Trắc nghiệm Kĩ năng viết Review 4 Tiếng Anh 8 mới

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

“Where did you go for your vacation last summer, Amanda?" asked John.


=> John asked Amanda

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

Many natural disasters have been caused by global warming.


=> Global warming

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

Talking to your family members every day is very important.


=> It is

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

 I can't come because I have to help my dad with something.


=> If I

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again. (when)


=> We had just

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

Don't miss seeing the Opera House when you are in Sydney. (forget)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

“Where did you go for your vacation last summer, Amanda?" asked John.


=> John asked Amanda

Đáp án

“Where did you go for your vacation last summer, Amanda?" asked John.


=> John asked Amanda

Phương pháp giải :

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Wh

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc tường thuật câu hỏi: S + asked + O + wh-word +  S + V (lùi thì) 

Thực hiện các chuyển đổi:

- you => she

- did you go => she had gone

- your => her

- last summer => the previous summer/ the summer before

Tạm dịch: “Mùa hè năm ngoái bạn đã đi đâu nghỉ mát?”

= John hỏi Amanda mùa hè năm ngoái cô ấy đã đi đâu nghỉ mát.

Đáp án: where she had gone for her vacation the previous summer.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

Many natural disasters have been caused by global warming.


=> Global warming

Đáp án

Many natural disasters have been caused by global warming.


=> Global warming

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + Ved/P2 by O

Câu chủ động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/P2 + ...

global warming => chủ ngữ số ít

Tạm dịch: Nhiều thiên tai đã bị gây ra bởi sự nóng lên toàn cầu.

= Sự nóng lên toàn cầu đã gây ra nhiều thiên tai.

Đáp án: has caused many natural disasters.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

Talking to your family members every day is very important.


=> It is

Đáp án

Talking to your family members every day is very important.


=> It is

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc với tính từ 

Lời giải chi tiết :

Ta có cấu trúc:

V_ing + is + adj: (cái gì) thật là (như thế nào) = It is + adj +  to V_nguyên thể: Thật là (làm sao) để (làm gì)

Tạm dịch: Việc nói chuyện với các thành viên trong gia đình bạn mỗi ngày là rất quan trọng.

= Rất quan trọng khi nói chuyện với các thành viên trong gia đình bạn mỗi ngày.

Đáp án: very important to talk to your family members every day.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

 I can't come because I have to help my dad with something.


=> If I

Đáp án

 I can't come because I have to help my dad with something.


=> If I

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (hoặc didn’t V), S + would/could + V

Vì đề bài dùng “can’t” nên mệnh đề chính trong câu điều kiện nên dùng “could”.

Tạm dịch: Tôi không thể đến bởi vì tôi phải giúp bố tôi một vài thứ.

= Nếu tôi không phải giúp bố một vài thứ, tôi đã có thể đến.

Đáp án: didn’t have to help my dad with something, I could come.

Hoặc: did not have to help my dad with something, I could come.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again. (when)


=> We had just

Đáp án

As soon as we got on the plane, the pilot told us to get off again. (when)


=> We had just

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S1 + had just + Ved/P2 when S2 + Ved/V2 (Ngay khi… thì…)

Tạm dịch: Ngay sau khi chúng tôi đã lên máy bay, phi công yêu cầu chúng tôi xuống lại lần nữa.

= Chúng tôi đã vừa lên máy bay khi phi công yêu cầu chúng tôi xuống lại lần nữa.

Đáp án: got to the plane when the pilot told us to get off again.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Rewrite the sentences using the word given in brackets.

Don't miss seeing the Opera House when you are in Sydney. (forget)

Đáp án

Don't miss seeing the Opera House when you are in Sydney. (forget)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng  

Lời giải chi tiết :

miss + V_ing: bỏ lỡ làm gì = forget to V_nguyên thể: quên phải làm gì

Tạm dịch: Đừng bỏ lỡ việc thăm nhà hát Opera khi bạn ở Sydney.

= Đừng quên thăm nhà hát Opera khi bạn ở Sydney.

Đáp án: Don’t forget to see the Opera House when you are in Sydney.

close