Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 4 Tiếng Anh 8 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 3 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. According ____ tradition, a tree grew on this spot.
Câu 4 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Many Vietnamese people believe that we _____ go to the pagoda to pray for health and success.
Câu 5 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. When she ___ little, she often _____ in the garden alone.
Câu 6 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I’m preparing for the ________ next week.
Câu 7 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. - ______ the most important festival in Vietnam? - It’s Tet holiday, I think.
Câu 8 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. TET HOLIDAY CUSTOM On Vietnamese New Year, people believe that the first person who visits their home during Tet holiday has a bearing on their welfare for the whole year. In contrast, the person who sweeps the floor on the first three days of this festive occasion might sweep away the wealth. The first day of Vietnamese Lunar New Year is reserved for the nuclear family, that is the husband's household. The second day of Tet is for visiting the wife's family and close friends. Same shops have opened and a few lottery stands are busy selling chances to people who feel lucky. Everyone is out on the street parading around in their new clothes. On the third day of Tet, the circle of connections becomes larger and is extended to the broader community outside the family by visits to teachers, bosses or a helpful person. On the fourth day, banks and shops reopen. Transactions, although slower, will be conducted more cheerfully than usual. Offices open and work resumes. Câu 8.1
Why is the first person who visits our home during Tet holiday important?
Câu 8.2
Why do Vietnamese people avoid sweeping the floors on Tet days?
Câu 8.3
What do people do on the second day of Tet?
Câu 8.4
When do people visit their teachers, bosses or a helpful person?
Câu 8.5
When does work start again?
Câu 9 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1) _______. They regard friendship as being very important throughout one’s life. They are always open to visits from friends. Drop-in visits are welcome. The Vietnamese are very (2) _____ to their family. When they (3) _______ you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it. Even though it is an expensive gift, they may pretend it is of no great monetary value. (4)_____ 4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon. If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably (5)____ you to sit down and share whatever food is (6)___. Let them know that you enjoy their food is one way in successfully (7) _____a better relationship with them. When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some (8)_____ usually food, fruits, chocolate or liquors - should be offered to the host's family. Câu 9.1
The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1) _______.
Câu 9.2
The Vietnamese are very (2) _____ to their family.
Câu 9.3
When they (3) _______ you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it.
Câu 9.4
4)_____ 4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon.
Câu 9.5
If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably (5)____ you to sit down ...
Câu 9.6
If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down and share whatever food is (6)___.
Câu 9.7
Let them know that you enjoy their food is one way in successfully (7) _____a better relationship with them.
Câu 9.8
When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some (8)_____ usually food, fruits, chocolate or liquors - should be offered to the host's family.
Câu 10 :
Rearrange the following words to make a meaningful sentence. people Kinh in together lived a harmony the village. under
Câu 11 :
Find ONE mistake in each sentence and correct it. In this city, we have the tradition to worshipping our ancestors.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
tradition: /trəˈdɪʃn/ manner: /ˈmænə(r)/ sociable: /ˈsəʊʃəbl/ upwards: /ˈʌpwədz/ Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1
Câu 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-s” Lời giải chi tiết :
customs: /ˈkʌstəmz/ traditions: /trəˈdɪʃnz/ opinions: /əˈpɪnjənz/ forks: /fɔːks/ Câu D phát âm là /s/ còn lại là /z/
Câu 3 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. According ____ tradition, a tree grew on this spot.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: According to (theo …) => According to tradition, a tree grew on this spot. Tạm dịch: Theo truyền thống, một cây mọc tại chỗ này.
Câu 4 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Many Vietnamese people believe that we _____ go to the pagoda to pray for health and success.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
Ought to+V_infi (phải làm gì) => loại A vì không có “to” Should + V_infi (nên làm điều gì) Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm) Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài) => loại C vì không có “to” => Many Vietnamese people believe that we should go to the pagoda to pray for health and success. Tạm dịch: Nhiều người Việt Nam tin rằng chúng ta nên đến chùa để cầu nguyện cho sức khỏe và thành công.
Câu 5 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. When she ___ little, she often _____ in the garden alone.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Câu kể lại những điều đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến quá khứ => dùng thì hiện tại đơn => When she was little, she often played in the garden alone. Tạm dịch: Khi còn nhỏ, cô thường chơi trong vườn một mình.
Câu 6 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I’m preparing for the ________ next week.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “the” chỗ cần điền là một danh từ Present: Món quà Presentation: Trình bày => I’m preparing for the presentation next week. Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình vào tuần tới.
Câu 7 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. - ______ the most important festival in Vietnam? - It’s Tet holiday, I think.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ để hỏi Lời giải chi tiết :
Why: tại sao What: Cái gì How: như thế nào “the most important festival” (Lễ hội quan trọng nhất) là danh từ số ít => dùng what is => - What is the most important festival in Vietnam? - It’s Tet holiday, I think. Tạm dịch: - Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì? - Đó là Tết, tôi nghĩ vậy.
Câu 8 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. TET HOLIDAY CUSTOM On Vietnamese New Year, people believe that the first person who visits their home during Tet holiday has a bearing on their welfare for the whole year. In contrast, the person who sweeps the floor on the first three days of this festive occasion might sweep away the wealth. The first day of Vietnamese Lunar New Year is reserved for the nuclear family, that is the husband's household. The second day of Tet is for visiting the wife's family and close friends. Same shops have opened and a few lottery stands are busy selling chances to people who feel lucky. Everyone is out on the street parading around in their new clothes. On the third day of Tet, the circle of connections becomes larger and is extended to the broader community outside the family by visits to teachers, bosses or a helpful person. On the fourth day, banks and shops reopen. Transactions, although slower, will be conducted more cheerfully than usual. Offices open and work resumes. Câu 8.1
Why is the first person who visits our home during Tet holiday important?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Tại sao người đầu tiên đến thăm nhà của chúng ta trong kỳ nghỉ Tết lại quan trọng? A.Anh ấy / cô ấy mang lại hạnh phúc cho gia đình họ. B.Anh ấy / Cô ấy không làm hại gia đình họ. C.Anh ấy / cô ấy có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm. D.Anh ấy / anh ấy cho họ rất nhiều tiền. Thông tin: people believe that the first person who visits their home during Tet holiday has a bearing on their welfare for the whole year. (mọi người tin rằng người đầu tiên đến thăm nhà của họ trong dịp Tết có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm.) Câu 8.2
Why do Vietnamese people avoid sweeping the floors on Tet days?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Tại sao người Việt Nam tránh quét sàn vào những ngày Tết? A.Họ thà đi ra ngoài còn hơn ở nhà. B.Họ nghĩ rằng nó dường như đang quét sạch sự giàu có. C.Họ nghĩ rằng họ không nên làm bất cứ điều gì trong kỳ nghỉ Tết. D.Họ nghĩ rằng đó là một cách để chào đón du khách. Thông tin: the person who sweeps the floor on the first three days of this festive occasion might sweep away the wealth. (người quét sàn trong ba ngày đầu tiên của dịp lễ hội này có thể quét sạch sự giàu có.) Câu 8.3
What do people do on the second day of Tet?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Mọi người làm gì vào ngày thứ hai của Tết? A.ghi nhớ tổ tiên của họ. B.đi mua sắm. C.làm việc nhà. D.thăm gia đình của vợ và bạn bè thân thiết. Thông tin: The second day of Tet is for visiting the wife's family and close friends. Same shops have opened and a few lottery stands are busy selling chances to people who feel lucky. Everyone is out on the street parading around in their new clothes. (Ngày thứ hai của Tết là để thăm gia đình và bạn bè thân của vợ. Các cửa hàng tương tự đã mở và một vài quầy xổ số đang bận rộn bán cơ hội cho những người cảm thấy may mắn. Mọi người ra ngoài đường diễu hành xung quanh trong bộ quần áo mới.) Câu 8.4
When do people visit their teachers, bosses or a helpful person?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Khi nào mọi người đến thăm giáo viên, ông chủ của họ hoặc một người hữu ích? A.Vào ngày đầu tiên của Tết B.Vào ngày thứ hai của Tết C.Vào ngày thứ ba của Tết D.Vào ngày cuối cùng của Tết Thông tin: On the third day of Tet, the circle of connections becomes larger and is extended to the broader community outside the family by visits to teachers, bosses or a helpful person. (Vào ngày thứ ba của Tết, vòng tròn kết nối trở nên lớn hơn và được mở rộng ra cộng đồng rộng lớn hơn bên ngoài gia đình bằng cách đến thăm giáo viên, sếp hoặc một người có ích.) Câu 8.5
When does work start again?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Khi nào công việc bắt đầu lại? A.Vào ngày thứ tư B.Sau một tuần C.Sau một tháng D.Vào ngày đầu tiên của năm mới Thông tin: On the fourth day, banks and shops reopen. Transactions, although slower, will be conducted more cheerfully than usual. Offices open and work resumes. (Vào ngày thứ tư, các ngân hàng và cửa hàng mở cửa trở lại. Giao dịch, mặc dù chậm hơn, sẽ được tiến hành vui vẻ hơn bình thường. Văn phòng mở và tiếp tục làm việc.) Vào Tết Nguyên đán, mọi người tin rằng người đầu tiên đến thăm nhà của họ trong dịp Tết có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm. Ngược lại, người quét sàn trong ba ngày đầu tiên của dịp lễ hội này có thể quét sạch sự giàu có. Ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán Việt Nam được dành cho gia đình chủ chốt, đó là gia đình của người chồng. Ngày thứ hai của Tết là để thăm gia đình và bạn bè thân của vợ. Các cửa hàng tương tự đã mở và một vài quầy xổ số đang bận rộn bán cơ hội cho những người cảm thấy may mắn. Mọi người ra ngoài đường diễu hành xung quanh trong bộ quần áo mới. Vào ngày thứ ba của Tết, vòng tròn kết nối trở nên lớn hơn và được mở rộng ra cộng đồng rộng lớn hơn bên ngoài gia đình bằng cách đến thăm giáo viên, sếp hoặc một người có ích. Vào ngày thứ tư, các ngân hàng và cửa hàng mở cửa trở lại. Giao dịch, mặc dù chậm hơn, sẽ được tiến hành vui vẻ hơn bình thường. Văn phòng mở và tiếp tục làm việc.
Câu 9 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1) _______. They regard friendship as being very important throughout one’s life. They are always open to visits from friends. Drop-in visits are welcome. The Vietnamese are very (2) _____ to their family. When they (3) _______ you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it. Even though it is an expensive gift, they may pretend it is of no great monetary value. (4)_____ 4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon. If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably (5)____ you to sit down and share whatever food is (6)___. Let them know that you enjoy their food is one way in successfully (7) _____a better relationship with them. When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some (8)_____ usually food, fruits, chocolate or liquors - should be offered to the host's family. Câu 9.1
The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1) _______.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Tradition: truyền thống Feature: đặc trưng Culture: văn hóa Manner: cách ứng xử => The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly manner Câu 9.2
The Vietnamese are very (2) _____ to their family.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be close to (thân thiết với ai) => The Vietnamese are very close to their family. Câu 9.3
When they (3) _______ you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Offer: yêu cầu Carry: mang Send: gửi Sell: bán => When they offer you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it. Câu 9.4
4)_____ 4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Of: của With: với At: tại In: trong => With 4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon. Câu 9.5
If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably (5)____ you to sit down ...
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Take: lấy Require: yêu cầu Speak: nói Invite: mời => If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down ... Câu 9.6
If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down and share whatever food is (6)___.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Good: tốt Present: món quà Available: có sẵn, có thể Delicious: ngon => If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down and share whatever food is available Câu 9.7
Let them know that you enjoy their food is one way in successfully (7) _____a better relationship with them.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Set: thiết lập Build: xây dựng Take: nhận, lấy Be: thì, là, ở => Let them know that you enjoy their food is one way in successfully building a better relationship with them. Câu 9.8
When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some (8)_____ usually food, fruits, chocolate or liquors - should be offered to the host's family.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Gifts: món quà Invitations: lời mời Offers: yêu cầu, đề nghị Situation: hoàn cảnh => When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some gifts usually food, fruits, chocolate or liquors - should be offered to the host's family. Người Việt Nam được biết đến là người lịch sự, hiếu khách và nhạy cảm. Họ sống một cách giản dị và thân thiện. Họ coi tình bạn là rất quan trọng trong suốt một đời. Họ luôn chào đón các chuyến thăm từ bạn bè. Người Việt rất gần gũi với gia đình. Khi họ tặng một món quà, người Việt thường sẽ nói nhẹ về nó. Mặc dù nó là một món quà đắt tiền, họ có thể giả vờ rằng nó không có giá trị tiền tệ lớn. Với 4.000 năm văn hiến, người Việt Nam là những người tự hào về câu chuyện thần thoại rằng họ là con Rồng cháu Tiên. Nếu bạn tình cờ ở trong nhà của họ trong bữa ăn, người Việt Nam có thể sẽ mời bạn ngồi xuống và chia sẻ bất cứ thực phẩm nào có sẵn. Cho họ biết rằng bạn thưởng thức đồ ăn của họ là một cách để tạo thành công mối quan hệ tốt hơn với họ. Khi họ mời bạn đến nhà họ dùng bữa, lễ kỷ niệm hoặc dịp đặc biệt, một số quà tặng thường là thực phẩm, trái cây, sô cô la hoặc rượu - nên được mang tặng cho gia đình chủ nhà.
Câu 10 :
Rearrange the following words to make a meaningful sentence. people Kinh in together lived a harmony the village. under Đáp án
Kinh people lived together in a harmony under the village. Phương pháp giải :
Kiến thức: Quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Giải thích: người Kinh (Kinh people), cụm từ: in a harmony (một cách hòa thuận) Đáp án: Kinh people lived together in a harmony under the village. Tạm dịch: Người Kinh sống với nhau hòa thuận trong ngôi làng.
Câu 11 :
Find ONE mistake in each sentence and correct it. In this city, we have the tradition to worshipping our ancestors.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chữa lỗi sai Lời giải chi tiết :
Cụm từ: have the tradition to V-infi (có truyền thống làm gì) => worshipping (sai) => worship Tạm dịch: Trong thành phố, chúng tôi có truyền thống thờ cúng tổ tiên của mình.
|