Trắc nghiệm Ngữ âm Review 1 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
addiction /əˈdɪkʃn/ vast /vɑːst/ craft /krɑːft/ pasture /ˈpɑːstʃər/ Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ə/, còn lại được phát âm là /ɑː/
Câu hỏi 2 :
Choose the word that has the underlined part pronounced differently.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-th” Lời giải chi tiết :
thank /θæŋk/ northern /ˈnɔːðən/ earthen /ˈɜːθn/ ethnic /ˈeθnɪk/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ð/, còn lại được phát âm là /θ/
Câu hỏi 3 :
Choose the word that has the different stress from the others
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
collect /kəˈlekt/ disturb /dɪˈstɜːb/ detest /dɪˈtest/ gather /ˈɡæðər/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.
Câu hỏi 4 :
Choose the word that has the different stress from the others
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
local /ˈləʊkl/ virtual /ˈvɜːtʃuəl/ unique /juˈniːk/ basic /ˈbeɪsɪk/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Câu hỏi 5 :
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-e” Lời giải chi tiết :
penalty /ˈpenəlti/ celebrate /ˈselɪbreɪt/ red /red/ be /bɪ/ Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ɪ/, còn lại được phát âm là /e/.
Câu hỏi 6 :
Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ph”, “-gh” Lời giải chi tiết :
paragraph /ˈpærəɡrɑːf/ although /ɔːlˈðəʊ/ laugh /lɑːf/ enough /ɪˈnʌf/ Phần gạch chân đáp án B là âm câm, còn lại được phát âm là /f/.
Câu hỏi 7 :
Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. blackberry /ˈblækbəri/ B. heritage /ˈherɪtɪdʒ/ C. museum /mjuˈziːəm/ D. decorate /ˈdekəreɪt/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là “-ate” có trọng âm rơi vào âm đứng cách nó 1 âm tiết. Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.
Câu hỏi 8 :
Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Câu hỏi 9 :
Choose the word whose underlined part differs from the other words
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-a’ Lời giải chi tiết :
A. stamp /stæmp/ B. space /speɪs/ C. skateboard /ˈskeɪtbɔːd/ D. strange /streɪndʒ/ Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /æ/, còn lại được phát âm là /eɪ/.
Câu hỏi 10 :
Choose the word whose underlined part differs from the other words
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ed” Lời giải chi tiết :
A. looked /lʊkt/ B. disappointed /dɪsəˈpɔɪntɪd/ C. watched /wɒtʃt/ D. stopped /stɒpt/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ɪd/, còn lại được phát âm là /t/.
Câu hỏi 11 :
Choose the word that has the different stress from the others
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. generous /ˈdʒenərəs/ B. nomadic /nəʊˈmædɪk/ C. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ D. comfortable /ˈkʌmftəbl/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ic” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm tiết thứ nhất.
|