Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 5 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
television /ˈtelɪvɪʒn/ reflection /rɪˈflekʃn/ ceremony /ˈserəməni/ technical /ˈteknɪkl/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu hỏi 2 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃn/ generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 3
Câu hỏi 3 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
description /dɪˈskrɪpʃn/ occasion /əˈkeɪʒn/ event /ɪˈvent/ presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu hỏi 4 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
spectacular /spekˈtækjələ(r)/ display /dɪˈspleɪ/ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu hỏi 5 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
heritage /ˈherɪtɪdʒ/ addition /əˈdɪʃn/ nation /ˈneɪʃn/ willing /ˈwɪlɪŋ/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu hỏi 6 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-a” Lời giải chi tiết :
command /kəˈmɑːnd/ carnival /ˈkɑːnɪvl/ archway /ˈɑːtʃweɪ/ anniversary /ˌænɪˈvɜːsəri/ Câu D âm –a phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /æ/
Câu hỏi 7 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-s” Lời giải chi tiết :
Đuôi “-s” được phát âm là: - /iz/ khi trước nó là âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ - /s/ khi trước nó là âm /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ - /z/ các âm còn lại instruments /ˈɪnstrəmənts/ others /ˈʌðə(r)z/ basic /ˈbeɪsɪks/ groups /ɡruːps/ Câu B đuôi –s phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/
Câu hỏi 8 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-ed” Lời giải chi tiết :
Đuôi “-ed” được phát âm là: - /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/ - /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ - /d/ các âm còn lại showed /ʃəʊd/ learned /lɜːnd/ lived /lɪvd/ discriminated /dɪˈskrɪmɪneɪtɪd / Câu D đuôi –ed phát âm là / ɪd/, còn lại phát âm là /d/
Câu hỏi 9 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-i” Lời giải chi tiết :
rice /raɪs/ carnival /ˈkɑːnɪvl/ fish /fɪʃ/ invade /ɪnˈveɪd/
Câu hỏi 10 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-e” Lời giải chi tiết :
emperor /ˈempərə(r)/ commemorate /kəˈmeməreɪt/ incense /ˈɪnsens/ procession /prəˈseʃn/ Câu A âm –e phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/
Câu hỏi 11 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. ______ different regions and religions have a variety in marital arrangements, the arranged marriage is u traditional feature of every community.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
because: bởi vì although: mặc dù while: trong khi when: khi => Although different regions and religions have a variety in marital arrangements, the arranged marriage is a traditional feature of every community. Tạm dịch: Mặc dù các khu vực và tôn giáo khác nhau có nhiều cách sắp xếp hôn nhân nhưng hôn nhân sắp đặt là một đặc điểm truyền thống của mọi cộng đồng.
Câu hỏi 12 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The Vietnamese are influenced by Buddhist theology and Confucian philosophy,_______ they believe in fate in marriage.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
and: và but: nhưng so: vì vậy, do đó yet: còn, chưa => The Vietnamese are influenced by Buddhist theology and Confucian philosophy, so they believe in fate in marriage. Tạm dịch: Người Việt Nam chịu ảnh hưởng của thần học Phật giáo và triết học Nho giáo, vì vậy họ tin vào số mệnh trong hôn nhân.
Câu hỏi 13 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Always take your shoes off before you enter a temple in India, ______ you will be considered impolite.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
otherwise: nếu không therefore: vì vậy, do đó however: tuy nhiên moreover: hơn thế nữa therefore, however, moreover đều đi sau là 1 dấu “,” nên loại => Always take your shoes off before you enter a temple in India, otherwise you will be considered impolite. Tạm dịch: Luôn cởi giày trước khi bạn vào một ngôi đền ở Ấn Độ, nếu không bạn sẽ bị coi là bất lịch sự.
Câu hỏi 14 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. “Giao Thua” is the most sacred time of the year; ________, the first houseguest to offer the first greeting is very important.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
moreover: hơn thế nữa nevertheless: tuy nhiên so: vì vậy, do đó therefore: vì vậy, do đó (đứng trước và sau dấu phẩy khi ở giữa câu) => “Giao Thua” is the most sacred time of the year; therefore, the first houseguest to offer the first greeting is very important. Tạm dịch: Thời gian giao thừa là thời gian thiêng liêng nhất trong năm, do đó, vị khách đầu tiên đưa ra lời chào là rất quan trọng.
Câu hỏi 15 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The five-fruit tray on the altar symbolizes the gratitude of the Vietnamese to their ancestors; _____, it demonstrates their hope for a life of plenty.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
and: và moreover: hơn thế nữa therefore: vì vậy, do đó however: tuy nhiên => The five-fruit tray on the altar symbolizes the gratitude of the Vietnamese to their ancestors; moreover, it demonstrates their hope for a life of plenty. Tạm dịch: Mâm ngũ quả trên bàn thờ tượng trưng cho lòng biết ơn của người Việt Nam đối với tổ tiên của họ; hơn nữa, nó còn hể hiện hy vọng của họ về một cuộc sống sung túc.
Câu hỏi 16 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The Hung King Temple Festival ______ from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Phu Tho.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
take place: diễn ra => The Hung King Temple Festival takes place from the 8th to the 11th day of the third lunar month in Phu Tho. Tạm dịch: Lễ hội đền Hùng diễn ra từ ngày 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch ở Phú Thơ.
Câu hỏi 17 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. During the Buddhist Festival, visitors join the procession and make offerings to ___ Buddha at the pagoda.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
think about (v): suy nghĩ về consider (v): xem xét worship (v): thờ phụng, cúng bái believe (v): tin tưởng => During the Buddhist Festival, visitors join the procession and make offerings to worship Buddha at the pagoda. Tạm dịch: Trong lễ hội Phật giáo, du khách tham gia rước kiệu và dâng lễ cúng Phật tại chùa.
Câu hỏi 18 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I think the Kate Festival is a really joyful festival which ______ many activities.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
contain (v): bao gồm, chứa đựng hold (v): cầm, nắm, giữ feature (v): là nét đặc biệt, nổi bật include (v): bao gồm. (Không đi với “in”) => I think the Kate Festival js a really joyful festival which contains many activities. Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng Lễ hội Kate là một lễ hội thực sự vui vẻ với nhiều hoạt động.
Câu hỏi 19 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. In Viet Nam, the ___ we mostly use is chopsticks.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cut (v): cắt cutting (n): sự cắt ra cutlery (n): dao kéo cutlet (n): món cốt lết => In Viet Nam, the cutlery we mostly use is chopsticks. Tạm dịch: Ở Việt Nam, dao kéo mà chúng ta chủ yếu sử dụng là đũa.
Câu hỏi 20 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. You shouldn't _____ your promise to the children.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
break one’s promise: phá vỡ lời hứa, thất hứa => You shouldn't break your promise to the children. Tạm dịch: Bạn không nên thất hứa với trẻ em.
Câu hỏi 21 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The emperor wanted to live for many thousands of years.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
emperor (n): hoàng đế sovereign (n): hoàng đế host (n): chủ nhà shipper (n): người giao hàng owner (n): chủ nhân => emperor = sovereign => The sovereign wanted to live for many thousands of years. Tạm dịch: Hoàng đế muốn sống trường sinh bất lão.
Câu hỏi 22 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The anniversary of the founding of the charity falls in November.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
anniversary (n): lễ kỷ niệm solution (n): giải pháp attraction (n): sự hấp dẫn affection (n): cảm giác ưa thích, yêu mến commemoration (n): lễ kỷ niệm => anniversary = commemoration => The commemoration of the founding of the charity falls in November. Tạm dịch: Lễ kỷ niệm thành lập tổ chức từ thiện rơi vào tháng 11.
Câu hỏi 23 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Inca priests made offerings to the gods and maintained the temples.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
offering (n): lễ vật giving (n): tặng phẩm sending (n): sự gửi division (n): sự phân chia oblation (n): đồ cúng, đồ lễ => offering = oblation => Inca priests made oblations to the gods and maintained the temples. Tạm dịch: Các linh mục Inca đã cúng lễ vật cho các vị thần và duy trì các đền thờ.
Câu hỏi 24 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The children marched in procession behind the band.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
procession (n): đoàn diễu hành, cuộc diễu hành line (n): hàng, dòng, ranh giới queue (n): hàng (người, xe…) nối đuôi nhau parade (n): cuộc diễu hành, đoàn diễu hành crowd (n): đám đông => procession = parade => The children marched in parade behind the band. Tạm dịch: Những đứa trẻ diễu hành trong cuộc diễu hành đằng sau ban nhạc.
Câu hỏi 25 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Gathered all together in this church, we commemorate those who lost their lives in the war.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
commemorate (v): kỷ niệm, tưởng niệm serve (v): phục vụ, cung cấp appear (v): xuất hiện honour (v): tôn kính, kính trọng consider (v): cân nhắc, xem xét => commemorate = honour => Gathered all together in this church, we honour those who lost their lives in the war. Tạm dịch: Tập hợp tất cả lại với nhau trong nhà thờ này, chúng tôi thể hiện sự kính trọng với những người đã hy sinh trong cuộc chiến.
Câu hỏi 26 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. Kate Festival is (1) _____ by the Cham people for 3 days at the beginning of October. This event is held in a large space in the three Champa Towers (Po Nagar, Po Klong Garai and Po Rome). The main purpose of the festival is to (2)______ their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. (3) _____, the festival is a chance for the local people to relax, to meet and wish one another (4)______ in the future. This is one of the biggest and most important events of the Cham people in Vietnam. (5)______, it is a good opportunity for the visitors to explore the (6)_____ in the Cham culture, from architecture to costumes, instruments and traditional songs that are used to praise their kings in the past. The Kate festival in each tower starts at the same time on the same day, and the day after, villages and families begin to hold their own rites. During the rite, the people (7) _____ their ancestors and gods with the help of a shaman, and then pray (8)______ health and prosperity. The actual festivals (9)______ after the rites. It is a combination of traditional music and dance, including some activities (10)_______ performances of Ginang Drum and Saranai Flute or the traditional dance of Cham girls.
Câu 26.1
Kate Festival is (1) _____ by the Cham people for 3 days at the beginning of October.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
organize (v): tổ chức hold (v): cầm, nắm, giữ, tổ chức Câu trên là câu bị động ở thì hiện tại đơn => từ cần điền phải là động từ chia ở thể bị động => organized => Kate Festival is organized by the Cham people for 3 days at the beginning of October. Tạm dịch: Lễ hội Kate được người Chăm tổ chức trong 3 ngày vào đầu tháng 10.
Câu 26.2
The main purpose of the festival is to (2)______ their heroes like Po Klong Garai and Po Rome.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
see (v): nhìn thấy, trông thấy, xem commemorate (v): tưởng niệm watch (v): nhìn, xem, canh gác love (v): yêu => The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. Tạm dịch: Mục đích chính của lễ hội là để tưởng nhớ những anh hùng của họ như Po Klong Garai và Po Rome.
Câu 26.3
The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. (3) _____, the festival is a chance for the local people to relax,...
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối Lời giải chi tiết :
however: tuy nhiên nevertheless: tuy nhiên moreover: hơn nữa therefore: vì vậy, do đó => The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. Moreover, the festival is a chance for the local people to relax,… Tạm dịch: Mục đích chính của lễ hội là để tưởng nhớ những anh hùng của họ như Po Klong Garai và Po Rome. Hơn nữa, lễ hội là cơ hội để người dân địa phương thư giãn,…
Câu 26.4
Moreover, the festival is a chance for the local people to relax, to meet and wish one another (4)______ in the future.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fortune (n): may mắn. vận may happy (adj): hạnh phúc lucky (adj): may mắn dream (n): ước mơ Từ cần điền đứng sau another nên phải là một danh từ => fortune => Moreover, the festival is a chance for the local people to relax, to meet and wish one another fortune in the future. Tạm dịch: Hơn nữa, lễ hội là cơ hội để người dân địa phương thư giãn, gặp gỡ và chúc nhau may mắn trong tương lai.
Câu 26.5
This is one of the biggest and most important events of the Cham people in Vietnam. (5)______, it is a good opportunity for the visitors to...
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối Lời giải chi tiết :
therefore: vì vậy, do đó however: tuy nhiên because: bởi vì although: mặc dù => This is one of the biggest and most important events of the Cham people in Vietnam. Therefore, it is a good opportunity for the visitors to… Tạm dịch: Đây là một trong những sự kiện lớn nhất và quan trọng nhất của người Chăm tại Việt Nam. Do đó, đây là cơ hội tốt để du khách
Câu 26.6
Therefore, it is a good opportunity for the visitors to explore the (6)_____ in the Cham culture, from architecture to costumes, instruments and traditional songs that are used to praise their kings in the past.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
beautiful (adj): đẹp charm (n): sự hấp dẫn, sự quyến rũ beautifully (adj): một cách đẹp đẽ charming (adj): có sức quyến rũ, làm say mê, làm mê mẩn Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ => charm => Therefore, it is a good opportunity for the visitors to explore the charm in the Cham culture, from architecture to costumes, instruments and traditional songs that are used to praise their kings in the past. Tạm dịch: Do đó, đây là cơ hội tốt để du khách khám phá sự hấp dẫn trong văn hóa Chăm, từ kiến trúc đến trang phục, nhạc cụ và các bài hát truyền thống được sử dụng để ca ngợi các vị vua của họ trong quá khứ.
Câu 26.7
During the rite, the people (7) _____ their ancestors and gods with the help of a shaman, ...
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
shout (v): la hét ask (v); hỏi call (v): gọi speak (v): nói => During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman, Tạm dịch: Trong nghi thức, mọi người gọi tổ tiên và các vị thần của họ với sự giúp đỡ của một pháp sư,
Câu 26.8
During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman, and then pray (8)______ health and prosperity.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Giải thích: giới từ Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: pray for: cầu nguyện cho (cái gì) => During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman, and then pray for health and prosperity. Tạm dịch: Trong nghi thức, mọi người gọi tổ tiên và các vị thần của họ với sự giúp đỡ của một pháp sư, và sau đó cầu nguyện cho sức khỏe và thịnh vượng.
Câu 26.9
The actual festivals (9)______ after the rites.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
take place: diễn ra => The actual festivals take place after the rites. Tạm dịch: Các lễ hội thực tế diễn ra sau các nghi thức.
Câu 26.10
It is a combination of traditional music and dance, including some activities (10)_______ performances of Ginang Drum and Saranai Flute or the traditional dance of Cham girls.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
like: như so: vì vậy, do đó such: như là like as: giống như là => It is a combination of traditional music and dance, including some activities like performances of Ginang Drum and Saranai Flute or the traditional dance of Cham girls. Tạm dịch: Nó là sự kết hợp giữa âm nhạc và khiêu vũ truyền thống, bao gồm một số hoạt động như biểu diễn của Ginang Drum và Saranai Flute hoặc điệu nhảy truyền thống của các cô gái Chăm. Tạm dịch bài:
Lễ hội Kate được người Chăm tổ chức trong 3 ngày vào đầu tháng 10. Sự kiện này được tổ chức trong một không gian rộng lớn trong ba tòa tháp Champa (Po Nagar, Po Klong Garai và Po Rome). Mục đích chính của lễ hội là để tưởng nhớ những anh hùng của họ như Po Klong Garai và Po Rome. Hơn nữa, lễ hội là cơ hội để người dân địa phương thư giãn, gặp gỡ và chúc nhau may mắn trong tương lai. Đây là một trong những sự kiện lớn nhất và quan trọng nhất của người Chăm tại Việt Nam. Do đó, đây là cơ hội tốt để du khách khám phá sự hấp dẫn trong văn hóa Chăm, từ kiến trúc đến trang phục, nhạc cụ và các bài hát truyền thống được sử dụng để ca ngợi các vị vua của họ trong quá khứ. Lễ hội Kate ở mỗi tòa tháp bắt đầu cùng một lúc vào cùng một ngày, và ngày hôm sau, các ngôi làng và gia đình bắt đầu tổ chức các nghi thức của riêng họ. Trong nghi thức, mọi người gọi tổ tiên và các vị thần của họ với sự giúp đỡ của một pháp sư, và sau đó cầu nguyện cho sức khỏe và thịnh vượng. Các lễ hội thực tế diễn ra sau các nghi thức. Nó là sự kết hợp giữa âm nhạc và khiêu vũ truyền thống, bao gồm một số hoạt động như biểu diễn của Ginang Drum và Saranai Flute hoặc điệu nhảy truyền thống của các cô gái Chăm.
Câu hỏi 27 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. The dragon dance and the lion dance was originated from China, and it has introduced to many parts of the world. The dragon dance and lion dance are also popular in some traditional festivals in Vietnam. Dragons symbolize wisdom, power and wealth and they are believed to bring good luck to people. The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty (206 BC-220 AD). It was then used in ceremony for worshiping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment activity. By the Tang Dynasty (618-907) and the Song Dynasty (960-1279) it had become a common ceremonial activity in festivals like Chinese New Year. The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a huge red cloth with dragon scales decorating it. The whole dragon is usually up to 30 meters in length - and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.
Câu 27.1
What does the image of a dragon represent?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Hình ảnh con rồng đại diện cho cái gì? A.Thành công, hạnh phúc và trường thọ. B.một biểu tượng không thực. C.trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và may mắn. D.lễ hội Thông tin: Dragons symbolize wisdom, power and wealth and they are believed to bring good luck to people. Tạm dịch: Rồng tượng trưng cho trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người.
Câu 27.2
When was the dragon dance originated?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Múa rồng bắt nguồn từ khi nào? A.thời nhà Đường (618 - 907) B.thời nhà Hán (206 trước Công nguyên - 220 sau Công nguyên) C.thời nhà Tống (960-1279) D.hàng ngàn năm trước Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty (206 BC-220 AD). Tạm dịch: Nguồn gốc của múa rồng có thể có từ thời nhà Hán (từ năm 206 trước Công nguyên đến năm 220 sau Công nguyên).
Câu 27.3
After the Han Dynasty, what was the dragon dance used for?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Sau thời nhà Hán, múa rồng được sử dụng để làm gì? A.giải trí B.chúc cho năm mới hạnh phúc. C.thờ cúng tổ tiên và cầu mưa D.biểu diễn trong các lễ hội. Thông tin: It was then used in ceremony for worshiping ancestors and praying for rain Tạm dịch: Sau đó, nó được sử dụng trong nghi lễ thờ cúng tổ tiên và cầu mưa
Câu 27.4
What is the color of the cloth covering the dragon body?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Màu sắc của tấm vải bao phủ cơ thể rồng là gì? A.màu đỏ B.màu xanh C.màu cam D.màu vàng Thông tin: The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a huge red cloth with dragon scales decorating it. Tạm dịch: Cơ thể rồng được kết lại theo hình tròn của các dải tre mỏng, phân khúc và được phủ bằng một tấm vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí.
Câu 27.5
How long is the whole dragon?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Toàn bộ con rồng dài bao nhiêu? A.1 hoặc 2 mét B.khoảng 30 mét C.trên 30 mét D.lên đến 30 mét Thông tin: The whole dragon is usually up to 30 meters in length - and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments. Tạm dịch: Toàn bộ con rồng thường có chiều dài lên tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh cứ sau 1 đến 2 mét để nâng các đoạn rồng. Tạm dịch bài:
Múa rồng và múa lân có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nó đã được giới thiệu đến nhiều nơi trên thế giới. Múa rồng và múa lân cũng phổ biến trong một số lễ hội truyền thống ở Việt Nam. Rồng tượng trưng cho trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người. Nguồn gốc của múa rồng có thể có từ thời nhà Hán (từ năm 206 trước Công nguyên đến năm 220 sau Công nguyên). Sau đó, nó được sử dụng trong nghi lễ thờ cúng tổ tiên và cầu mưa, và dần dần phát triển thành một hoạt động giải trí. Vào thời nhà Đường (từ năm 618 đến năm 907) và nhà Tống (từ năm 960 đến năm 1279), nó đã trở thành một hoạt động nghi lễ phổ biến trong các lễ hội như Tết Nguyên Đán. Cơ thể rồng được kết lại theo hình tròn của các dải tre mỏng, phân khúc và được phủ bằng một tấm vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí. Toàn bộ con rồng thường có chiều dài lên tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh cứ sau 1 đến 2 mét để nâng các đoạn rồng.
Câu hỏi 28 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. Lang Lieu was very poor although he couldn’t buy any special food.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
bo sung
Câu hỏi 29 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. I live far from Huong Pagoda, so I just can join Huong Pagoda every two year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
although: mặc dù Lang Lieu was very poor: Lang Liêu rất nghèo he couldn't buy any special food: anh ấy không thể mua bất kỳ đồ ăn đặc biệt nào => câu trên sai ở although do không phù hợp về mặt ngữ nghĩa => sửa although => so (vì vậy, do đó, nên) => Lang Lieu was very poor so he couldn't buy any special food. Tạm dịch: Lang Liêu rất nghèo nên anh không thể mua bất kỳ món ăn đặc biệt nào.
Câu hỏi 30 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. During the Hung King temple Festivals, there are a lot of joyful activities excluding bamboo swings, lion dances, etc.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
Câu trên sai ở two years vì danh từ số nhiều phải thêm “s” => I live far from Huong Pagoda, so I just can join Huong Pagoda every two years. Tạm dịch: Tôi sống xa chùa Hương, vì vậy tôi chỉ có thể tham gia chùa Hương hai năm một lần.
Câu hỏi 31 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. The festival is taken place in summer, so I can take part in it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
take place: diễn ra Câu trên sai ở is taken do động từ phải ở dạng chủ động, không phải bị động => sửa is taken thành takes => The festival takes place in summer, so I can take part in it. Tạm dịch: Lễ hội diễn ra vào mùa hè, vì vậy tôi có thể tham gia nó.
Câu hỏi 32 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. Although the festival held in only 2 days, it left many good impressions on international visitors.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức chung Lời giải chi tiết :
hold (v): tổ chức Câu trên sai ở held vì động từ trong câu phải ở dạng bị động (được tổ chức), không phải ở dạng chủ động => sửa held thành was held => Although the festival was held in only 2 days, it left many good impressions on international visitors. Tạm dịch: Mặc dù lễ hội được tổ chức chỉ trong 2 ngày, nhưng nó đã để lại nhiều ấn tượng tốt cho du khách quốc tế.
Câu hỏi 33 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word in brackets Participating in the Lim Festival is one of the most events in my life. (memory) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Participating in the Lim Festival is one of the most events in my life. (memory) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
memory (n): kỉ niệm Từ cần điền trong câu đứng sau the most và trước danh từ events nên phải là tính từ memory => memorable (adj): đáng nhớ => Participating in the Lim Festival is one of the most memorable events in my life. Tạm dịch: Tham gia hội Lim là một trong những sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi. Đáp án: memorable
Câu hỏi 34 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word in brackets This is a festival in Vietnam. (year) Đáp án của giáo viên lời giải hay
This is a festival in Vietnam. (year) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
year (n): năm Từ cần điền đứng sau mạo từ a và trước danh từ festival nên phải là một tính từ year => yearly (adj): hàng năm => This is a yearly festival in Vietnam. Tạm dịch: Đây là một lễ hội hàng năm ở Việt Nam. Đáp án: yearly
Câu hỏi 35 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word in brackets When do the for the festival begin? (prepare) Đáp án của giáo viên lời giải hay
When do the for the festival begin? (prepare) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
prepare (v): chuẩn bị Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ prepare => preparation (n): sự chuẩn bị => When do the preparation for the festival begin? Tạm dịch: Khi nào việc chuẩn bị cho lễ hội bắt đầu? Đáp án: preparation
Câu hỏi 36 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word in brackets Among many traditional activities at the Hung King temple Festival, I was the most interested in the Xoan singing . (perform) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Among many traditional activities at the Hung King temple Festival, I was the most interested in the Xoan singing . (perform) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
perform (v): biểu diễn, trinh diễn từ cần điền đứng sau cụm từ the Xoan singing nên phải là một danh từ perform => performance (n): sự biểu diễn, màn trình diễn => Among many traditional activities at the Hung King temple Festival, I was the most interested in the Xoan singing performance. Tạm dịch: Trong số nhiều hoạt động truyền thống tại lễ hội đền Hùng, tôi thích thú nhất với màn trình diễn hát Xoan. Đáp án: performance
Câu hỏi 37 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word in brackets At the beginning of the festival, people have to do a welcome . (rite) Đáp án của giáo viên lời giải hay
At the beginning of the festival, people have to do a welcome . (rite) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Từ cần điền đứng sau cụm từ a welcome nên phải là một danh từ số ít rite => ritual (n): nghi lễ, nghi thức đặc biệt => At the beginning of the festival, people have to do a welcome ritual. Tạm dịch: Vào đầu lễ hội, mọi người phải làm một nghi thức chào mừng. Đáp án: ritual
|