Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 1 Tiếng Anh 8 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 3 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Coco likes _______ hard because he wants to get the best results.
Câu 4 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. She often hangs _____ with her friends in the shopping mall.
Câu 5 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I didn’t mean _____ you cry.
Câu 6 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Tom: ______ going out for dinner? Jerry: It’s a good idea.
Câu 7 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) ______ learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago. We actually have (2)________ leisure time. We get about 45 minutes (3)___ day of extra leisure. Then why does it feel like we have so much less? It might be (4) ______ we waste half of all our leisure time watching television. The average American adult devotes 2.5 hours a day to this hobby. So if you want more free time, I recommend one thing: turn it off. This is (5) _____said than done, especially during the world series. When I was growing up, my mom had one piece (6) _______ advice for me, and she said it (7) ________ single morning. “Get out of the house!” It’s good advice. Come join the 6.8 millions who are (8) ______ a book club, or the 196,000 who attend (9) _______ volleyball, or the 680,000 who go to tractor pulls every month. There are even 3 millions people who (10) ______ a sport called “muzzle loading”, which involves shooting a gun that looks 200 years old. (http://www.time.com/time/nation/article/0,8599, 1549394,00. html) Câu 7.1
If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) ______ learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago.
Câu 7.2
We actually have (2)________ leisure time.
Câu 7.3
We get about 45 minutes (3)___ day of extra leisure.
Câu 7.4
It might be (4) ______ we waste half of all our leisure time watching television.
Câu 7.5
This is (5) _____said than done, especially during the world series.
Câu 7.6
When I was growing up, my mom had one piece (6) _______ advice for me,
Câu 7.7
When I was growing up, my mom had one piece of advice for me, and she said it (7) ________ single morning.
Câu 7.8
Come join the 6.8 millions who are (8) ______ a book club,...
Câu 7.9
the 196,000 who attend (9) _______ volleyball, or the 680,000 who go to tractor pulls every month.
Câu 7.10
There are even 3 millions people who (10) ______ a sport called “muzzle loading”, which involves shooting a gun that looks 200 years old.
Câu 8 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. Hobbies Hobbies give people joy and there are lots of benefits. They provide mental stimulation and can help people foster new aims. Greater fitness can be developed through active hobbies. When someone moves to a new town, it is often suggested that they join a club focusing on 4 particular hobby is to become part of the community. A hobby offers the time and space to relax. Sporting hobbies such as golf hiking or running allow people to get out into the fresh air. This has been shown to have real benefits for someone’s mental health. Exercise increases endorphins in the body which help people to feel good, but activities that make you sweat are not the only ones that produce that feeling. (http://www.cars-show.org/cars/the-many-advantages-of-having- a-hobby. html) Câu 8.1
What is the benefit of hobbies?
Câu 8.2
What is the suggestion for a newcomer to become part of the community?
Câu 8.3
What is the benefit of sporting hobbies?
Câu 8.4
What is the benefit of endorphins?
Câu 8.5
What of the following statements is NOT true?
Câu 9 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. He (A) is hooked (B) to video (C) games. He can sit (D) in front of the computer all day.
Câu 10 :
Fill in the blank with ONE suitbale preposition. She smiled me in a friendly way. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Weekend: /ˌ’wiːkend/ Language: /ˈlæŋɡwɪdʒ/ Guitar: /ɡɪˈtɑː(r)/ Mountain: /ˈmaʊntən/ Đáp án: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết 2 còn lại là rơi vào âm 1.
Câu 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
remember /rɪˈmembə(r)/ deny /dɪˈnaɪ/ celebrate /ˈselɪbreɪt/ penalty /ˈpenəlti/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Câu 3 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Coco likes _______ hard because he wants to get the best results.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A&B are correct: A & B đều đúng Cấu trúc: like + V_ing/ to+ V_infi (yêu thích làm gì) => Coco likes studying/to study hard because he wants to get the best results. Tạm dịch: Coco thích học chăm chỉ vì muốn có kết quả tốt nhất.
Câu 4 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. She often hangs _____ with her friends in the shopping mall.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cụm từ: hang out (đi chơi) => She often hangs out with her friends in the shopping mall. Tạm dịch: Cô ấy thường đi chơi với bạn bè trong trung tâm mua sắm.
Câu 5 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I didn’t mean _____ you cry.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: mean to + V_infi (cố ý làm gì) => I didn’t mean to make you cry Tạm dịch: Tôi không có ý làm bạn khóc
Câu 6 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Tom: ______ going out for dinner? Jerry: It’s a good idea.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu đề nghị, câu mời: How about+V_ing….? (vậy còn, hay là ….) => Tom: How about going out for dinner? (Ra ngoài ăn tối nhé?) Jerry: It’s a good idea. (Ý kiến hay đấy.)
Câu 7 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) ______ learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago. We actually have (2)________ leisure time. We get about 45 minutes (3)___ day of extra leisure. Then why does it feel like we have so much less? It might be (4) ______ we waste half of all our leisure time watching television. The average American adult devotes 2.5 hours a day to this hobby. So if you want more free time, I recommend one thing: turn it off. This is (5) _____said than done, especially during the world series. When I was growing up, my mom had one piece (6) _______ advice for me, and she said it (7) ________ single morning. “Get out of the house!” It’s good advice. Come join the 6.8 millions who are (8) ______ a book club, or the 196,000 who attend (9) _______ volleyball, or the 680,000 who go to tractor pulls every month. There are even 3 millions people who (10) ______ a sport called “muzzle loading”, which involves shooting a gun that looks 200 years old. (http://www.time.com/time/nation/article/0,8599, 1549394,00. html) Câu 7.1
If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) ______ learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be surprised to +V_infi (bất ngờ vì …) => If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) to learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago. Tạm dịch: Cuộc sống dường như vội vã hơn bao giờ hết nhưng bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng người Mỹ chúng ta không có ít thời gian giải trí hơn so với 40 năm trước. Câu 7.2
We actually have (2)________ leisure time.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
least: ít nhất most: phần lớn less: ít hơn more: hơn Không có “the” => không phải so sánh nhất => loại A và B Dựa vào ngữ nghĩa của câu trong đoạn văn, ta chon C (less-ít hơn) => We actually have (2) less leisure time. Tạm dịch: Chúng tôi thực sự có ít thời gian giải trí hơn. Câu 7.3
We get about 45 minutes (3)___ day of extra leisure.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Once: Một lần Two: hai A/an: mạo từ đứng trước danh từ không xác định số ít. Vì danh từ “day” bắt đầu bằng 1 phụ âm, nên không đi cùng mạo từ “an” => We get about 45 minutes (3) a day of extra leisure. Tạm dịch: Chúng ta nhận được thêm khoảng 45 phút một ngày giải trí . Câu 7.4
It might be (4) ______ we waste half of all our leisure time watching television.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
because: vì why: tại sao what: cái gì that: cái đó => It might be because we waste half of all our leisure time watching television. Tạm dịch: Có thể là do chúng ta lãng phí một nửa thời gian rảnh rỗi để xem tivi. Câu 7.5
This is (5) _____said than done, especially during the world series.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
as easy: dễ như easiest: dễ nhất easier: dễ hơn hard: khó Xuất hiện “than” => so sánh hơn => chọn C => This is (5) easier said than done, especially during the world series. Tạm dịch: Nói dễ hơn làm, đặc biệt là trong loạt phim thế giới. Câu 7.6
When I was growing up, my mom had one piece (6) _______ advice for me,
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Of: của In: trong To: đến From: từ Cụm từ: piece of st (mảnh, mẩu,…) => When I was growing up, my mom had one piece (6) of advice for me, Tạm dịch: Khi tôi lớn lên, mẹ tôi có một lời khuyên cho tôi, Câu 7.7
When I was growing up, my mom had one piece of advice for me, and she said it (7) ________ single morning.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A: mạo từ đứng trước danh từ không xác đinh số ít The: mạo từ đứng trước danh từ xác định Wherever: dù ở đâu Every: mọi - cấu trúc: every single + N => When I was growing up, my mom had one piece of advice for me, and she said it (7) every single morning. Tạm dịch: Khi tôi lớn lên, mẹ tôi có một lời khuyên cho tôi và bà nói điều đó vào mỗi sáng Câu 7.8
Come join the 6.8 millions who are (8) ______ a book club,...
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
To: đến On: trên In: trong At: tại => Come join the 6.8 millions who are (8) in a book club,... Tạm dịch: Hãy tham gia cùng 6,8 triệu người trong một câu lạc bộ sách, ... Câu 7.9
the 196,000 who attend (9) _______ volleyball, or the 680,000 who go to tractor pulls every month.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ball: bóng Beach: bãi biển Sport: thể thao Pool: hồ bơi Cụm từ: beach volleyball (bóng chuyền bãi biển) => the 196,000 who attend (9) beach volleyball, or the 680,000 who go to tractor pulls every month. Tạm dịch: 196.000 người tham dự bóng chuyền bãi biển, hoặc 680.000 người đi kéo máy kéo mỗi tháng. Câu 7.10
There are even 3 millions people who (10) ______ a sport called “muzzle loading”, which involves shooting a gun that looks 200 years old.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
enjoys: tận hưởng to enjoy: để tận hưởng enjoying: đang tận hưởng enjoy: tận hưởng People là danh từ số nhiều => động từ ở hiện tại đơn không chia (V_infi) => There are even 3 millions people who (10) enjoy a sport called “muzzle loading”, which involves shooting a gun that looks 200 years old. Tạm dịch: Thậm chí còn có 3 triệu người thích một môn thể thao có tên là Muzzle Loading, liên quan đến việc bắn một khẩu súng trông như là đã 200 năm tuổi. Cuộc sống dường như vội vã hơn bao giờ hết nhưng bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng người Mỹ chúng ta không có ít thời gian giải trí hơn so với 40 năm trước. Chúng ta thực sự có nhiều thời gian giải trí hơn, và khá hơn một chút. Những gì được coi là giải trí là tranh luận, nhưng theo mọi định nghĩa, các con số đã tăng lên. Chúng ta nhận được thêm khoảng 45 phút mỗi ngày để giải trí. Vậy tại sao ta lại có cảm giác như mình có ít hơn nhiều? Có thể là do chúng ta lãng phí một nửa thời gian rảnh rỗi để xem tivi. Một người Mỹ trưởng thành trung bình dành 2,5 giờ mỗi ngày cho sở thích này. Và cứ sau một giờ chúng tôi nhận được miễn phí, thêm 30 phút nữa sẽ dành cho việc đó. Vì vậy, nếu bạn muốn có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi khuyên bạn nên làm một điều: tắt TV đi. Điều này nói thì dễ hơn làm, đặc biệt là trong loạt phim thế giới. Khi tôi lớn lên, mẹ tôi có một lời khuyên cho tôi, và bà nói điều đó mỗi sáng. 'Ra khỏi nhà đi!' Đó là lời khuyên tốt. Hãy tham gia cùng với 6,8 triệu người đang ở trong một câu lạc bộ sách, hoặc 196.000 người tham dự bóng chuyền bãi biển chuyên nghiệp, hoặc 680.000 người đi kéo máy kéo mỗi tháng. Thậm chí còn có 3 triệu người thích một môn thể thao gọi là 'muzzleloading', liên quan đến việc bắn một khẩu súng trông như là 200 năm tuổi.
Câu 8 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. Hobbies Hobbies give people joy and there are lots of benefits. They provide mental stimulation and can help people foster new aims. Greater fitness can be developed through active hobbies. When someone moves to a new town, it is often suggested that they join a club focusing on 4 particular hobby is to become part of the community. A hobby offers the time and space to relax. Sporting hobbies such as golf hiking or running allow people to get out into the fresh air. This has been shown to have real benefits for someone’s mental health. Exercise increases endorphins in the body which help people to feel good, but activities that make you sweat are not the only ones that produce that feeling. (http://www.cars-show.org/cars/the-many-advantages-of-having- a-hobby. html) Câu 8.1
What is the benefit of hobbies?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Lợi ích của sở thích là gì? A. Mọi người có thể có niềm vui. B. Mọi người có thể tham gia một câu lạc bộ. C. Mọi người có thể có không gian. D. Mọi người có thể có thời gian. Thông tin: Hobbies give people joy (Sở thích mang lại cho mọi người niềm vui)
Câu 8.2
What is the suggestion for a newcomer to become part of the community?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A. Bồi dưỡng mục tiêu mới. B. Tham gia một câu lạc bộ tập trung vào một sở thích cụ thể. C. Cung cấp thời gian và không gian để thư giãn. D. Cung cấp sự kích thích tinh thần. Thông tin: When someone moves to a new town, it is often suggested that they join a club focusing on 4 particular hobby is to become part of the community. (Khi ai đó chuyển đến một thị trấn mới, người ta thường gợi ý rằng họ tham gia một câu lạc bộ tập trung vào 4 sở thích cụ thể là trở thành một phần của cộng đồng) Câu 8.3
What is the benefit of sporting hobbies?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lợi ích của sở thích thể thao là gì? A. Mọi người có thể di chuyển đến một thị trấn mới. B. Mọi người có thể tham gia một câu lạc bộ. C. Mọi người có thể tận hưởng không khí trong lành. D. Mọi người có thể chạy. Thông tin: Sporting hobbies such as golf hiking or running allow people to get out into the fresh air. (Sở thích liên quan đến thể thao như đi bộ đường dài hoặc chạy bộ cho phép mọi người ra ngoài không khí trong lành.) Câu 8.4
What is the benefit of endorphins?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Lợi ích của endorphin là gì? A. Endorphin giúp mọi người cảm thấy tốt. B. Endorphin giúp con người đổ mồ hôi. C. Endorphin giúp mọi người chạy nhanh hơn. D. Endorphin giúp mọi người có sở thích hoạt động. Thông tin: Exercise increases endorphins in the body which help people to feel good (Tập thể dục làm tăng endorphin trong cơ thể giúp mọi người cảm thấy tốt)
Câu 8.5
What of the following statements is NOT true?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Sở thích tạo nên sự kích thích tinh thần. B. Cơ thể cân đối hơn có thể được phát triển thông qua những sở thích tích cực. C. Sở thích liên quan đến thể thao có lợi ích thực sự cho sức khỏe tinh thần. D. Chỉ có sở thích thể thao mới có thể khiến bạn cảm thấy tốt. Thông tin: (Tập thể dục làm tăng endorphin trong cơ thể giúp mọi người cảm thấy tốt, nhưng các hoạt động khiến bạn đổ mồ hôi không phải là những thứ duy nhất tạo ra cảm giác đó.) => Đáp án sai là D Tạm dịch bài:
Sở thích mang lại cho mọi người niềm vui và có rất nhiều lợi ích. Chúng cung cấp sự kích thích tinh thần và có thể giúp mọi người thúc đẩy các mục tiêu mới. Cơ thể cân đối hơn có thể được phát triển thông qua sở thích tích cực. Khi ai đó chuyển đến một thị trấn mới, người ta thường gợi ý rằng họ tham gia một câu lạc bộ tập trung vào 4 sở thích cụ thể là trở thành một phần của cộng đồng. Sở thích cung cấp thời gian và không gian để thư giãn. Sở thích liên quan đến thể thao như đi bộ đường dài hoặc chạy bộ cho phép mọi người ra ngoài không khí trong lành. Điều này đã được chứng minh là có lợi ích thực sự cho một người nào đó sức khỏe tâm thần. Tập thể dục làm tăng endorphin trong cơ thể giúp mọi người cảm thấy tốt, nhưng các hoạt động khiến bạn đổ mồ hôi không phải là những thứ duy nhất tạo ra cảm giác đó.
Câu 9 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. He (A) is hooked (B) to video (C) games. He can sit (D) in front of the computer all day.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: be hooked on st (yêu thích thứ gì). Do đó, to => on Tạm dịch : Anh ấy bị cuốn hút vào các trò chơi video. Anh ấy có thể ngồi trước máy tính cả ngày.
Câu 10 :
Fill in the blank with ONE suitbale preposition. She smiled me in a friendly way. Đáp án
She smiled me in a friendly way. Lời giải chi tiết :
Cụm từ: smile with sb (cười với ai) => She smiled with me in a friendly way. Tạm dịch: Cô ấy cười với tôi rất thân thiện Đáp án: with
|