Trắc nghiệm Từ vựng Unit 1 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the phrase with a suitable picture. doing Yoga surfing the Internet texting making crafts Đáp án của giáo viên lời giải hay
texting doing Yoga surfing the Internet making crafts Phương pháp giải :
Xem lại các từ vựng Trong phần: Từ vựng – Leisure activities Lời giải chi tiết :
doing Yoga: tập Yoga making crafts: làm đồ thủ công surfing the Internet: lướt mạng texting: nhắn tin
Câu hỏi 2 :
Con hãy kéo thả các từ (cụm từ); số/phân số; hình... vào cột thích hợp
Put the activities into the correct column. gymnastics handicrafts jogging climbing volleyball the guitar
do
go
play
Đáp án của giáo viên lời giải hay
do
gymnastics handicrafts
go
jogging climbing
play
volleyball the guitar Phương pháp giải :
- do + N - go + V-ing - play + môn thể thao, nhạc cụ Lời giải chi tiết :
Các cụm từ: do gymnastics: tập thể dục dụng cụ do/make handicrafts: làm đồ thủ công Go jogging: đi bộ go climbing: đi leo núi Play volleyball: Chơi bóng chuyền Play the guitar: chơi ghi-ta
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. Louise is very fond _________ going camping with friends at weekends.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cụm từ: be fond of + V_ing/N (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be fond of + V_ing/N (yêu thích làm gì) => Louise is very fond of going camping with friends at weekends. Tạm dịch: Louise rất thích đi cắm trại với bạn bè vào cuối tuần.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. I spend most of my _______ on my hobby – It’s collecting comic books.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Savings: tiết kiệm Bank: ngân hàng Trick: mưu kế Melody: giai điệu êm ái Lời giải chi tiết :
Savings: tiết kiệm Bank: ngân hàng Trick: mưu kế Melody: giai điệu êm ái Cụm từ: spend savings on + V_ing/N (dành tiền tiết kiệm cho điều gì/để là gì) => I spend most of my savings on my hobby – It’s collecting comic books. Tạm dịch: Tôi dành phần lớn tiền tiết kiệm của mình cho sở thích của mình - Đó là thu thập truyện tranh.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. Anna loves watching movies, so I'm sure she'll go to the film festival with you - that's right up her _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cụm từ: be right up sb’s street (đúng sở thích/sở trường của ai) Lời giải chi tiết :
Love: yêu Favorite: ưa thích Stress: căng thẳng Street: đường Cụm từ: be right up sb’s street (đúng sở thích/sở trường của ai) => Anna loves watching movies, so I'm sure she'll go to the film festival with you - that's right up her street Tạm dịch:Anna thích xem phim, vì vậy tôi chắc chắn cô ấy sẽ đến liên hoan phim với bạn - nó chính là sở thích của cô ấy.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. The technology has enabled development of an online ______ library.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Virtual: thực tế ảo Real: có thực Funny: vui nhộn Fast: nhanh Lời giải chi tiết :
Virtual: thực tế ảo Real: có thực Funny: vui nhộn Fast: nhanh Cụm từ: online virtual library (thư viện ảo trực tuyến) => The technology has enabled development of an online virtual library. Tạm dịch: Công nghệ đã cho phép phát triển một thư viện ảo trực tuyến
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. I usually water the trees and flowers around my house in my _____ time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cụm từ: spare time (thời gian rảnh) Lời giải chi tiết :
Cụm từ: spare time (thời gian rảnh) = free time => I usually water the trees and flowers around my house in my spare time. Tạm dịch: Tôi thường tưới cây và hoa quanh nhà vào thời gian rảnh
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. It is very _______ to watch these movies. I think you should watch them.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Vị trí cần điền một tình từ vì đứng sau to be và very Lời giải chi tiết :
Entertaining: Đang giải trí Entertained: Đã giải trí Entertainment: Sự giải trí Entertain: Giải trí Chú ý: Sự khác nhau giữa tính từ đuôi –ing và tính từ đuôi –ed: -Tính từ từ đuôi –ing mô tả một tính chất, trạng thái cảm xúc ai, cái gì và mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác. - Tính từ đuôi -ed mô tả trực tiếp cảm xúc của chủ thể bị đối tượng khác tác động, nhấn mạng vào sự trải nghiệm của chủ thể đối với trạng thái cảm xúc đó. Trong trường hợp này, việc xem phim đem lại cảm giác thoải mái cho người nói => ta dùng tính từ đuôi –ing (entertaining) Cấu trúc: It is + very adj + to + V_infi (rất như thế nào để làm gì) => It is very entertaining to watch these movies. I think you should watch them. Tạm dịch: Nó mang tính giải trí để xem những bộ phim này. Tôi nghĩ bạn nên xem chúng
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. That dress looks so ______. I want to buy it. Do you think it is nice?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Fancy (adj): lạ mắt , ngon, vui mắt Funny: Buồn cười Crazy: Khùng Noisy: Không ồn ào Lời giải chi tiết :
Fancy (adj): lạ mắt , ngon, vui mắt Funny: Buồn cười Crazy: Khùng Noisy: Không ồn ào Chỗ cần điền là một tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài của chiếc váy => That dress looks so fancy. I want to buy it. Do you think it is nice? Tạm dịch: Chiếc váy đó trông thật lạ mắt. Tôi muốn mua nó. Bạn có nghĩ nó đẹp không?
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. Speech is the fastest method of _____ between people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Sau of là 1 danh từ hoặc là danh động từ (V-ing) Lời giải chi tiết :
Communicate: Giao tiếp (V) Communicates: (V-s) Communicated: (V-ed) Communication: Sự giao tiếp (N) Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+N Chỗ cần điền là một danh từ để hoàn thành cụm danh từ => Speech is the fastest method of communication between people. Tạm dịch: Lời nói là phương thức giao tiếp nhanh nhất giữa mọi người
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Ann finds books _____ because she can learn many things from them.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: find st + adj (nhận thấy thứ gì như thế nào) useful (adj): hữu ích => Ann finds books useful because she can learn many things from them. Tạm dịch: Ann thấy sách hữu ích vì cô có thể học được nhiều điều từ chúng.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. About favourite leisure activities, she and I share many things in _____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Similarity (n): Tương tự General: Chung Common: Chung The same: Giống nhau Cụm từ: have/share sth in common (có điểm chung) Lời giải chi tiết :
Similarity: Tương tự General: Chung Common: Chung The same: Giống nhau Cụm từ: have/share sth in common (có điểm chung) => About favourite leisure activities, she and I share many things in common Tạm dịch: Về các hoạt động giải trí yêu thích, cô ấy và tôi chia sẻ nhiều điểm chung
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. Mai’s mom likes ______ spring rolls when her family has parties.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- spring rolls: nem (món ăn) - Động từ make + món ăn: làm món đó
Lời giải chi tiết :
Do: Làm Make: Chế tạo, làm Cook: nấu nướng Try: thử Cụm từ: make spring rolls (làm nem rán) => Mai’s mom likes make spring rolls when her family has parties. Tạm dịch: Mẹ của Mai thích làm nem khi gia đình có tiệc.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Why don’t we ________ our parents with some DIY projects? I think it is useful.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Help: Giúp đỡ Do: Làm Make: Chế tạo, làm Give: Đưa Lời giải chi tiết :
Help: Giúp đỡ Do: Làm Make: Chế tạo, làm Give: Đưa Cụm từ: help sb with st (giúp đỡ ai làm gì) => Why don’t we help our parents with some DIY projects? I think it is useful. Tạm dịch: Tại sao chúng ta không giúp đỡ cha mẹ trong một việc tự làm đồ ở nhà? Tôi nghĩ rằng nó hữu ích.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. She loves winter sports, so I think she should go ______ this winter.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
winter sports: thể thao mùa đông Swimming: Bơi Hiking: Đi tản bộ Ice-skiing: Trượt tuyết Jogging: Chạy bộ
Lời giải chi tiết :
Swimming: Bơi Hiking: Đi tản bộ Ice-skiing: Trượt tuyết Jogging: Chạy bộ Theo ngữ nghĩa của câu, cô ấy thích các môn thể thao mùa đông (winter sports) nên từ cần điền là ice-skiing (trượt băng) => She loves winter sports, so I think she should go ice-skiing this winter. Tạm dịch: Cô ấy thích thể thao mùa đông, vì vậy tôi nghĩ cô ấy nên đi trượt tuyết vào mùa đông này.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer. Ann is hooked _____ going shopping.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cụm từ: Be hooked on + V_ing/N (thích làm gì) Lời giải chi tiết :
with: Cùng với at: tại in: bên trong on: bên trên Cụm từ: Be hooked on + V_ing/N (thích làm gì) => Ann is hooked on going shopping. Tạm dịch: Ann bị cuốn hút vào việc đi mua sắm.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer. Nick’s keen _____ climbing mountains in the summer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cụm từ: be keen on+V_ing/N (yêu thích điều gì/làm gì) Lời giải chi tiết :
on: Bên trên at: tại with: cùng với in: bên trong Cụm từ: be keen on+V_ing/N (yêu thích điều gì/làm gì) => Nick’s keen on climbing mountains in the summer. Tạm dịch: Nick yêu thích leo núi vào mùa hè.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer. Sam is addicted _____ out. I never see him at home.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cụm từ: be addicted to + V_ing (yêu thích làm gì) Lời giải chi tiết :
on going: đang đi to go: đi to going: đi ( thêm 'ing') going: đang đi Cụm từ: be addicted to + V_ing (yêu thích làm gì) => Sam is addicted to going out. I never see him at home Tạm dịch: Sam cực thích đi chơi. Tôi không bao giờ thấy anh ấy ở nhà
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer. I really love outdoor activities like _____. I usually go to the park across my house to enjoy my new pair of roller skates.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- outdoor activities: hoạt động ngoài trời - new pair of roller skates: giày trượt băng dancing: nhảy swimming: bơi skating: trượt ván gardening: làm vườn Lời giải chi tiết :
dancing: nhảy swimming: bơi skating: trượt ván gardening: làm vườn Dựa vào ngữ nghĩa của câu, người viết nói về new pair of roller skates (đôi giày trượt mới) => môn thể thao đang được nhắc đến là trượt băng (trượt băng) => I really love outdoor activities like skating. I usually go to the park across my house to enjoy my new pair of roller skates. Tạm dịch: Tôi thực sự thích hoạt động ngoài trời ví dụ như trượt băng. Tôi thường đến công viên gần nhà để tận hưởng cảm giác đeo đôi giày trượt mới.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer. ____ my opinion, playing sports is the most interesting activity for teenagers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cụm từ: In sb’s opinion (theo quan điểm của ai) Lời giải chi tiết :
in: bên trong on: bên trên at: tại about: về Cụm từ: In sb’s opinion (theo quan điểm của ai) => In my opinion, playing sports is the most interesting activity for teenagers. Tạm dịch: Theo tôi, chơi thể thao là hoạt động thú vị nhất đối với thanh thiếu niên.
Câu hỏi 21 :
Choose the best answer. Although he works a lot, Manny still finds time to socialize _____ friends.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cụm từ: socialize with (giao tiếp với ai) Lời giải chi tiết :
among: trong số with: cùng với for: cho within: phía trong Cụm từ: socialize with (giao tiếp với ai) => Although he works a lot, Manny still finds time to socialize with friends. Tạm dịch: Mặc dù làm việc rất nhiều nhưng Manny vẫn tìm thấy thời gian để giao lưu với bạn bè.
Câu hỏi 22 :
Choose the best answer. _____ to computer games results in many negative effects on teenagers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Addicted: cực ham thích (Adj) Addictive (adj): Addict (V): nghiện Addiction (N): Lời giải chi tiết :
Addicted: cực ham thích (Adj) Addictive (adj): Addict (V): nghiện Addiction (N): - Trong câu trên thì cả cụm ____ to computer games (bao gồm cả chỗ trống) là chủ ngữ => từ cần điền phải là danh từ hoặc là danh động từ (V-ing). => Addiction to computer games results in many negative effects on teenagers. Tạm dịch: Nghiện các trò chơi trên máy tính dẫn đến nhiều tác động tiêu cực đối với thanh thiếu niên.
|