Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Review 3 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Last night’s storm caused a lot of __________ to people in that area.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
droughts (n): hạn hán forests (n): rừng damages (n): sự thiệt hại volcanoes (n): núi lửa Last night’s storm caused a lot of damages to people in that area. Tạm dịch: Cơn bão tối qua đã gây nhiều thiệt hại cho những người ở khu vực đó.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences If you can speak English, you __________ able to go to Canada.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “will be able to” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + will be able to + V (nguyên thể) Dùng để diễn tả khả năng có thể làm việc gì trong tương lai. If you can speak English, you will be able to go to Canada. Tạm dịch: Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, bạn sẽ có thể đến Canada.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. The road in front of my office is always _________when it rains heavily.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Ved/V3 The road in front of my office is always flooded when it rains heavily. Tạm dịch: Con đường phía trước văn phòng của tôi luôn bị ngập lụt khi trời mưa to.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences The fire was raging so fiercely that the rescue workers found it hard to put it __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
put sth down: đặt xuống put sth out: dập tắt (lửa) put sth off: hủy bỏ put sth on: mặc vào The fire was raging so fiercely that the rescue workers found it hard to put it out. Tạm dịch: Ngọn lửa bốc lên dữ dội khiến lực lượng cứu hộ rất vất vả mới dập tắt được.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences After I __________ in the room, she left.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: After S1 + had Ved/V3 (quá khứ hoàn thành), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) After I had come in the room, she left. Tạm dịch: Sau khi tôi về đến phòng, cô ấy bỏ đi.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences This is one of the worst volcanic __________ in this year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Sau tính từ “volcanic” cần một danh từ. Cấu trúc: one of + so sánh nhất + N (số nhiều): một trong những…nhất => Chỗ trống cần danh từ số nhiều erupt (v): phun trào eruption (n): sự phun trào => Dạng số nhiều: eruptions eruptive (a): có tính phun trào This is one of the worst volcanic eruptions in this year. Tạm dịch: Đây là một trong những trận phun trào núi lửa tồi tệ nhất trong năm nay.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences The roof of the building __________ in a storm a few days ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: a few days ago (cách đây vài ngày) Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3 The roof of the building was damaged in a storm a few days ago. Tạm dịch: Mái nhà của tòa nhà đã bị phá hủy trong cơn bão cách đây vài ngày.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences In some English speaking countries, turkey is __________food at Christmas. (TH)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
national (a): thuộc về quốc gia historical (a): thuộc về lịch sử traditional (a): thuộc về truyền thống possible (a): có thể In some English speaking countries, turkey is traditional food at Christmas. Tạm dịch: Ở một số quốc gia nói tiếng Anh, gà tây là món ăn truyền thống vào ngày Giáng sinh.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences If the factory _________ dumping poison into the lake, all the aquatic animals will die.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will + V (tương lai đơn) If the factory continues dumping poison into the lake, all the aquatic animals will die. Tạm dịch: Nếu nhà máy tiếp tục xả chất độc vào hồ, toàn bộ động vật sống trong hồ sẽ chết.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences When the policeman came to the scene, the driver of the car __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc: When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S2 + had Ved/V3 (quá khứ hoàn thành) When the policeman came to the scene, the driver of the car had left. Tạm dịch: Khi cảnh sát đến hiện trường, tài xế của chiếc ô tô đã rời đi rồi.
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. The street doesn’t look because it has a lot of rubbish. (attract) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The street doesn’t look because it has a lot of rubbish. (attract) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ tình thái “look” cần tính từ. attract (v): thu hút attractive (a): hấp dẫn The street doesn’t look attractive because it has a lot of rubbish. Tạm dịch: Con đường không trông bắt mắt bởi vì đầy rác trên đường.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. If we use water more people will have fresh water. (care) Đáp án của giáo viên lời giải hay
If we use water more people will have fresh water. (care) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ thường “use” và tân ngữ “water” cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó. care (n,v): quan tâm, sự quan tâm careful (a): cẩn thận => carefully (adv): một cách cẩn thận If we use water carefully, more people will have fresh water. Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng nước cẩn thận, sẽ có nhiều hơn có nước sạch.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. Air is causing many environmental problems in our cities today. (pollute) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Air is causing many environmental problems in our cities today. (pollute) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Sau danh từ “air” và trước động từ số ít “is” cần một danh từ số ít hoặc một danh từ không đếm được để tạo thành cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ cho câu. pollute (v): gây ô nhiễm pollution (n): sự ô nhiễm Air pollution is causing many environmental problems in our cities today. Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đang gây ra nhiều vấn đề về môi trường trong các thành phố ngày nay.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences If the air wasn’t dirty, I ________________ so much.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại. Cấu trúc: If + S + Ved/ V2 (QKĐ), S + would + V (nguyên thể) If the air wasn’t dirty, I wouldn’t sneeze so much. Tạm dịch: Nếu không khí không bị bẩn, tôi sẽ không hắt hơi nhiều như thế.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. Singapore is famous for its and green trees. (clean) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Singapore is famous for its and green trees. (clean) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Sau tính từ sở hữu “its” cần danh từ. Sau “and” là cụm danh từ “green trees” nên trước “and” cũng phải là danh từ tương đương. clean (a, v): trong sạch, làm sạch cleanliness (n): sự trong sạch Singapore is famous for its cleanliness and green trees. Tạm dịch: Singapore nổi tiếng vì sự sạch sẽ và cây xanh.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences If people travel to work by bus, there______________fewer car fumes.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V/Vs/es (HTĐ), S + will + V (nguyên thể) If people travel to work by bus, there will be fewer car fumes. Tạm dịch: Nếu mọi người đi làm bằng xe buýt, sẽ có ít khói thải từ ô tô hơn.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences It can’t be denied that English has become an __________ language of the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
national (a): thuộc về quốc gia international (a): thuộc về quốc tế cultural (a): thuộc về văn hóa multicultural (a): đa văn hóa It can’t be denied that English has become an international language of the world. Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế của thế giới.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences The train __________ the railway station at 8:00 a.m. every morning.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: every morning (mỗi buổi sáng) Cấu trúc thì hiện tại đơn thể khẳng định: S + V/Vs/es the train (n) => chủ ngữ số ít => leaves The train leaves the railway station at 8:00 a.m. every morning. Tạm dịch: Tàu hỏa rời khỏi ga lúc 8 giờ mỗi buổi sáng.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Since 1965, the maple tree with red leaves _________ the most well-known Canadian symbol.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: since 1965 (kể từ năm 1965) Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thể khẳng định: S + have/ has Ved/ V3 The maple tree => chủ ngữ số ít => has become Since 1965, the maple tree with red leaves has become the most well-known Canadian symbol. Tạm dịch: Kể từ năm 1965, cây phong lá đỏ đã trở thành biểu tượng nổi tiếng nhất của Canada.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Canada is made up _________ 10 provinces and 6 territories.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Ta có: be made up of sth (được cấu tạo/ cấu thành) Canada is made up of 10 provinces and 6 territories. Tạm dịch: Canada cấu thành từ 10 tỉnh và 6 vùng lãnh thổ.
Câu hỏi 21 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences After the tornado, a great number of people are made __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
shaking (V-ing): lắc lư, rung lắc homeless (a): vô gia cư raging (V-ing): đang hoành hành volcanic (a): thuộc về núi lửa After the tornado, a great number of people are made homeless. Tạm dịch: Sau cơn lốc xoáy, rất nhiều người bị mất nhà cửa.
Câu hỏi 22 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Up to now, the number of __________ is still an estimate.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
victims (n): nạn nhân rescuers (n): người cứu hộ trappers (n): người đánh bẫy people (n): con người Up to now, the number of victims is still an estimate. Tạm dịch: Tính đến thời điểm hiện tại, số nạn nhân vẫn chỉ là ước tính.
Câu hỏi 23 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Pollution is harmful __________ human health.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: harmful to sb/sth (có hại cho ai/ cái gì) Pollution is harmful to human health. Tạm dịch: Ô nhiễm có hại cho sức khỏe con người.
Câu hỏi 24 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences My little sister is afraid of __________, so when there is a bad storm she always hides.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
lightning (n): tia chớp, sấm sét collapsing (V-ing): sự sụp đổ shaking (V-ing): sự rung lắc scattering (V-ing): sự phân tán My little sister is afraid of lightning, so when there is a bad storm she always hides. Tạm dịch: Em gái tôi rất sợ sấm sét, nên khi có bão lớn, con bé luôn trốn đi.
Câu hỏi 25 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. The country’s resources include forests, coal and oil. (nature) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The country’s resources include forests, coal and oil. (nature) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau tính từ sở hữu (country’s) và trước danh từ (resources) cần tính từ. nature (n): thiên nhiên natural (a): thuộc về thiên nhiên The country’s natural resources include forests, coal and oil. Tạm dịch: Tài nguyên thiên nhiên của đất nước bao gồm rừng, than đá và dầu mỏ.
Câu hỏi 26 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. There are many cultural between his country and mine. (differ) Đáp án của giáo viên lời giải hay
There are many cultural between his country and mine. (differ) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Ta có: many + danh từ số nhiều differ (v): làm khác đi differences (n): sự khác nhau There are many cultural differences between his country and mine. Tạm dịch: Có nhiều sự khác biệt về văn hóa giữa đất nước của anh ấy và của tôi.
Câu hỏi 27 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. Farmers collect and garden waste to make compost. (house) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Farmers collect and garden waste to make compost. (house) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Liên từ “and” nối hai từ cùng loại: “garden” là danh từ nên chỗ trống cũng phải là danh từ. house (n): nhà household (n): hộ gia đình Farmers collect household and garden waste to make compost. Tạm dịch: Nông dân thu gom rác gia đình và rác vườn để làm phân trộn.
Câu hỏi 28 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. Noise pollution can lead to________loss.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
looking (V-ing): nhìn hearing (n): thính lực listening (V-ing): nghe reading (V-ing): đọc Noise pollution can lead to hearing loss. Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn có thể dẫn đến mất thính lực.
Câu hỏi 29 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. If I________a millionaire now, I________travel around the world. But in fact, I am very poor and have no money.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với thực tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V 2 (QKĐ), S + would V (nguyên thể) If I were a millionaire now, I would travel around the world. But in fact, I am very poor and have no money. Tạm dịch: Nếu bây giờ tôi là một triệu phú, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới. Nhưng thực tế, tôi rất nghèo và không có tiền.
Câu hỏi 30 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. What is the main_______of visual pollution? - Because there are too many advertising billboards.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
effect (n): ảnh hưởng source (n): nguồn result (n): kết quả cause (n): nguyên nhân gây ra What is the main cause of visual pollution? - Because there are too many advertising billboards. Tạm dịch: Nguyên nhân chính của ô nhiễm thị giác là gì? - Do có quá nhiều biển quảng cáo.
Câu hỏi 31 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. Ships spill oil in oceans and rivers. This results________the death of many aquatic animals and plants.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – Giới từ Lời giải chi tiết :
Ta có: result in (v) = cause (v): gây ra result from (v): có nguồn gốc từ/ là nguyên của Ships spill oil in oceans and rivers. This results in the death of many aquatic animals and plants. Tạm dịch: Tàu tràn dầu trên đại dương và sông. Điều này dẫn đến sự chết chóc của nhiều động vật và thực vật thủy sinh.
Câu hỏi 32 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. There have been some __________ eruptions in this area for the last 10 years.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
volcanic (a): thuộc về núi lửa scattering (V-ing): rải rác homeless (a): vô gia cư disastrous (a): thảm khốc There have been some volcanic eruptions in this area for the last 10 years. Tạm dịch: Đã có một số vụ phun trào núi lửa ở khu vực này trong 10 năm qua
Câu hỏi 33 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
tornato /tɔːˈneɪdəʊ/ tsunami /tsuːˈnɑːmi/ injury /ˈɪndʒəri/ provision /prəˈvɪʒn/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu hỏi 34 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. We____________ hard at the moment to prepare for our annual cultural festival.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: at the moment (hiện tại) Cấu trúc thì HTTD dạng khẳng định: S + am/is/are V-ing We are working hard at the moment to prepare for our annual cultural festival. Tạm dịch: Ngay lúc này chúng tôi đang làm việc chăm chỉ để chuẩn bị cho lễ hội văn hóa hàng năm của chúng tôi.
Câu hỏi 35 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Since 1965, the maple tree with the red leaves __________the most well-known Canadian symbol.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since 1965 (kể từ năm 1965). Cấu trúc thì HTHT dạng khẳng định: S + have/has Ved/PP Since 1965, the maple tree with the red leaves has become the most well-known Canadian symbol. Tạm dịch: Kể từ năm 1965, cây phong lá đỏ đã trở thành biểu tượng nổi tiếng nhất của Canada.
Câu hỏi 36 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. Poisonous ___________ from factories can kill a lot of wildlife animals.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
people (n): con người animals (n): động vật chemicals (n): hóa chất nations (n): quốc gia Poisonous chemicals from factories can kill a lot of wildlife animals. Tạm dịch: Những hóa chất độc hại từ các nhà máy có thể giết chết nhiều động vật hoang dã.
Câu hỏi 37 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Australian___________do not vary from area to area like in many other countries.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
accent (n): chất giọng voice (n): tiếng nói speech (n): bài diễn văn saying (n): câu nói, châm ngôn Australian accents do not vary from area to area like in many other countries. Tạm dịch: Giọng Úc không khác nhau giữa các khu vực như ở nhiều quốc gia khác.
Câu hỏi 38 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. Last Tuesday, we did a _____________ about English speaking countries.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: Mạo từ “a” + danh từ số ít puzzle (n): câu đố, trò chơi ô chữ question (n): câu hỏi task (n): bài tập homework (n): bài tập về nhà => danh từ không đếm được => loại Last Tuesday, we did a puzzle about English speaking countries. Tạm dịch: Thứ Ba tuần trước, chúng tôi đã tạo một trò chơi ô chữ về các quốc gia nói tiếng Anh.
Câu hỏi 39 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences When there is a__________ a lot of rocks and earth fall down a hill.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
drought (n): hạn hán landslide (n): sạt lở đất flood (n): lũ lụt rain (n): mưa When there is a landslide a lot of rocks and earth fall down a hill. Tạm dịch: Khi có sạt lở đất, rất nhiều đá và đất rơi xuống đồi.
Câu hỏi 40 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. I usually__________to school by bike but today I ____________ to school by motorbike.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
I usually go to school by bike but today I am going to school by motorbike. Tạm dịch: Tôi thường đi học bằng xe đạp nhưng hôm nay tôi đi học bằng xe máy.
Câu hỏi 41 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences The Red Cross helped homeless families to_________from the disaster through the project.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
stop from V-ing: ngăn chặn việc gì xảy ra prevent from V-ing: ngăn chặn việc gì xảy ra recover from V-ing/ N: khôi phục từ sự việc gì return (v): trả lại The Red Cross helped homeless families to recover from the disaster through the project. Tạm dịch: Hội Chữ thập đỏ đã giúp các gia đình vô gia cư phục hồi sau thảm họa thông qua dự án này.
Câu hỏi 42 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences. If it ________ this aftermoon, I’ll stay at home to do my English homework on English speaking countries.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will V (nguyên thể) If it rains this aftermoon, I’ll stay at home to do my English homework on English speaking countries. Tạm dịch: Nếu chiều nay trời mưa, tôi sẽ ở nhà làm bài tập về các quốc gia nói tiếng Anh.
Câu hỏi 43 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences After she _________on all the dresses in the shop, she bought the most expensive one.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì QKHT: After + S1 + had Ved/PP, S2 + Ved/V2 After she had tried on all the dresses in the shop, she bought the most expensive one. Tạm dịch: Sau khi mặc thử tất cả những chiếc váy trong cửa hàng, cô ấy đã mua chiếc đắt nhất.
Câu hỏi 44 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. Noise pollution can also lead to headaches and high blood (press) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Noise pollution can also lead to headaches and high blood (press) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Quy tắc: Liên từ “and” nối hai từ cùng loại. headache (n): bệnh đau đầu => sau “and” cũng phải là cụm danh từ => chỗ trống cần một danh từ. press (n,v): ấn xuống pressure (n): áp lực => Ta có: high blood pressure (bệnh cao huyết áp) Noise pollution can also lead to headache and high blood pressure. Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến bệnh đau đầu và cao huyết áp.
Câu hỏi 45 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences During the next 24 hours, the storm will be moving north, around 10 km per hour and is expected to__________ the southeastern part of the country.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
strike (v): đập vào, va vào scatter (v): rải rác bury (v): chôn vùi stuck (v): mắc kẹt During the next 24 hours, the storm will be moving north, around 10 km per hour and is expected to strike the southeastern part of China's Guangdong Province. Tạm dịch: Trong 24 giờ tới, bão sẽ di chuyển theo hướng Bắc, mỗi giờ đi được khoảng 10 km và dự kiến sẽ đổ bộ vào phía Đông Nam của nước này.
Câu hỏi 46 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. Big Ben is a major monument in London which the United Kingdom. (symbol) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Big Ben is a major monument in London which the United Kingdom. (symbol) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Câu đã có đầy đủ thành phần chính: - Chủ ngữ: Big Ben - Động từ chính: is - Tân ngữ: a major monument in London => Mệnh đề quan hệ bắt đầu từ “which” đóng vai trò bổ nghĩa cho tân ngữ. “which” là chủ ngữ số ít trong mệnh đề quan hệ => sau nó cần một động từ chia thì hiện tại đơn tương ứng. symbol (n): biểu tượng symbolize (v): tượng trưng cho/ là biểu tượng của Big Ben is a major monument in London which symbolizes the United Kingdom. Tạm dịch: Ô nhiễm tiếng ồn cũng có thể dẫn đến bệnh đau đầu và cao huyết áp.
Câu hỏi 47 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Australia has a range of different ___________ including urban areas, mountain ranges, desert and rain forests.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
landscapes (n): cảnh quang sights (n): tầm nhìn places (n): nơi chốn destinations (n): điểm đến Australia has a range of different landscapes including urban areas, mountain ranges, desert and rain forests. Tạm dịch: Úc có một loạt các cảnh quan khác nhau bao gồm các khu đô thị, dãy núi, sa mạc và rừng mưa.
Câu hỏi 48 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. New Zealand is famous for the beauty of its mountains and forests. (scene) Đáp án của giáo viên lời giải hay
New Zealand is famous for the beauty of its mountains and forests. (scene) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “the” và trước danh từ “beauty” cần tính từ. scene (n): bối cảnh/ phân cảnh scenic (a): (cảnh) đẹp New Zealand is famous for the scenic beauty of its mountains and forests. Tạm dịch: New Zealand nổi tiếng với danh lam thắng cảnh của núi rừng.
Câu hỏi 49 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences I __________you translate this text into French if we had a dictionary.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với thực tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2, S + would/ could V(nguyên thể) I could help you translate this text into French if we had a dictionary. Tạm dịch: Tôi có thể giúp bạn dịch văn bản này sang tiếng Pháp nếu chúng tôi có từ điển.
Câu hỏi 50 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. The Glastonbury Festival in England is a of music and it attracts thousands of people. (celebrate) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The Glastonbury Festival in England is a of music and it attracts thousands of people. (celebrate) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “a” và trước giới từ “of” cần danh từ số ít. celebrate (v): tổ chức, kỷ niệm celebration (n): sự tổ chức, kỷ niệm The Glastonbury Festival in England is a celebration of music and it attracts thousands of people. Tạm dịch: Lễ hội Glastonbury ở Anh là lễ hội âm nhạc và nó thu hút hàng nghìn người.
Câu hỏi 51 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Glass panels, windows, lawns and roofs make light pollution worse__________ they reflect both artificial and sun light.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy but: nhưng because: bởi vì unless: nếu… không…/ trừ khi Glass panels, windows, lawns and roofs make light pollution worse because they reflect both artificial and sun light. Tạm dịch: Các tấm kính, cửa sổ, bãi cỏ và mái nhà làm cho tình trạng ô nhiễm ánh sáng trở nên tồi tệ hơn vì chúng phản xạ cả ánh sáng nhân tạo và ánh sáng mặt trời.
Câu hỏi 52 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences If we want to reduce pollution, we have to make_________changes in the way we live.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
dramatic (a): to lớn, đáng kể, đầy kịch tính little (a): bé nhỏ medium (a): trung bình, vừa vừa special (a): đặc biệt If we want to reduce pollution, we have to make dramatic changes in the way we live. Tạm dịch: Nếu chúng ta muốn giảm thiểu ô nhiễm, chúng ta phải có những thay đổi đáng kể trong lối sống.
Câu hỏi 53 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences Americans throw__________twenty-eight and a half million tons of plastic in landfills every year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – giới từ Lời giải chi tiết :
throw sth out (v): sản sinh ra (cái gì) throw sth on (v): tùy tiện mặc vào (cái gì) throw in (v): tặng kèm throw away (v): vứt đi Americans throw away twenty-eight and a half million tons of plastic in landfills every year. Tạm dịch: Người Mỹ vứt đi 28,5 triệu tấn nhựa trong các bãi rác mỗi năm.
Câu hỏi 54 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences ___________ is the destruction of the earth's surface caused by the misuse of resources and improper dumping of waste.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
noise pollution (n): ô nhiễm tiếng ồn air pollution (n): ô nhiễm không khí land pollution (n): ô nhiễm đất light pollution (n): ô nhiễm ánh sáng Land pollution is the destruction of the earth's surface caused by the misuse of resources and improper dumping of waste. Tạm dịch: Ô nhiễm đất là sự phá hủy bề mặt Trái Đất do lạm dụng các nguồn tài nguyên và đưa chất thải ra ngoài không đúng cách.
Câu hỏi 55 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences The Statue of Liberty___________over 12 million immigrants entering the USA through New York Harbor since 1900.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since 1900 (kể từ năm 1900) Cấu trúc thì HTHT dạng khẳng định: S + have/has + Ved/PP The Statue of Liberty has welcomed over 12 million immigrants entering the USA through New York Harbor since 1900. Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do đã chào đón hơn 12 triệu người nhập cư vào Hoa Kỳ qua Cảng New York kể từ năm 1900.
Câu hỏi 56 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences At present, the National Cherry Blossom Festival __________in Washington. D.C. to celebrate spring's arrival.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: at present (hiện tại, ngay lúc này) Cấu trúc thì HTTD dạng khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing At present, the National Cherry Blossom Festival is occuring in Washington. D.C. to celebrate spring's arrival. Tạm dịch: Hiện tại, Lễ hội Hoa Anh đào Quốc gia đang diễn ra ở Washington. D.C. để chào mừng mùa xuân đến.
Câu hỏi 57 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences In Canada, the handshake should be firm and accompanied by direct eye contact and a_________smile.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
sincere (a): chân thành fake (a): giả (không thật) funny (a): buồn cười serious (a): nghiêm túc, nghiêm trọng In Canada, the handshake should be firm and accompanied by direct eye contact and a sincere smile. Tạm dịch: Ở Canada, cái bắt tay phải chắc chắn cùng với nhìn thẳng vào mắt và một nụ cười chân thành.
Câu hỏi 58 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences When there is a _________ a lot of water covers an area where there usually isn't water.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
drought (n): hạn hán flood (n): lũ lụt erosion (n): sự xói mòn volcano (n): núi lửa When there is a flood a lot of water covers an area where there usually isn't water. Tạm dịch: Khi có lũ lụt, rất nhiều nước bao phủ một khu vực nơi mà thường không có nước.
Câu hỏi 59 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences The government__________health and other services to the affected regions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
return (v): trả lợi get – got (v): nhận, trở nên provide sth to sb (v): cung cấp take – took (v): cầm lấy The government provided health and other services to the affected regions. Tạm dịch: Chính phủ đã cung cấp dịch vụ y tế và các dịch vụ khác cho các vùng bị ảnh hưởng.
Câu hỏi 60 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences My mother felt very nervous on the plane because she ___________before.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động khá trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết: felt (thì quá khứ đơn) và before (trước đó) Cấu trúc thì QKHT dạng khẳng định: S + had Ved/PP My mother felt very nervous on the plane because she hadn’t flown before. Tạm dịch: Mẹ tôi cảm thấy rất lo lắng khi đi máy bay vì bà chưa từng bay trước đây.
Câu hỏi 61 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences A number of other provinces will declare drought_________ in the coming weeks.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
accident (n): tai nạn emergency (n): tình trạng khẩn cấp event (n): sự kiện situation (n): tình huống A number of other provinces will declare drought emergency in the coming weeks. Tạm dịch: Một số tỉnh khác sẽ ban bố tình trạng khẩn cấp về hạn hán trong những tuần tới.
Câu hỏi 62 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the following sentences The capital city of New Zealand is Wellington_________the largest city is Auckland.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
and: và or: hoặc là but: nhưng so: vì vậy The capital city of New Zealand is Wellington but the largest city is Auckland. Tạm dịch: Thành phố thủ đô của New Zealand là Wellington nhưng thành phố lớn nhất là Auckland.
Câu hỏi 63 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. Many seabirds were because of the oil spill. (die) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Many seabirds were because of the oil spill. (die) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau động từ “were” cần một tính từ. die (v): chết dead (a): bị chết Many seabirds were dead because of the oil spill. Tạm dịch: Nhiều chim biển đã chết vì tràn dầu.
Câu hỏi 64 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. The fierce storm left behind badly buildings. (damage) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The fierce storm left behind badly buildings. (damage) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Sau trạng từ “badly” và trước danh từ “buildings” cần một tính từ. damage (n,v): thiệt hại, phá hủy damaged (a): bị phá hủy The fierce storm left behind badly damaged buildings. Tạm dịch: Cơn bão dữ dội đã làm cho những tòa nhà hư hỏng nặng.
Câu hỏi 65 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. The soil becomes because of the use of so many pesticides and fertilizers. (contaminate) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The soil becomes because of the use of so many pesticides and fertilizers. (contaminate) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: become + adj contaminate (v): làm nhiễm bẩn contaminated (a): bị nhiễm bẩn The soil becomes contaminated because of the use of so many pesticides and fertilizers. Tạm dịch: Đất bị nhiễm bẩn vì sử dụng quá nhiều thuốc trừ sâu và phân bón.
Câu hỏi 66 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. habitats have been destroyed in recent years. (nature) Đáp án của giáo viên lời giải hay
habitats have been destroyed in recent years. (nature) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại – từ vựng Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “habitats” cần tính từ. nature (n): tự nhiên, thiên nhiên natural (a): thuộc về thiên nhiên Natural habitats have been destroyed in recent years. Tạm dịch: Môi trường sống tự nhiên đã bị phá hủy trong những năm gần đây.
Câu hỏi 67 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. waste spills can contaminate groundwater. (industry) Đáp án của giáo viên lời giải hay
waste spills can contaminate groundwater. (industry) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “waste spills” cần tính từ. industry (n): công nghiệp industrial (a): thuộc về công nghiệp Industrial waste spills can contaminate groundwater. Tạm dịch: Chất thải công nghiệp quá tải có thể làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.
Câu hỏi 68 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. A number of cleaning products contain chemicals. (harm) Đáp án của giáo viên lời giải hay
A number of cleaning products contain chemicals. (harm) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “chemicals” cần tính từ. harm (n,v): gây hại, làm hại harmful (a): có hại A number of cleaning products contain harmful chemicals. Tạm dịch: Một số sản phẩm tẩy rửa có chứa các hóa chất độc hại.
Câu hỏi 69 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. Thunderstorms can be while tornadoes, and lightning can be life threatening. (destroy) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Thunderstorms can be while tornadoes, and lightning can be life threatening. (destroy) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ “can be” có thể là tính từ hoặc danh từ. life threatening (a): đe dọa mạng sống => chỗ trống phải là tính từ để cùng loại với nhau. destroy (v): phá hủy destructive (a): có tính phá hủy Thunderstorms can be destructive while tornadoes, and lightning can be life threatening. Tạm dịch: Bão kèm theo sấm sét có tính hủy diệt trong khi lốc xoáy và sét có thể đe dọa tính mạng.
Câu hỏi 70 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Give the correct form of the words given to complete the sentences. The tents will be used for medical camps and temporary after the earthquake in Nepal. (accommodate) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The tents will be used for medical camps and temporary after the earthquake in Nepal. (accommodate) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
Trước liên từ “and” là cụm danh từ “medical camps” => sau “and” cũng phải là cụm danh từ. temporary (a): tạm thời => chỗ trống phải là danh từ. accommodate (v): có chỗ ở accommodation (n): chỗ ở The tents will be used for medical camps and temporary accommodation after the earthquake in Nepal. Tạm dịch: Những chiếc lều sẽ được dùng làm trại y tế và chỗ ở tạm thời sau trận động đất ở Nepal.
|