Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 3 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
complicated:/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/ costume: /ˈkɒstjuːm/ minority: /maɪˈnɒrəti/ custom: /ˈkʌstəm/ Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1
Câu hỏi 2 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
insignificant: /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/ multicultural: /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/ speciality: /ˌspeʃiˈæləti/ waterwheel: /ˈwɔːtəwiːl/ Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 3
Câu hỏi 3 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
heritage: /ˈherɪtɪdʒ/ majority: /məˈdʒɒrəti/ curious: /ˈkjʊəriəs/ recognise: /ˈrekəɡnaɪz/ Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1
Câu hỏi 4 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
unique: /juˈniːk/ gather: /ˈɡæðə(r)/ diverse : /daɪˈvɜːs/ tradition: /trəˈdɪʃn/ Câu B trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
Câu hỏi 5 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
diversity: /daɪˈvɜːsəti/ basic: /ˈbeɪsɪk/ ancestor: /ˈænsestə(r)/ ethnic: /ˈeθnɪk/ Câu A trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
Câu hỏi 6 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
stamp: /stæmp/ space: /speɪs/ skateboard: /ˈskeɪtbɔːd/ strange: /streɪndʒ/ Câu A phát âm là /æ/ còn lại là / e/
Câu hỏi 7 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
crisp: /krɪsp/ sticky: /ˈstɪki/ skinny: /ˈskɪni/ smile: /smaɪl/ Câu D phát âm là /aɪ/ còn lại là / ɪ /
Câu hỏi 8 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
creamy: /ˈkriːmi/ steak: /steɪk/ sneaky: /ˈsniːki/ speak: /spiːk/ Câu B phát âm là /eɪ/ còn lại là / i /
Câu hỏi 9 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
stop: /stɒp/ spot: /spɒt/ scope: /skəʊp/ smog: /smɒɡ/ Câu C phát âm là /ə/ còn lại là / ɒ /
Câu hỏi 10 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Giải thích: skull: /skʌl/ dispute: /dɪˈspjuːt/ study: /ˈstʌdi/ disrupt: /dɪsˈrʌpt/ Câu B phát âm là /u/ còn lại là / ʌ /
Câu hỏi 11 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I prefer ______ blue T-shirt in the corner to _____ red one.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
A và the đều là mạo từ đứng trước danh từ, a là mạo từ không xác định còn the là mạo từ xác định. Cụm danh từ blue T-shirt (áo phông xanh) đã xác định vì đã nói rõ là cái ở trong góc => dung the Từ one trong red one (cái áo màu đỏ) thay thế cho T-shirt => cụm danh từ xác định => dùng the => I prefer the blue T-shirt in the corner to the red one. Tạm dịch: Tôi thích chiếc áo phông màu xanh ở góc hơn màu đỏ.
Câu hỏi 12 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Their car does 160 miles ____ hour.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
A,an và the đều là mạo từ đứng trước danh từ, a và an là mạo từ không xác định còn the là mạo từ xác định. Danh từ hour mới xuất hiện 1 lần => chưa xác đĩn Hour (giờ) có âm bắt đầu là nguyên âm => dùng an => Their car does 160 miles an hour. Tạm dịch: Xe của họ đi160 dặm một giờ.
Câu hỏi 13 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The Gong Festival is held _______ in the Central Highlands.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Sau động từ là một trạng từ => loại A và C Hằng năm ta sử dụng annually chứ không dùng yearly => . The Gong Festival is held annually in the Central Highlands. Tạm dịch: Lễ hội Gong được tổ chức hàng năm ở Central Highlands.
Câu hỏi 14 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. ______ does Hoa Ban Festival take place? — In Lai Chau.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
What: cái gì Where: ở đâu When: khi nào How: như thế nào Câu hỏi để hỏi về địa điểm tổ chức lễ hội => sử dụng where => Where does Hoa Ban Festival take place? — In Lai Chau. Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban diễn ra ở đâu? - Ở Lai Châu.
Câu hỏi 15 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. ______ do the cattle provide for the nomads? - Dairy products, meat, and clothing.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
What: cái gì Where: ở đâu When: khi nào How: như thế nào Câu hỏi để hỏi về thứ mà gia súc cung cấp => dùng what => What do the cattle provide for the nomads? - Dairy products, meat, and clothing. Tạm dịch: Gia súc cung cấp gì cho những người du mục? - Các sản phẩm sữa, thịt, và quần áo.
Câu hỏi 16 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The crops ______on the weather.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
depend (v): phụ thuộc affect (v): ảnh hưởng heavy (adj): lớn, nặng nề => heavily (adv) Sau động từ thường cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và C Dựa vào ngữ nghĩa của câu => chọn B Đáp án: The crops depend heavily on the weather. Tạm dịch: Mùa màng phụ thuộc lớn vào thời tiết.
Câu hỏi 17 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Mai studies Maths a little bit _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Bed (n, cái giường) Badly (adv, tệ) Good (adj, tốt) Smartly (adv, thông minh) Sau học (study) là một trạng từ => loại A và C Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta chọn B => Mai studies Maths a little bit badly Tạm dịch: Mai học toán có phần tệ một chút
Câu hỏi 18 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. During the festival, they fly many _______kites in different shapes and sizes.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Đằng trước kites (những con diều) cần có một tính từ đi kèm để bổ sung ý nghĩa => colourful (sặc sỡ) => During the festival, they fly many colourful kites in different shapes and sizes. Tạm dịch: Trong lễ hội, họ thả nhiều con diều đầy màu sắc với hình dạng và kích cỡ khác nhau.
Câu hỏi 19 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. An old woman was ______ the goats up the mountainside.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Ride: lái Take: lấy, nhận Herd: dồn, lùa, chăn Run: chạy => An old woman was herding the goats up the mountainside. Tạm dịch: Một bà lão đang chăn dê lên sườn núi.
Câu hỏi 20 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. _______ is the festival celebrated? - Every year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Where: ở đâu How often: Hỏi về tần suất How: như thế nào What: cái gì => How often is the festival celebrated? - Every year. Tạm dịch: Lễ hội thường được tổ chức với tần suất như thế nào? - Mỗi năm.
Câu hỏi 21 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. There are no high buildings to block _______ in our village.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
View (tầm nhìn) là danh từ không đếm được Cụm từ: block the view: che khuất tầm nhìn => There are no high buildings to block the view in our village. Tạm dịch: Không có nhà cao tầng để chặn tầm nhìn trong làng của chúng tôi.
Câu hỏi 22 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Vietnam Museum of Ethnology in Ha Noi offers an insight into the 54 different ethnic groups of Viet Nam in an effort to preserve _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
ethnic groups: nhóm dân tộc research: nghiên cứu cultural heritage: di sản văn hóa information: thông tin => Vietnam Museum of Ethnology in Ha Noi offers an insight into the 54 different ethnic groups of Viet Nam in an effort to preserve cultural heritage Tạm dịch: Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam tại Hà Nội cung cấp cái nhìn sâu sắc về 54 dân tộc khác nhau của Việt Nam trong nỗ lực bảo tồn di sản văn hóa
Câu hỏi 23 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The museum is full of information about traditional Vietnamese ways of life of all the Vietnamese _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
stilt house: nhà sàn Tour chuyến đi display area: khu vực trưng bày ethnic groups: các nhóm dân tộc => The museum is full of information about traditional Vietnamese ways of life of all the Vietnamese ethnic groups Tạm dịch: Bảo tàng chứa đầy thông tin về lối sống truyền thống Việt Nam của tất cả các dân tộc Việt Nam
Câu hỏi 24 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of the Hmong hill ____.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Slope: độ dốc Image: hình ảnh Tribe: bộ lạc Stream: dòng suối Ta có hill tribe (n) bộ lạc miền núi => Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of the Hmong hill tribe Tạm dịch: Bản Cát Cát nằm trên thung lũng Mường Hoa, đây là bản của bộ tộc miền núi người Mông.
Câu hỏi 25 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The village in on the _____ of the hill and easy walking, rice and corn are grown here.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Slope: sườn (núi, đồi) Around: xung quanh Back: lưng Leg: chân => The village in on the slope of the hill and easy walking, rice and corn are grown here. Tạm dịch: Ngôi làng trên sườn đồi và dễ đi lại, lúa và ngô được trồng ở đây.
Câu hỏi 26 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. The Muong (1)_____ ethnic roots with the Vietnamese people and their Ianguage is classified in the Vietnamese - Muong language branch. The Muong live in (2)_____ areas which have abundant land for (3) _____ wet rice. In Muong hamlet, stilt houses are located in the shade of big trees, huddle against the mountain, and (4) ______ out on vast rice fields. A Muong house is designed to maximize convenient use and air ventilation to counter the warm, humid mountain climate. The Muong's (5)____ is special. Men often wear a round-neck shirt which opens in the front and has two pockets. Their pants have large trouser legs. The Muong women wear a long, black dress and a white or brown shirt with a line of buttons in the front and long sleeves. They wind a white or indigo headscarf (6)______ their head. The Muong have (7)______ folk arts including folk songs and poems, sorcerer's worshiping songs, tales, and riddle songs. The gong is (8) ____, popular musical instrument (9) ___ the flute, the (10)__ violin, the drum, and the panpipe.
Câu 26.1
The Muong (1)_____ ethnic roots with the Vietnamese people and their Ianguage is classified in the Vietnamese - Muong language branch.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Have (v, có) Share (v, chia sẻ) Divide (v, phân chia) Cut (v, cắt) => The Muong share ethnic roots with the Vietnamese people and their Ianguage is classified in the Vietnamese - Muong language branch. Tạm dịch: Người Mường có chung nguồn gốc với người Việt Nam và ngôn ngữ của họ được phân loại theo nhánh tiếng Việt - Mường.
Câu 26.2
The Muong live in (2)_____ areas
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Mountain (N, núi) Mount (v, gắn kết) Mountainous (adj, vùng núi) Hill (n, đồi) Đứng trước danh từ areas (khu vực) là một tính từ để bổ sung ý nghĩa => chọn C => The Muong live in mountainous areas Tạm dịch: Người Mường sống ở vùng núi.
Câu 26.3
The Muong live in mountainous areas which have abundant land for (3) _____ wet rice
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Grow (v, trồng) Harvest (v. thu hoạch) Raise (v, nuôi trồng) => The Muong live in mountainous areas which have abundant land for growing wet rice. Tạm dịch: Người Mường sống ở vùng núi có nhiều đất để trồng lúa nước.
Câu 26.4
In Muong hamlet, stilt houses are located in the shade of big trees, huddle against the mountain, and (4) ______ out on vast rice fields.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Cụm từ: look out on: trông lên => In Muong hamlet, stilt houses are located in the shade of big trees, huddle against the mountain, and (4) look out on vast rice fields. Tạm dịch: Ở thôn Mường, những ngôi nhà sàn nằm dưới bóng cây lớn, rúc vào núi và trông lên những cánh đồng lúa rộng lớn.
Câu 26.5
The Muong's (5)____ is special. Men often wear a round-neck shirt which opens in the front and has two pockets.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Cloth: vải Material: chất liệu, vật iệu Costume: trang phục => The Muong's (5) costume is special. Men often wear a round-neck shirt which opens in the front and has two pockets. Tạm dịch: Trang phục của người Mường rất đặc biệt. Đàn ông thường mặc một chiếc áo cổ tròn mở ra ở phía trước và có hai túi.
Câu 26.6
They wind a white or indigo headscarf (6)______ their head.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Out (prep, ngoài) Around (prep, xung quanh) At (prep, tại) Above (prep, bên trên) => They wind a white or indigo headscarf around their head. Tạm dịch: Họ quấn khăn trùm đầu màu trắng hoặc màu chàm quanh đầu.
Câu 26.7
The Muong have (7)______ folk arts including folk songs and poems, sorcerer's worshiping songs, tales, and riddle songs.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Giải thích: Diverse (adj, gồm nhiều loại) Diversity = Variety (n, sự đa dạng) Range (n, loại) Đứng trước cụm danh từ là một tính từ => chọn A => The Muong have diverse folk arts including folk songs and poems, sorcerer's worshiping songs, tales, and riddle songs. Tạm dịch: Người Mường có nghệ thuật dân gian đa dạng bao gồm các bài hát và bài thơ dân gian, các bài hát thờ cúng phù thủy, truyện cổ tích và các bài hát câu đố.
Câu 26.8
The gong is (8) ____ popular musical instrument ...
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Popular (phổ biến) là tính từ dài có dạng so sánh nhất là the most + adj => The gong is the most popular musical instrument Tạm dịch: Cồng chiêng là nhạc cụ phổ biến nhất
Câu 26.9
The gong is the most popular musical instrument (9) ___ the flute, the (10)__ violin, the drum, and the panpipe.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Together (cùng nhau) As well (cũng) Along with (cùng với) Along (dọc theo) => The gong is the most popular musical instrument (9) along with the flute Tạm dịch: Cồng chiêng là nhạc cụ phổ biến nhất cùng với sáo
Câu 26.10
The gong is the most popular musical instrument along with the flute, the (10)__ violin, the drum, and the panpipe.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Cụm danh từ có chức năng như tính từ => cấu tạo từ: number – N, danh từ dạng số ít => loại A và C two-string (hai chuỗi) second-airing (phát sóng thứ hai) => The gong is the most popular musical instrument along with the flute, the (10) two-string violin, the drum, and the panpipe. Người Mường cso cùng nguồn gốc với người Việt Nam và ngôn ngữ của họ được phân loại theo nhánh tiếng Việt - Mường. Người Mường sống ở vùng núi có nhiều đất để trồng lúa nước. Ở Mường, những ngôi nhà sàn nằm dưới bóng cây lớn, nép mình vào núi và trên những cánh đồng lúa rộng lớn. Một ngôi nhà Mường được thiết kế để tối đa hóa việc sử dụng thuận tiện và thông gió để chống lại khí hậu núi ẩm ướt. Trang phục của người Mường rất đặc biệt. Đàn ông thường mặc một chiếc áo cổ tròn mở ra ở phía trước và có hai túi. Quần của họ có chân quần lớn. Phụ nữ Mường mặc một chiếc váy dài màu đen và áo sơ mi trắng hoặc nâu với một hàng nút ở phía trước và tay áo dài. Họ quấn khăn trùm đầu màu trắng hoặc màu chàm quanh đầu. Người Mường có nghệ thuật dân gian đa dạng bao gồm các bài hát và bài thơ dân gian, các bài hát thờ cúng phù thủy, truyện cổ tích và các bài hát câu đố. Cồng chiêng là nhạc cụ phổ biến nhất cùng với sáo, violin 2 dây, trống và ống pan.
Câu hỏi 27 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. The thing I liked most when I was small was the change of seasons. Spring, summer, autumn and winter - I could see them all come and go and each one was completely different. Now in the city, you can buy summer flowers in winter and eat the same vegetables all the year round. Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter. I lived my childhood with the seasons. We also made most of our food and would never est frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city. City people may think people in the country miss a lot of things about modem life. In fact, in my opinion they miss a lot more than people in the country, they miss real life.
Câu 27.1
What did the writer like most about living in the country?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Nhà văn thích gì nhất khi sống ở nước này? A.Hoa vào mùa xuân. B.Lá vào mùa thu. C.Các động vật và thực vật hoang dã. D.Sự thay đổi của các mùa. Thông tin: The thing I liked most when I was small was the change of seasons. (Điều tôi thích nhất khi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa.)
Câu 27.2
What does the word “them” in line 2 refer to?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Từ "họ" ở dòng 2 nói về điều gì? A.Bốn mùa B.Mùa đông và mùa thu C.Dân quê D.Thực vật Thông tin: Spring, summer, autumn and winter - I could see them all come and go and each one was completely different. (Mùa Xuân, mùa Hè, mùa Thu và mùa Đông - tôi có thể thấy tất cả chúng đến và đi và mỗi mùa có những điểm riêng hoàn toàn khác nhau.) Trong đó, them thay thế cho 4 mùa
Câu 27.3
In the countryside which season can we buy strawberries?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Ở nông thôn mùa nào chúng ta có thể mua dâu? A.Mùa xuân B.Mùa hè C.Mùa thu D.Mùa đông Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter. (Trong khi đó, ở làng quê, tôi chỉ có thể ăn những thứ đó vào những thời điểm nhất định trong năm, ví dụ, dâu tây vào tháng Sáu và củ cải vào mùa đông.)
Câu 27.4
Why did the writer never eat tinned food when living in the country?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Tại sao nhà văn không bao giờ ăn thực phẩm đóng hộp khi sống ở trong làng quê? A.Vì nó bị làm đông. B.Vì nó bị ô nhiễm. C.Vì nó rất hỏng D.Bởi vì nó không tươi lắm. Thông tin: We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city. (Chúng tôi cũng tự mình nấu những món ăn và sẽ không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp. Mọi thứ đều tươi ngon, vì vậy chúng tốt hơn loại thực phẩm tôi đang dùng trong thành phố.) => thực phẩm đóng hộp không được tươi lắm (Because it wasn't very fresh. )
Câu 27.5
Which of the following sentences is NOT true?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Câu nào sau đây KHÔNG đúng? A. Người dân trong thành phố có thể trồng rau củ quanh năm. B. Ở nông thôn củ cải được trồng vào mùa đông. C. Hiện tại tác giả thường ăn thực phẩm đông lạnh và thực phẩm đóng hộp. D. Nhiều người thành phố nghĩ rằng họ sống tốt hơn những người sống ở làng quê. Thông tin: in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter. (ở làng quê, tôi chỉ có thể ăn những thứ đó vào những thời điểm nhất định trong năm, ví dụ, dâu tây vào tháng Sáu và củ cải vào mùa đông) => Củ cải phải được trồng từ trước đó Điều tôi thích nhất khi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa. Mùa Xuân, mùa Hè, mùa Thu và mùa Đông - tôi có thể thấy tất cả chúng đến và đi và mỗi mùa có những điểm riêng hoàn toàn khác nhau. Ngày nay trong thành phố, bạn có thể mua hoa mùa hè vào mùa đông và ăn cùng loại rau quanh năm. Trong khi đó, ở làng quê, tôi chỉ có thể ăn những thứ đó vào những thời điểm nhất định trong năm, ví dụ, dâu tây vào tháng Sáu và củ cải vào mùa đông. Tuổi thơ của tôi gắn với các mùa. Chúng tôi cũng tự mình nấu những món ăn và sẽ không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp. Mọi thứ đều tươi ngon, vì vậy chúng tốt hơn loại thực phẩm tôi đang dùng trong thành phố. Người dân thành phố có thể nghĩ rằng người dân ở nông thôn bỏ lỡ rất nhiều điều về cuộc sống hiện đại. Trên thực tế, theo tôi họ đã lỡ nhiều hơn những người ở làng quê, họ đã lỡ mất cuộc sống đích thực.
Câu hỏi 28 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. Do you know(A) what the population of (B) the (C) large ethnic group (D) is?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Large (lớn) là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh nhất: the+adj_est+N. Do đó, large => largest => Do you know what the population of the largest ethnic group is? Tạm dịch: Bạn cso biết dân số của dân tộc đông dân nhất không?
Câu hỏi 29 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. She is very(A) familiar (B) about this local (C) speciality. She (D) has tasted it three times.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Cụm từ: familiar with st (thân thuộc, quen thuộc với ai), do đó, about => with => She is very familiar with this local speciality. She has tasted it three times. Tạm dịch:Cô ấy rất thân thuộc với loại đồ đặc sản địa phương này. Cô ấy đã thử 3 lần rồi.
Câu hỏi 30 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. This is (A) one of (B) most well-known (C) heritage (D) sites in Vietnam.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Well-known (nổi tiếng) là tính từ dài, có dạng so sánh nhất: the most + adj+ n. Do đó, most well-known => the most well-known => This is one of most well-known heritage sites in Vietnam. Tạm dịch: Đây là một trong những danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhất Việt Nam.
Câu hỏi 31 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. You can buy (A) a traditional (B) custom in the market with (C) a (D) reasonable price.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
custom (n): phong tục costume (n): trang phục => You can buy a traditional costume in the market with a reasonable price. Tạm dịch: bạn có thể mua một trang phục truyền thống với giá hợp lý.
Câu hỏi 32 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. (A) Among these ethnic groups, (B) which (C) one you (D) think has the most beautiful traditional costume?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Đây là một câu yes/no question, phải đẩy trợ động từ do lên trước chủ ngữ you, do đó, one you => one do you => Among these ethnic groups, which one do you think has the most beautiful traditional costume? Tạm dịch: Trong số những dân tộc thiểu số, Bạn nghĩ dân tộc nào có bộ trang phục đẹp nhất?
Câu hỏi 33 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. The Tay people are used to living in stilt houses.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Người Tày đã quen sống trong những ngôi nhà sàn. A. Người Tày rất thích sống trong nhà sàn. B. Người Tày chán sống trong nhà sàn. C. Người Tày quen sống trong nhà sàn. D. Người Tày sống phụ thuộc vào nhà sàn. Các cụm từ: Be keen on st (yêu thích gì) Be fed up with st (chán làm gì) Be familiar with st = be used to + V_ing (quen thuộc với việc làm gì) Be dependent on st (phụ thuộc vào gì) => Câu có nghĩa tương đương với câu gốc là câu C
Câu hỏi 34 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. Local people sell a lot of local specialties at the open-air market.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Người dân địa phương bán rất nhiều sản vật địa phương tại chợ trời. A.Rất nhiều sản vật được bán tại chợ ngoài bởi người dân địa phương. B.Sản vật được bán rất nhiều tại chợ trời bởi người dân địa phương. C.Rất nhiều sản vật được bán tại chợ trời bởi người dân địa phương. D.Rất nhiều sản vật đang được bán tại chợ trời bởi người dân địa phương. Câu cho trước là câu chủ động ở thì hiện tại đơn => câu viết lại ở dạng bị động cũng là thì hiện tại đơn, cấu trúc bị động: is/am/are+V_PII+by+O => Câu C đúng ngữ pháp
Câu hỏi 35 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. We try our best to prepare well for the upcoming festivals in the village.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Chúng tôi cố gắng hết sức để chuẩn bị tốt cho các lễ hội sắp tới trong làng. Cụm từ: prepare for st (chuẩn bị cho gì) => loại B và D a good preparation (một sự chuẩn bị tốt), good là tính từ đứng trước danh từ preparation (sự chuẩn bị) =>loại C
Câu hỏi 36 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. I could’t travel to Sapa with my family because of the hurricane.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Tôi không thể đi du lịch đến Sapa cùng gia đình vì cơn bão. Cụm từ: prevent sb/st from sb/st (ngăn cản ai/cái gì khỏi ai/cái gì) => loại A và D Đi du lịch là hành động chủ động, không phải bị động => loại B
Câu hỏi 37 :
Choose the correct sentence that is closet in meaning to the given sentence. There are many fascinating festivals in Sa Pa every year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi Có rất nhiều lễ hội hấp dẫn ở Sa Pa hàng năm. Có 2 cách nói “có” là have/has và have/has got Chủ ngữ Sapa là danh từ số ít => động từ chia ở số ít là has => loại C
|