Trắc nghiệm Ngữ pháp & Từ vựng Review 1 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer 'Well, your sister has never cooked well,…………?” Aunt Alice asked me.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + not/never + Ved/V3, have/has + S? => 'Well, your sister has never cooked well, has she?” Aunt Alice asked me. Tạm dịch: “Em gái của bạn chưa bao giờ nấu ăn ngon, phải không?” Dì Alice hỏi tôi.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer We found the film ……………………..because of the excellent actors and actresses.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
A. interest (n): sự quan tâm, sự thích thú B. interested (adj): thích thú C. interesting (adj): thích thú D. interests (n): những sự quan tâm, những sự thích thú Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”: - Tính từ đuôi “-ing”: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng. - Tính từ đuôi “-ed”: dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó. Dựa vào ngữ cảnh, ta cần một tính từ dùng vật vì danh từ cần miêu tả là “the film” Tạm dịch: Chúng tôi thấy bộ phim thú vị vì dàn diễn viên nam và nữ đều xuất sắc.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer The church near our school…………. in the 16th century.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức: S + Ved. Dấu hiệu: “in the 16th century” (vào thế kỷ 16) Do “the church” (nhà thờ) không thể thực hiện hành động “build” (xây) => chia động từ ở thể bị động Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3. => The church near our school was built in the 16th century. Tạm dịch: Nhà thờ gần trường học của chúng tôi được xây dựng vào thế kỷ 16.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer Cathy got up early; ………….. , she did not catch the train.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
therefore, S + V: vì thế, vì vậy however, S + V: tuy nhiên although S + V: mặc dù so S + V: vì thế, vì vậy Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản nên phải chọn đáp án B => Cathy got up early; however, she did not catch the train. Tạm dịch: Cathy dậy sớm; tuy nhiên, cô đã không bắt được chuyến tàu.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer The __________ have a very hard life. They cannot live permanently in one place.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
nomads (n): dân du cư nomadic (adj): nay đây mai đó, du cư farmers (n): người nông dân workers (n): công nhân Vị trí cần điền là một danh từ vì nó đóng vai trò chủ ngữ => The nomads have a very hard life. They cannot live permanently in one place. Tạm dịch: Những người du mục có cuộc sống rất khó khăn. Họ không thể sống lâu dài ở một nơi.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer His parents feels very sad and upset because he’s __________ to computer games.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
addiction (n): sự say mê addicted (adj): say mê, nghiện => be addicted to: nghiện addictive (adj): gây nghiện addict (n): người nghiện, người say mê cái gì => His parents feel very sad and upset because he’s addicted to computer games. Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy cảm thấy rất buồn và khó chịu vì anh ấy nghiện trò chơi máy tính.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer I love the __________ sky on starry nights. It looks fantastic.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
safe (adj): an toàn quiet (adj): yên tĩnh slow (adj): chậm chạp vast (adj): rộng lớn Dựa vào ngữ cảnh, đáp án D là phù hợp nhất => I love the vast sky on starry nights. It looks fantastic. Tạm dịch: Tôi yêu bầu trời bao la vào những đêm đầy sao. Trông nó thật tuyệt vời.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer __________ a horse is one of the skills every child in Mongolia has to learn.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/Ving Lời giải chi tiết :
V-ing có thể đóng vai trò làm chủ chữ như một danh từ. Công thức: V-ing + V(s/es). => Riding a horse is one of the skills every child in Mongolia has to learn. Tạm dịch: Cưỡi ngựa là một trong những kỹ năng mà mọi trẻ em ở Mông Cổ phải học.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer Most farm households in our village can’t live on their farm work. They have to rely __________ a job outside the farm.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ rely on: phụ thuộc vào => Most farm households in our village can’t live on their farm work. They have to rely on a job outside the farm. Tạm dịch: Hầu hết các hộ nông dân trong làng của chúng tôi không thể sống bằng công việc đồng áng của họ. Họ phải dựa vào một công việc bên ngoài trang trại.
Câu hỏi 10 :
Choose the CLOSEST word in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. They raise cows, buffaloes for their own use.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
cows, buffaloes: bò, trâu crops (n): vụ mùa poultry (n): gia cầm harvest (n): thu hoạch, vụ gặt cattle (n): gia súc => cows, buffaloes: bò, trâu = cattle (n): gia súc Tạm dịch: Họ chăn nuôi bò, trâu với mục đích riêng của họ.
Câu hỏi 11 :
Choose the CLOSEST word in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their rich folk literature and their traditional songs.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
well-known (adj): nổi tiếng A. famous (adj): nổi tiếng B. significant (adj): đáng kể, quan trọng C. major (adj): chủ yếu D. convenient (adj): thuận tiện, thuận lợi => well-known (adj) = famous (adj): nổi tiếng Tạm dịch: Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng với nền văn học dân gian phong phú và các bài hát truyền thống của họ.
Câu hỏi 12 :
Choose the OPPOSITE word in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. Life in the city seems to be more complicated than life in the country.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
more complicated: phức tạp hơn A. harder: khó hơn B.more simple: đơn giản hơn C. more difficult: khó hơn D. basic (adj): cơ bản => more complicated: phức tạp hơn >< more simple: đơn giản hơn Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố dường như phức tạp hơn cuộc sống ở quê.
Câu hỏi 13 :
Find the mistake in the sentence below When you play game online, be carefully when making friends with strangers
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
carefully (adv): cẩn trọng, cẩn thận careful (adj): cẩn trọng, cẩn thận Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ Sửa: carefully => careful => When you play game online, be careful when making friends with strangers. Tạm dịch: Khi bạn chơi game trực tuyến, hãy cẩn thận khi kết bạn với người lạ.
Câu hỏi 14 :
Choose the OPPOSITE word in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences. English is becoming more and more important to people in the modern world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
important (adj): quan trọng A. significant (adj): đáng kể, quan trọng B. insignificant (adj): không đáng kể, không quan trọng C. complicated (adj): phức tạp D. developed (adj): phát triển => important (adj): quan trọng >< insignificant (adj): không đáng kể, không quan trọng Tạm dịch: Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với mọi người trong thế giới hiện đại.
Câu hỏi 15 :
Find the mistake in the sentence below Peter used to going to school by bus. Now he goes by bicycle.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/ Ving Lời giải chi tiết :
Cấu trúc used to V: đã từng làm gì (chỉ thói quen trong quá khứ) Sửa: going => go => Peter used to go to school by bus. Now he goes by bicycle. Tạm dịch: Peter từng đến trường bằng xe buýt. Bây giờ anh ấy đi bằng xe đạp.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer to complete each of the following exchanges. Minh: We’re going to the countryside this weekend. Tuan: _________________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Minh: Cuối tuần này chúng ta sẽ về quê. Tuấn: _________________. A. Không, cảm ơn. B. Không có gì. C. Thật thú vị! D. Cảm ơn bạn. Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi 17 :
Find the mistake in the sentence below Let's putting the armchair opposite the couch in the living room.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ nguyên thể không “to” Lời giải chi tiết :
Let’s + V(nguyên thể): Chúng ta hãy làm gì… Sửa: putting => put => Let's put the armchair opposite the couch in the living room. Tạm dịch: Hãy đặt chiếc ghế bành đối diện với trường kỷ trong phòng khách.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer to complete each of the following exchanges. Jack: Do you mind shutting down the computer? Jill: _________________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Jack: Bạn có phiền tắt máy tính không? Jill: _________________. A. Có, tôi có. B. Không sao. C. Không, tôi không. D. Vâng, không sao cả. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer Using computers too much may have harmful effects ______your minds and bodies.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ have effects on st: có tác động tới cái gì => Using computers too much may have harmful effects on your minds and bodies. Tạm dịch: Sử dụng máy tính quá nhiều có thể gây hại đến tinh thần và thể chất.
Câu hỏi 20 :
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions. What part of our country would you most like to live in?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
what (+ không đi kèm danh từ phía sau) : cái gì which + N: cái nào, nào (ngụ ý lựa chọn) Sửa: What => Which => Which part of our country would you most like to live in? Tạm dịch: Bạn muốn sống ở vùng nào nhất trên đất nước chúng tôi?
Câu hỏi 21 :
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions Mua sap is the typical dance of the Muong people in the North West.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Mạo từ “a/an” đứng trước danh từ chưa xác định, nhắc đến lần đầu. Mạo từ the dùng cho danh từ được nhắc đến lần thứ 2 trở lên hoặc danh từ xác định Sửa: the typical => a typical => Mua sap is a typical dance of the Muong people in the North West. Tạm dịch: Múa sạp là điệu múa đặc trưng của dân tộc Mường Tây Bắc.
Câu hỏi 22 :
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions Five- coloured sticky rice is a traditional dish in the north mountainous regions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
north (n): hướng bắc, phương bắc northern (adj): thuộc hướng bắc, phương bắc Dấu hiệu: trước danh từ “mountainous regions” (vùng núi) cần một tính từ Sửa: north => northern => Five- coloured sticky rice is a traditional dish in the northern mountainous regions. Tạm dịch: Xôi ngũ sắc là món ăn truyền thống ở các vùng miền núi phía Bắc.
Câu hỏi 23 :
Choose the correct answer to each of the following questions. The _______ on display in Da Nang Museum of Cham Sculpture are very interesting.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
goods (n): hàng hóa shows (n): sự bày tỏ, cuộc triển lãm products (n): sản phẩm items (n): món, tiết mục => The items on display in Da Nang Museum of Cham Sculpture are very interesting. Tạm dịch: Những món đồ được trưng bày ở Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng rất thú vị
Câu hỏi 24 :
Choose the correct answer to each of the following questions. The boys often help their parents to _______ water from the village well.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức:Từ vựng Lời giải chi tiết :
collect (v): thu thập gather (v): tụ họp lại, hái, lượm find (v): tìm, thấy give (v): cho, ban, biếu, tặng => The boys often help their parents to collect water from the village well. Tạm dịch: Các cậu bé thường giúp bố mẹ lấy nước ở giếng làng.
Câu hỏi 25 :
Choose the correct answer to each of the following questions. The crops ________ on the weather.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
depend on: phụ thuộc affect sb/st: ảnh hưởng ai/ cái gì heavily (adv): nặng nề heavy (adj): nặng nề Vị trí cần điền là một động từ nên ta phải dùng trạng từ adv đi cùng => loại B, D Phía sau vị trí cần điền là on nên động từ phù hợp là depend => The crops depend heavily on the weather. Tạm dịch: Các loại cây trồng phụ thuộc nhiều vào thời tiết.
Câu hỏi 26 :
Choose the correct answer to each of the following questions. In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the _______ house.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
commune (v)/(n): nói chuyện thân mật/ xã, công xã communication (n): giao tiếp communal (adj): chung, công cộng community (n): cộng đồng Dấu hiệu: trước danh từ “house” (nhà) cần một tính từ => In the Central Highlands, the biggest and tallest house in the village is the communal house. Tạm dịch: Ở Tây Nguyên, ngôi nhà to và cao nhất trong làng là nhà rông.
Câu hỏi 27 :
Choose the correct answer to each of the following questions. The Viet people have many _______ customs and crafts.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
culture (n): văn hóa, văn minh traditional (adj): truyền thống customary (adj): thông thường, theo lệ thường/thói quen tradition (n): truyền thuyết Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau đó là danh từ customs. Dựa vòa ngữ cảnh câu, đáp án B là phù hợp nhất => The Viet people have many traditional customs and crafts. Tạm dịch: Người Việt có nhiều phong tục và nghề thủ công truyền thống.
Câu hỏi 28 :
Choose the correct answer to each of the following questions. The Gong Festival is held ________ in the Central Highlands.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
yearly (adj): hằng năm, thường niên (năm nào cũng có, từ 1 lần trở lên) annually (adv): hàng năm (mỗi năm một lần) year (n): năm annual (adj): hàng năm Vị trí cần điền là một trạng từ vì nó bổ nghĩa cho động từ is held phía trước => The Gong Festival is held annually in the Central Highlands. Tạm dịch: Lễ hội Cồng Chiêng được tổ chức hàng năm ở Tây Nguyên.
Câu hỏi 29 :
Choose the correct answer to each of the following questions. An old woman was ________ the goats up the mountainside.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
talk (v): nói chuyện herd (v): chăn gia súc ride (v): đi, cưỡi run (v): chạy => An old woman was herding the goats up the mountainside. Tạm dịch: Một bà lão đang chăn dê trên sườn núi.
Câu hỏi 30 :
Choose the correct answer to each of the following questions. My dad doesn't mind ________ my mom from work every day.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/Ving Lời giải chi tiết :
Cấu trúc mind + V-ing: ngại, phiền làm gì => My dad doesn't mind picking up my mom from work every day. Tạm dịch: Bố tôi không ngại đưa đón mẹ tôi đi làm mỗi ngày.
Câu hỏi 31 :
Choose the correct answer to each of the following questions. Life in a small town is than that in a big city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn/ kém Lời giải chi tiết :
So sánh hơn/ kém với tính từ dài: S + to be + (much) more/ less + adj dài+ than + N/Pronoun. => loại D, C vì sai ngữ pháp Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất => Life in a small town is much more peaceful than that in a big city. Tạm dịch: Cuộc sống ở một thị trấn nhỏ yên bình hơn nhiều so với ở thành phố lớn.
Câu hỏi 32 :
Choose the correct answer to each of the following questions. It is typical of the cultural life of ________ Thai people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Mạo từ “the” đứng trước tên dân tộc để chỉ nhóm người dân tộc đó. => It is typical of the cultural life of the Thai people. Tạm dịch: Đó là nét đặc trưng trong đời sống văn hóa của dân tộc Thái.
Câu hỏi 33 :
Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges. Nga: The Thai not only have their own language but also they have their own writing system. Ba: _________________________ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Nga: Người Thái không chỉ có ngôn ngữ riêng mà họ còn có hệ thống chữ viết riêng. Ba: _________________________. A. Tôi hiểu rồi B. Kiểm tra cái này C. Thật thú vị! D. Nó ở ngay trên khu phố của bạn Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi 34 :
Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges. Tuan: “My favourite leisure activity is people watching.” Hoa: “__________________________-__”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
Tuấn: "Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là ngắm nhìn dòng người qua lại." Hoa: “__________________________” A. Nghe lạ quá! B. Được rồi. Đó là những gì bạn đã chọn. C. Được rồi. D. Chắc chắn. Nó rất thú vị. Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi 35 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The Thai are experienced farmers. They grow different crops.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
experienced (adj): giàu kinh nghiệm A. bad (adj): xấu, tệ B. better: tốt hơn C. worse: xấu hơn, tệ hơn D. good (adj): tốt, giỏi => experienced (adj): giàu kinh nghiệm = good (adj): tốt, giỏi Tạm dịch: Người Thái là những nông dân giàu kinh nghiệm. Họ trồng các loại cây trồng khác nhau.
Câu hỏi 36 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. The northwest region of Viet Nam is famous for breathtaking rice terraced paddy fields.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
famous (adj): nổi tiếng A. fabulous (adj): thần thoại, bịa đặt, hoang đường B. well- known (adj): nổi tiếng C. surprised (adj): ngạc nhiên D. interesting (adj): thú vị => famous (adj) = well- known (adj): nổi tiếng Tạm dịch: Khu vực Tây Bắc của Việt Nam nổi tiếng với những ruộng lúa bậc thang ngoạn mục.
Câu hỏi 37 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Ethnic peoples often put on their traditional costumes on special occasions.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
traditional (adj): truyền thống A. good (adj): tốt, giỏi B. beautiful (adj): xinh đẹp C. different (adj): khác nhau D. modern (adj): hiện đại => traditional (adj): truyền thống >< modern (adj): hiện đại Tạm dịch: Các dân tộc thường mặc trang phục truyền thống của mình vào những dịp đặc biệt.
Câu hỏi 38 :
Choose the best answer He ___________ cross the street when the traffic light is green for pedestrians.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
should + V(nguyên thể): nên làm gì shouldn’t + V(nguyên thể): không nên làm gì ought to + V(nguyên thể): nên làm gì oughtn’t to + V(nguyên thể): nên làm gì => He should cross the street when the traffic light is green for pedestrians. Tạm dịch: Anh ta nên băng qua đường khi có đèn xanh dành cho người đi bộ.
Câu hỏi 39 :
Choose the best answer People in the countryside live __________ than those in the city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Công thức so sánh hơn với trạng từ: S + V + more adv/ adv-er + than N/Pronoun. => People in the countryside live more happily than those in the city. Tạm dịch: Người dân ở quê sống hạnh phúc hơn người thành phố.
Câu hỏi 40 :
Choose the best answer Ha Noi City now is _________ it was 10 years ago.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
Vì trong câu có 2 danh từ/ vật để so sánh nên ta phải dùng so sánh hơn hoặc so sánh bằng => loại D vì là so sánh nhất - So sánh bằng: N + to be + as adj + as + N => loại A vì sai cấu trúc - So sánh hơn với tính từ: N + to be + (much) more adj/adj-er + than + N/Pronoun. Tính từ trong câu là large (tính từ ngắn) nên phải thêm đuôi -er ở dạng so sánh hơn => loại C => Ha Noi City now is much larger than it was 10 years ago. Tạm dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ lớn hơn nhiều so với 10 năm trước.
Câu hỏi 41 :
Choose the best answer Nam enjoys ________ so early in the morning.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: to V/Ving Lời giải chi tiết :
Cấu trúc enjoy + V-ing: thích làm gì => Nam enjoys getting up so early in the morning. Tạm dịch: Nam thích dậy sớm vào buổi sáng.
Câu hỏi 42 :
Choose the best answer ________ ethnic group has a larger population, the Tay or the Ede?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ để hỏi Lời giải chi tiết :
What: cái gì Which + N: nào (ngụ ý lựa chọn) Why: tại sao Who: ai => Which ethnic group has a larger population, the Tay or the Ede? Tạm dịch: Dân tộc nào có dân số đông hơn, dân tộc Tày hay Êđê?
Câu hỏi 43 :
Choose the best answer My grandma ____________ us when my parents were away from home.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
look for: tìm kiếm look up: tra cứu look at: nhìn vào look after: chăm sóc Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất => My grandma looked after us when my parents were away from home. Tạm dịch: Bà tôi chăm sóc chúng tôi khi bố mẹ tôi vắng nhà.
Câu hỏi 44 :
Choose the best answer Mary looks at ____________in the mirror.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ phản thân Lời giải chi tiết :
myself: bản thân tôi himself: bản thân anh ấy herself: bản thân cô ấy ourselves: bản thân chúng tôi, ta Vì chủ ngữ là Mary nên ta dùng đại từ phản thân là herself => Mary looks at herself in the mirror. Tạm dịch: Mary tự nhìn mình trong gương.
Câu hỏi 45 :
Choose the best answer “Let’s go to the local open-air market.” “______________”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
“Hãy đến thị hội chợ địa phương đi.” “______________” A. Không có gì B. Tôi rất thích C. Ý kiến hay đó D. Tất nhiên Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi 46 :
Choose the best answer “Would you like to go for a drink” “________________”
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Lời giải chi tiết :
“Bạn có muốn đi uống nước không” “________________” A. Đó là niềm vinh dự của tôi (trả lời cho lời cảm ơn) B. Không, tôi sẽ không đi C. Không có gì D. Ồ xin lỗi, tôi không thể Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu hỏi 47 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions We move two or three times a year to look for new pastures.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
pastures (n): đồng cỏ A. grasslands (n): đồng cỏ B. cattle (n): gia súc C. products (n): sản phẩm D. mountains (n): núi => pasture (n) = grassland (n): đồng cỏ Tạm dịch: Chúng tôi di chuyển hai hoặc ba lần một năm để tìm kiếm đồng cỏ mới.
Câu hỏi 48 :
Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions The students ought to learn their lessons carefully before the exams.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
ought to: nên làm gì A. will: sẽ B. should: nên C. must: phải D. have to: phải => ought to = should: nên Tạm dịch: Học sinh nên học bài cẩn thận trước khi thi.
Câu hỏi 49 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions There is a table in front of the television.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
in front of: trước A. next to: bên cạnh B. beside: bên cạnh C. between: giữa D. behind: phía sau => in front of: trước >< behind: phía sau Tạm dịch: Có một cái bàn trước ti vi.
Câu hỏi 50 :
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Young children do not understand that many household objects are dangerous.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ trái nghĩa Lời giải chi tiết :
dangerous (adj): nguy hiểm A. suitable (adj): phù hợp B. interesting (adj): thú vị C. safe (adj): an toàn D. expensive (adj): đắt đỏ => dangerous (adj): nguy hiểm >< safe (adj): an toàn Tạm dịch: Trẻ nhỏ không hiểu rằng nhiều đồ vật trong nhà rất nguy hiểm.
|