Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 3 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa He goes cutting wood in the forests once a month. wood in the forests? Đáp án của giáo viên lời giải hay
wood in the forests? Phương pháp giải :
Cụm từ once a month (mỗi tháng một lần) => câu hỏi về tần suất của một hoạt động Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Anh ta đi chặt gỗ trong rừng mỗi tháng một lần. Cụm từ once a month (mỗi tháng một lần) => câu hỏi về tần suất của một hoạt động => Sử dụng câu hỏi bắt đầu với How often Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Đáp án: How often does he go cutting wood in the forests? Tạm dịch: Anh ấy có thường xuyên đi chặt gỗ trong rừng không?
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa The Hani people live in Lai Chau and Lao Cai. ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
? Phương pháp giải :
Cần đặt câu hỏi về nơi chốn, địa điểm người Hà Nhì sinh sống => Dùng where (Động từ ở thì hiện tại đơn) Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Người Hà Nhì sống ở Lai Châu và Lào Cai. Cần đặt câu hỏi về nơi chốn, địa điểm người Hà Nhì sinh sống => Đặt câu hỏi với Where Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Đáp án: Where do the Hani people live? Tạm dịch: Người Hà Nhì sống ở đâu?
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Pao spent three months making this musical instrument. making this musical instrument? Đáp án của giáo viên lời giải hay
making this musical instrument? Phương pháp giải :
Cần đặt câu hỏi về khoảng thời gian => How long (bao lâu) - Chú ý động từ spent đang ở dạng quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Pao đã dành ba tháng để làm nhạc cụ này. Cần đặt câu hỏi về thời gian Pao dành ra => Đặt câu hỏi với How long Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì quá đơn Đáp án: How long did Pao spend making this musical instrument? Tạm dịch: Pao đã mất bao lâu để làm nhạc cụ này?
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Ethnic people often hold festivals in spring. ethnic people often ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
ethnic people often ? Phương pháp giải :
Cần đặt câu hỏi về thời gian tổ chức lễ hội => dùng when - Sử dụng thì hiện tại đơn. Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Người dân tộc thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân. Cần đặt câu hỏi về thời gian tổ chức lễ hội => dùng when Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Đáp án: When do ethnic people often hold festivals? Tạm dịch: Khi nào người dân tộc thường tổ chức lễ hội?
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Write the questions for the underlined parts of the following sentences * Chú ý những từ cần viết hoa Life in the mountainous areas is quite difficult because of the extreme weather. quite difficult? Đáp án của giáo viên lời giải hay
quite difficult? Phương pháp giải :
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cần đặt câu hỏi về lí do cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn vì thời tiết khắc nghiệt. Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cần đặt câu hỏi về lí do cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn => dùng “why” Đáp án: Why is life in the mountainous areas quite difficult? Tạm dịch: Tại sao cuộc sống ở miền núi khá khó khăn?
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Would you mind carrying my basket for me, please? Could ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Could ? Phương pháp giải :
Cụm từ: Would you mind+V_ing (bạn có phiền làm gì) Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Bạn có phiền cầm giúp tôi cái túi không? Cụm từ: Would you mind+V_ing (bạn có phiền làm gì) Cấu trúc nhờ ai giúp: Could you + V? Đáp án: Could you carry my basket for me, please? Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi cầm túi không?
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. What is the price of a dish of five-coloured sticky rice? How much ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
How much ? Phương pháp giải :
Cấu trúc: What is the price of st = How much does st cost (cách hỏi giá tiền) Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cấu trúc: What is the price of st = How much does st cost (cách hỏi giá tiền) Đáp án: How much does a dish of five-coloured sticky rice cost? Tạm dịch: Một đĩa xôi năm màu giá bao nhiêu?
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. How long have you been an ethnologist? When ? (start) Đáp án của giáo viên lời giải hay
When ? (start) Phương pháp giải :
- Để ý thì của câu => quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Bạn làm nhà dân tộc học bao lâu rồi? Cần đặt câu hỏi về thời gian bạn bắt đầu làm nhà dân tộc học => When Đáp án: When did you start to be an ethnologist? Tạm dịch: Bạn bắt đầu làm nhà dân tộc học khi nào?
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Why do some ethnic peoples build the communal house? What ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
What ? Phương pháp giải :
Cấu trúc hỏi What … for ? = Why …? Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Tại sao một số dân tộc xây dựng nhà chung? Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cấu trúc hỏi What … for ? = Why …? Đáp án: What do some ethnic peoples build the communal house for? Tạm dịch: Một số dân tộc xây dựng nhà chung để làm gì?
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Who do these beautiful pictures belong to? Whose ? Đáp án của giáo viên lời giải hay
Whose ? Phương pháp giải :
Cấu trúc Who do + N+belong to (thuộc về) = Whose + N + are + S Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu gốc: Những hình ảnh đẹp này thuộc về ai? Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn Cấu trúc Who do + N+belong to (thuộc về) = Whose + N + are + S Đáp án: Whose beautiful pictures are these? Tạm dịch: Những bức ảnh đẹp này là của ai?
|