Trắc nghiệm Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer The scientists believe that there might be some planets to .................. human life.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
provide (v) cung cấp accommodate (v) thích nghi replace (v) thay thế support (v) hỗ trợ Dưa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất => The scientists believe that there might be some planets to support human life. Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng có thể có một số hành tinh hỗ trợ sự sống của con người.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer Mercury .................. after the Roman God Mercury.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm động từ: name after sb/ st: đặt tên theo ai/ cái gì Ta thấy chủ ngữ (Mercury) không thể trực tiếp thực hiện hành động nên phải chia động từ ở dạng bị động Cấu trúc: be named after: được đặt tên theo.. => Mercury is named after the Roman God Mercury. Tạm dịch: Sao Thủy được đặt tên theo Thần Mercury của La Mã.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer The prerequisite condition for a/an .................. planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Ta có: habit (adj) thói quen inhabitable (adj) có thể ở được habitant (n) cư dân inhabitant (n) cư dân Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là danh từ (planet) => The prerequisite condition for an inhabitable planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air. Tạm dịch: Điều kiện tiên quyết để một hành tinh có thể sinh sống là nguồn cung cấp nước, nhiệt độ thích hợp và không khí thoáng khí.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there .................. not be life on it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu dùng để phỏng đoán might: có thể could: có thể can : có thể will: sẽ Lời giải chi tiết :
Động từ “could” dùng cho phỏng đoán ở quá khứ, will dùng cho tương lai, can và might dùng cho hiện tại (can có mức độ chắc chắn cao hơn might) Dưa vào ngữ cảnh câu, người nói muốn phỏng đoán một điều không thể xảy ra mang tính chắc chắn ở hiện tại. Vì vậy ta phải dùng động từ khuyết thiếu “can” => Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there cannot be life on it. Tạm dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer An astronaut has to wear a spacesuit ___________it may be very cold in space.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: liên từ Lời giải chi tiết :
Ta có: so: vì vậy but: nhưng because: bởi vì because of + N: bởi vì Sau vị trí cần điền là một mệnh đề nên đáp án D loại Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất => An astronaut has to wear a spacesuit because it may be very cold in space. Tạm dịch: Một phi hành gia phải mặc một bộ đồ vũ trụ vì nó có thể rất lạnh trong không gian.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer The UFO ………. on a grassy area.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: landed: hạ cánh took off cất cánh flied: bay ran: chạy Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => The UFO landed on a grassy area. Tạm dịch: UFO hạ cánh trên một khu vực cỏ.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer Scientists have been trying to find ___________ of aliens.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: amounts: số lượng records: hồ sơ traces: dấu vết sights: tầm nhìn Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất => Scientists have been trying to find traces of aliens. Tạm dịch: Các nhà khoa học đã nỗ lực tìm kiếm dấu vết của người ngoài hành tinh.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer There have been many UFO _____________reported.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: sights (n): tầm nhìn signs (n): ký hiệu, dấu hiệu signals (n): tín hiệu sightings (n): sự nhìn thấy => There have been many UFO sightings reported. Tạm dịch: Đã có nhiều báo cáo về các trường hợp nhìn thấy vật thể bay không xác định (UFO).
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer In the mid-19 th century, scientists discovered that Mars had some similarities _____________ Earth.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: have similarities with N: có sự tương đồng, giống nhau với => In the mid-19th century, scientists discovered that Mars had some similarities with Earth. Tạm dịch: Vào giữa thế kỷ 19, các nhà khoa học phát hiện ra rằng sao Hỏa có một số điểm tương đồng với Trái đất.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer Neptune is bright blue __________it is named after the Roman God of the sea.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: liên từ Lời giải chi tiết :
Ta có: because: bởi vì but: nhưng so: vì vậy or: hoặc Ta thấy mệnh đề 1 là nguyên nhân của mệnh đề đề 2 nên liên từ phù hợp nhất là so => Neptune is bright blue so it is named after the Roman God of the sea. Tạm dịch: Sao Hải Vương có màu xanh sáng nên được đặt theo tên của Thần biển cả của người La Mã.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer There is a lot of interest in doing experiments in the __________conditions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Ta có: weigh (v) cân nặng weighing (n) sự cân, đo lường weight (n) cân nặng weightless(adj) không trọng lượng Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là một danh từ (conditions) => There is a lot of interest in doing experiments in the weightless conditions. Tạm dịch: Có rất nhiều hứng thú khi làm thí nghiệm trong điều kiện không trọng lượng.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer Scientists believe that Mars also __________seasons just as the Earth does.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: spend (v) dành experience (v) trải qua experiment (v) thử nghiệm take(v) lấy Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án experience là phù hợp nhất => Scientists believe that Mars also experiences seasons just as the Earth does. Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng sao Hỏa cũng trải qua các mùa giống như Trái đất.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer People will take _________of robots to do household chores.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: chance (n) cơ hội condition (n) điều kiện success (n) thành công advantage (n) lợi ích Cụm từ: take advantage of: tận dụng lợi thế => People will take advantage of robots to do household chores. Tạm dịch: Con người sẽ tận dụng robot để làm các công việc gia đình.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer Many people think that robots will make workers __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Ta có: employed (adj) có việc làm unemployed (adj) thất nghiệp no job: không có nghề nghiệp the jobless: người thất nghiệp Cấu trúc make O adj: khiến cho ai đó trở nên … Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất => Many people think that robots will make workers unemployed. Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng robot sẽ khiến công nhân thất nghiệp.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer It is certain that robots will ___________the quality of our lives.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: improve (v) cải thiện rise (v) làm tăng (không đi kèm tân ngữ phía sau) lift (v) nâng (vật, đồ vật) develop (v phát triển Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => It is certain that robots will improve the quality of our lives. Tạm dịch: Chắc chắn rằng robot sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer With healthier ___________and better medical_______ , people will have a longer life expectancy.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: ways (n) cách, cách thức care (n) chăm sóc lifestyles (n) lối sống life (n) cuộc sống medicine (n) thuốc => Cụm từ: healthier lifestyles: lối sống lành mạnh medical care: chăm sóc y tế => With healthier lifestyles and better medical care, people will have a longer life expectancy. Tạm dịch: Với lối sống lành mạnh và chăm sóc y tế tốt hơn, con người sẽ có tuổi thọ cao hơn.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer The invention of penicillin is very useful because it has _______lots of lives.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: lost (v) đánh mất, bỏ brought (v) mang saved (v) cứu solved (v) giải quyết Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C phù hợp nhất => The invention of penicillin is very useful because it has saved lots of lives. Tạm dịch: Việc phát minh ra penicillin rất hữu ích vì nó đã cứu sống rất nhiều người.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer Mars is named __________the Roman God of war.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
Cụm động từ: be named after sb/ st: được đặt tên theo… => Mars is named after the Roman God of war. Tạm dịch: Sao Hỏa được đặt theo tên của Thần chiến tranh La Mã.
|