conical dome, is even more spectacular. Tạm dịch: Đỉnh tháp, nơi du khách tìm thấy một sảnh mở được bao phủ bởi một mái vòm hình nón bằng thủy tinh, thậm chí còn ngoạn mục hơn.
|