Trắc nghiệm Ngữ pháp - So sánh hơn của trạng từ Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. The teacher asked me to speak _______. A. loud B. louder C. more loud Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. louder Phương pháp giải :
Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er Lời giải chi tiết :
Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er => The teacher asked me to speak louder Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn Đáp án: B
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. Today you looks_______ than usual. A. more confident B. more confidently C. confidently Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. more confident Phương pháp giải :
Confident (tự tin) là một tính từ dài Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => so sánh hơn Sau look là một tính từ (trông có vẻ như thế nào) Confident (tự tin) là một tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more+adj => Today you looks more confident than usual. Tạm dịch: Hôm nay bạn trông tự tin hơn bình thường Đáp án: A
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. You have to work________ if you want to succeed. A. more hardly B. hardlier C. harder Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. harder Phương pháp giải :
Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ) => trạng từ ngắn Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ. => Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ. Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er => You have to work harder if you want to succeed. Tạm dịch: Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công Đáp án: C
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes. A. more careful B. more carefully C. carefully Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. more carefully Phương pháp giải :
- careful (adj): cẩn thận - carefullly (adv) Chỗ trống cần điền 1 trạng từ Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có lời khuyên: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm => chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn. Sau động từ “work” (làm việc) là một trạng từ => bỏ A. => You need to work more carefully or you will make a lot of mistakes. Tạm dịch: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm Đáp án: B
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer. Your house is decorated _________ than mine. A. more beautiful B. more beautifully C. beautifully Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. more beautifully Phương pháp giải :
- beautiful (adj): đẹp - beautifully (adv): một cách đẹp đẽ/xinh đẹp Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi => Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn của từ. Sau động từ decorate (trang trí) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => Your house is decorated more beautifully than mine. Tạm dịch: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi Đáp án: B
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. City drivers have to drive ______ than country ones.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- carefully (adv) : cẩn thận - careful (adj) Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Sau động từ “ drive” (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn => Ta chọn C (more carefully) => City drivers have to drive more carefully than country ones. Tạm dịch: Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không? => Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv => I can’t understand what you are saying. Could you speak more slowly? Tạm dịch: Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. They live _______ with their family in a small cottage.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa Lời giải chi tiết :
Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => chọn B (happily_adv) => They live happily with their family in a small cottage. Tạm dịch: Họ sống hạnh phúc với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. Mr. Brown arrived ________ than expected.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- Có “than” => so sánh hơn - Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier - Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) Lời giải chi tiết :
Có từ than => so sánh hơn => bỏ C Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier => Mr. Brown arrived earlier than expected. Tạm dịch: Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. We walked______ than the rest of the people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Fast (nhanh) là tính từ ngắn Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier
Lời giải chi tiết :
Fast (nhanh) là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn: faster (loại D) Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết, được tạo từ adj + ly => khi viết ở dạng so sánh hơn, ta dùng more slowly, không dùng slowlier => We walked more slowly than the rest of the people. Tạm dịch: Chúng tôi đi chậm hơn những người còn lại
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. My mother talked _______ than the other guests.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly Lời giải chi tiết :
Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly => My mother talked more loudly than the other guests. Tạm dịch: Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. I went home _______ this afternoon.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn: earlier Late (muộn) là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later Lời giải chi tiết :
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn: earlier (loại C và D) => I went home later this afternoon. Tạm dịch: Tôi về nhà muộn hơn vào chiều nay
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. Jim jumped __________ than Peter.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn) Lời giải chi tiết :
Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn) => Jim jumped farther than Peter. Tạm dịch: Jim nhảy xa hơn Peter
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Minh always answers questions ______ than the other students.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn Tốt (good) có dạng so sánh hơn đặc biệt: better (tốt hơn)
Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn Tốt (good) có dạng so sánh hơn đặc biệt: better (tốt hơn) => Minh always answers questions better than the other students. Tạm dịch: Minh luôn trả lời các câu hỏi tốt hơn các sinh viên khác
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. Our new teacher explains the exercises ________ than our old one.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn Bad (xấu, tệ) có dạng so sánh hơn đặc biệt: worse Lời giải chi tiết :
Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn Bad (xấu, tệ) có dạng so sánh hơn đặc biệt: worse => Our new teacher explains the exercises worse than our old one. Tạm dịch: Giáo viên mới của chúng tôi giải thích các bài tập tồi tệ hơn giáo viên cũ của chúng tôi
|