Trắc nghiệm Ngữ âm Review 3 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “h” Lời giải chi tiết :
vehicle /ˈviːəkl/ behaviour /bɪˈheɪvjə(r)/ harmful /ˈhɑːmfl/ homeless /ˈhəʊmləs/ Phần được gạch chân ở phương án A là âm câm (không được phát âm), các phương án được phát âm là /h/.
Câu hỏi 2 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “-i” Lời giải chi tiết :
untidy /ʌnˈtaɪdi/ visual /ˈvɪʒuəl/ surprise /səˈpraɪz/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ɪ/, các phương án được phát âm là /aɪ/.
Câu hỏi 3 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “-o” Lời giải chi tiết :
volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/ violent /ˈvaɪələnt/ technology /tekˈnɒlədʒi/ property /ˈprɒpəti/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ə/, các phương án được phát âm là /ɒ/.
Câu hỏi 4 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có đuôi “-graphy/ -logy/ -ee/ -ic Lời giải chi tiết :
geography /dʒiˈɒɡrəfi/ apology /əˈpɒlədʒi/ referee /ˌrefəˈriː/ artistic /ɑːˈtɪstɪk/ Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu hỏi 5 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có đuôi “-graphy/ -logy/ -ee/ -ical Lời giải chi tiết :
historical /hɪˈstɒrɪkl/ interviewee /ˌɪntəvjuːˈiː/ biography /baɪˈɒɡrəfi/ psychology /saɪˈkɒlədʒi/ Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu hỏi 6 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có đuôi “-graphy/ -logy/ -ese/ -ical Lời giải chi tiết :
Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ biology /baɪˈɒlədʒi/ botanical /bəˈtænɪkl/ photography /fəˈtɒɡrəfi/ Phương án A có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu hỏi 7 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [a] Lời giải chi tiết :
affect /əˈfekt/ cholera /ˈkɒlərə/ aquatic /əˈkwætɪk/ dramatic /drəˈmætɪk/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /æ/, các phương án còn lại được phát âm là /ə/.
Câu hỏi 8 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [e] Lời giải chi tiết :
debate /dɪˈbeɪt/ excursion /ɪkˈskɜːʃn/ schedule /ˈʃedjuːl/ prevent /prɪˈvent/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại được phát âm là /ɪ/.
Câu hỏi 9 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [e] Lời giải chi tiết :
bury /ˈberi/ erupt /ɪˈrʌpt/ country /ˈkʌntri/ puzzle /ˈpʌzl/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /e/, các phương án còn lại được phát âm là /ʌ/.
Câu hỏi 10 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
permanent /ˈpɜːmənənt/ illustrate /ˈɪləstreɪt/ groundwater /ˈɡraʊndwɔːtə(r)/ official /əˈfɪʃl/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Câu hỏi 11 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
diverse /daɪˈvɜːs/ freedom /ˈfriːdəm/ garment /ˈɡɑːmənt/ native /ˈneɪtɪv/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Câu hỏi 12 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
accurate /ˈækjərət/ Thanksgiving /ˌθæŋksˈɡɪvɪŋ/ waterfall /ˈwɔːtəfɔːl/ absolute /ˈæbsəluːt/ Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Câu hỏi 13 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [a] Lời giải chi tiết :
disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ damage /ˈdæmɪdʒ/ collapse /kəˈlæps/ aquatic /əˈkwætɪk/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Câu hỏi 14 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [o] Lời giải chi tiết :
pollution /pəˈluːʃn/ radioactive /ˌreɪdiəʊˈæktɪv/ contaminate /kənˈtæmɪneɪt/ convey /kənˈveɪ/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /ə/.
Câu hỏi 15 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [c] Lời giải chi tiết :
icon /ˈaɪkɒn/ cattle /ˈkætl/ official /əˈfɪʃl/ Scottish /ˈskɑːtɪʃ/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/.
Câu hỏi 16 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có đuôi “-ee/-ese” Lời giải chi tiết :
Quy tắc chung: Các từ có hậu tố -ee/-ese thường có trọng âm rơi vào chính hậu tố đó (âm tiết cuối của từ). Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/ coffee /ˈkɒfi/ trainee /ˌtreɪˈniː/ trustee /trʌˈstiː/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu hỏi 17 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
Quy tắc: Danh từ và tính từ 2 âm tiết thường có trọng âm 1; động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm 2. thermal (a) /ˈθɜːml/ pressure (n) /ˈpreʃə(r)/ damage (n) /ˈdæmɪdʒ/ discharge (v) /dɪsˈtʃɑːdʒ/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Câu hỏi 18 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ eruption /ɪˈrʌpʃn/ medical /ˈmedɪkl/ survivor /səˈvaɪvə(r)/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu hỏi 19 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [a] Lời giải chi tiết :
affect /əˈfekt/ acid /ˈæsɪd/ aquatic /əˈkwætɪk/ damage /ˈdæmɪdʒ/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /ə/, các phương án còn lại được phát âm /æ/.
Câu hỏi 20 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [c] Lời giải chi tiết :
country /ˈkʌntri/ ocean /ˈəʊʃn/ circle /ˈsɜːkl/ icon /ˈaɪkɒn/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ʃ/, các phương án còn lại được phát âm /k/.
Câu hỏi 21 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [u] Lời giải chi tiết :
unique /juˈniːk/ puzzle /ˈpʌzl/ monument /ˈmɒnjumənt/ evacuate /ɪˈvækjueɪt/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ʌ/, các phương án còn lại được phát âm /ju/.
Câu hỏi 22 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có đuôi -ic Lời giải chi tiết :
Quy tắc: Thông thường những từ có đuôi –ic trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. terrific /təˈrɪfɪk/ Arabic /ˈærəbɪk/ statistic /stəˈtɪstɪk/ cosmetic /kɒzˈmetɪk/ Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 3
Câu hỏi 23 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có đuôi -ee/-ese Lời giải chi tiết :
Quy tắc: Thông thường những từ có đuôi –ee/-ese trọng âm rơi chính nó. coffee /ˈkɒfi/ Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/ payee /ˌpeɪˈiː/ trainee /ˌtreɪˈniː/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu hỏi 24 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
hurricane /ˈhʌrɪkən/ tornado /tɔːˈneɪdəʊ/ volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/ eruption /ɪˈrʌpʃn/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Câu hỏi 25 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [ch] Lời giải chi tiết :
cholera /ˈkɒlərə/ loch /lɒk/ chemical /ˈkemɪkl/ discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /tʃ/, các phương án còn lại được phát âm /k/
Câu hỏi 26 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [a] Lời giải chi tiết :
parade /pəˈreɪd/ attraction /əˈtrækʃn/ appealing /əˈpiːlɪŋ/ cattle /ˈkætl/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /æ/, các phương án còn lại được phát âm /ə/.
Câu hỏi 27 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm [i] Lời giải chi tiết :
survivor /səˈvaɪvə(r)/ equipment /ɪˈkwɪpmənt/ disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ predict /prɪˈdɪkt/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /aɪ/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.
Câu hỏi 28 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có đuôi -ic Lời giải chi tiết :
Quy tắc chung: Những từ có đuôi –ic thường có trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. arithmetic /əˈrɪθmətɪk/ geographic /ˌdʒiːəˈɡræfɪk/ energetic /ˌenəˈdʒetɪk/ economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 3.
Câu hỏi 29 :
Choose the word with different stress from the others in each question.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có đuôi –ee/-ese Lời giải chi tiết :
Quy tắc chung: Những từ có đuôi –ee/-ese thường có trọng âm rơi vào chính nó. referee /ˌrefəˈriː/ guarantee /ˌɡærənˈtiː/ Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ jubilee /ˈdʒuːbɪliː/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 3.
|