Trắc nghiệm Ngữ pháp Ôn tập: Thì quá khứ đơn Tiếng Anh 8 mới

Làm bài tập
Câu hỏi 1 :

Choose the best answer.

One day, Mai An Tiem ____ a bird eating a red fruit.

  • A

    see

  • B

    saw

  • C

    is seeing

  • D

    was seeing

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn => saw (là động từ chia quá khứ của động từ see)

=> One day, Mai An Tiem saw a bird eating a red fruit.

Tạm dịch: Một ngày nọ, Mai An Tiêm nhìn thấy một con chim đang ăn trái cây màu đỏ.

Câu hỏi 2 :

Choose the best answer.

She ______ to visit her granparents with her parents last week.

  • A

    goes

  • B

    gone

  • C

    went

  • D

    was going

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

last week: tuần trước

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn

=> went

=> She went to visit her granparents with her parents last week.

Tạm dịch: Cô đã đi thăm ông bà với bố mẹ vào tuần trước.

Câu hỏi 3 :

Choose the best answer.

They _______ the bus yesterday.

  • A

    don’t catch 

  • B

    weren’t catch

  • C

    didn’t catch

  • D

    not catch

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Câu phủ định:

- to be: S + was/were not

- Động từ thường: S + didn’t + V

Lời giải chi tiết :

yesterday: ngày hôm qua

Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn => didn’t catch      

=> They didn’t catch the bus yesterday

Tạm dịch: Họ đã không bắt xe buýt ngày hôm qua

Câu hỏi 4 :

Choose the best answer.

My father __________  tired when I __________ home.

  • A

    was – got

  • B

    is – get

  • C

    was – getted

  • D

    were – got

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn => was (quá khứ của be) got (quá khứ của get)

=> My father was tired when I got home.

Tạm dịch: Bố tôi bị mệt khi tôi về nhà.

Câu hỏi 5 :

Choose the best answer.

Where _____ your family ____ on the summer holiday last year?

  • A

    do/do

  • B

    does/go

  • C

    did/go

  • D

    did/went

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Câu hỏi: Wh-q + did + S + V?

Lời giải chi tiết :

last year: năm ngoái

=> Từ cần điền diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn

=> did – go

=> Where did your family go on the summer holiday last year?

Tạm dịch: Gia đình bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè năm ngoái?

Câu hỏi 6 :

Choose the best answer.

Alice started _____ very quickly when she ____ footsteps behind her.

  • A

    to run/hears

  • B

    to run/heard

  • C

    running/is hearing

  • D

    running/hears

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

start to V/ start V_ing: bắt đầu làm gì

Câu trên diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

=> heard

=> Alice started to run very quickly when she heard footsteps behind her.

Tạm dịch: Alice bắt đầu chạy rất nhanh khi nghe thấy tiếng bước chân phía sau.

Câu hỏi 7 :

Choose the best answer.

If I ____ a lot of money, I would share it with you.

  • A

    have

  • B

    has

  • C

    had

  • D

    having

Đáp án của giáo viên lời giải hay : C

Phương pháp giải :

Câu trên là câu điều kiện loại 2 (không có thực ở hiện tại)

Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would + V_infinitive

Lời giải chi tiết :

Câu trên là câu điều kiện loại 2 (không có thực ở hiện tại)

Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would + V_infinitive

=> từ cần điền là had

=> If I had a lot of money, I would share it with you.

Tạm dịch: Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ chia sẻ nó với bạn.

Câu hỏi 8 :

Choose the best answer.

The wolf ___ to Granny’s house and _____ Granny.

  • A

    ran/swallowed

  • B

    ran/was swallowing

  • C

    was running/swallowed

  • D

    had run/swallowed

Đáp án của giáo viên lời giải hay : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => ran – swallowed

=> The wolf ran to Granny’s house and swallowed Granny.

Tạm dịch: Con sói chạy đến nhà bà ngoại và nuốt chửng nuốt chửng bà.

Câu hỏi 9 :

Choose the best answer.

The eagle ___ him and ___ to help.

  • A

    had heard/was agreeing

  • B

    heard/agreed

  • C

    was hearing/agreed

  • D

    heard/had agreed

Đáp án của giáo viên lời giải hay : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> heard – agreed

=> The eagle heard him and agreed to help.

Tạm dịch: Đại bàng nghe thấy anh ta và đồng ý giúp đỡ.

Câu hỏi 10 :

Choose the best answer.

The tortoise ____ hard-working, so he _____ the race.

  • A

    did/had won

  • B

    had/was winning  

  • C

    was being/won 

  • D

    was/won

Đáp án của giáo viên lời giải hay : D

Phương pháp giải :

- hard-working (adj): chăm chỉ là tính từ nên cần phải có to be đằng trước

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> was/won

=> The tortoise was hard-working, so he won the race.

Tạm dịch: Con rùa rất chăm chỉ, vì vậy nó đã giành chiến thắng trong cuộc đua.

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

He (buy)

me a big teddy bear on my birthday last week.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

He (buy)

me a big teddy bear on my birthday last week.

Lời giải chi tiết :

last week: tuần trước

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

buy => bought

=> He bought me a big teddy bear on my birthday last week.

Tạm dịch: Anh ấy đã mua cho tôi một con gấu bông lớn vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.

Đáp án: bought

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

They (watch)

TV late at night yesterday.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

They (watch)

TV late at night yesterday.

Lời giải chi tiết :

yesterday: ngày hôm qua

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

watch => watched

=> They watched TV late at night yesterday.

Tạm dịch: Họ đã xem TV vào đêm khuya ngày hôm qua.

Đáp án: watched

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

They (not be)

excited about the film last night.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

They (not be)

excited about the film last night.

Lời giải chi tiết :

last night: đêm qua

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

not be => weren’t

=> They weren’t excited about the film last night.

Tạm dịch: Họ không hào hứng với bộ phim tối qua.

Đáp án: weren’t

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

The waitress (tell)

us to come back in two hours.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

The waitress (tell)

us to come back in two hours.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

tell => told

=> The waitress told us to come back in two hours.

Tạm dịch: Người phục vụ bảo chúng tôi quay lại sau hai tiếng nữa.

Đáp án: told



Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

We (drive)

around the parking lot for 20 mins to find a parking space.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

We (drive)

around the parking lot for 20 mins to find a parking space.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

drive => drove

=> We drove around the parking lot for 20 mins to find a parking space.

Tạm dịch: Chúng tôi lái xe quanh bãi đậu xe trong 20 phút để tìm chỗ đỗ xe.

Đáp án: drove

Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

Lac Long Quan (miss)

his life under the sea, so he (decide)

to take fifty of his sons back there.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Lac Long Quan (miss)

his life under the sea, so he (decide)

to take fifty of his sons back there.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

miss => missed

decide => decided

=> Lac Long Quan missed his life under the sea, so he decided to take fifty of his sons back there.

Tạm dịch: Lạc Long Quân nhớ cuộc sống dưới biển, vì vậy ông quyết định đưa năm mươi con trai của mình trở lại đó.

Đáp án: missed - decided

Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

I didn’t make the meeting last week, I (travel)

to Rome.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

I didn’t make the meeting last week, I (travel)

to Rome.

Lời giải chi tiết :

last week: tuần trước

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

travel => traveled

=> I didn’t make the meeting last week, I traveled to Rome.

Tạm dịch: Tôi đã không thực hiện cuộc họp tuần trước, tôi đi du lịch đến Rome.

Đáp án: traveled

Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

My children (not do)

their homework last night. They (play)

instead.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

My children (not do)

their homework last night. They (play)

instead.

Lời giải chi tiết :

last night: tối qua

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

not do => didn’t do

play => played

=> My children didn’t do their homework last night. They played instead.

Tạm dịch: Các con tôi đã không làm bài tập về nhà tối qua. Họ đã chơi thay vào đó.

Đáp án: didn’t do - played

Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

My friend (give)

me a bar of chocolate when I (be)

at school yesterday.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

My friend (give)

me a bar of chocolate when I (be)

at school yesterday.

Lời giải chi tiết :

yesterday: ngày hôm qua

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

give => gave

be => was

=> My friend gave me a bar of chocolate when I was at school yesterday.

Tạm dịch: Bạn tôi đã cho tôi một thanh sô cô la khi tôi ở trường ngày hôm qua.

Đáp án: gave - was

Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Put the verb in brackets in the correct form.

When we (arrive)

at the restaurant, the place (be)

full.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

When we (arrive)

at the restaurant, the place (be)

full.

Lời giải chi tiết :

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

arrive => arrived

be => was

=> When we arrived at the restaurant, the place was full.

Tạm dịch: Khi chúng tôi đến nhà hàng, nơi này đã đầy.

Đáp án: arrived - was

close