Trắc nghiệm Từ vựng & Ngữ pháp Review 2 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer to complete the sentences below. It’s so _____________ to send a letter from my village. The nearest post office is miles away.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
easy (a): dễ dàng inconvenient (a): bất tiện comfortable (a): thoải mái cheap (a): rẻ tiền It’s so inconvenient to send a letter from my village. The nearest post office is miles away. Tạm dịch: Thật bất tiện khi gửi một bức thư từ làng của tôi. Bưu điện gần nhất cách xa tận mấy dặm.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer to complete the sentences below. My 6-year old brother really enjoys ___________ in the rain, which is sometimes dangerous.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: enjoy + V-ing (thích làm việc gì đó) My 6-year old brother really enjoys playing in the rain, which is sometimes dangerous. Tạm dịch: Em trai 6 tuổi có tuổi thích chơi trong mưa, điều này đôi khi khá nguy hiểm.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I know she has worked much_____________ this semester than she did last semester.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn với trạng từ Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn: than Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S1 + V1 + so sánh hơn của trạng từ + than + S2 + V2 hard (adj/ adv): chăm chỉ => so sánh hơn: harder I know she has worked much harder this semester than she did last semester. Tạm dịch: Tôi biết học kỳ này cô ấy đã học tập chăm chỉ hơn rất nhiều so với học kỳ trước.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer to complete the sentences below. She prefers _______ with real people to _______ someone virtual on the Internet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + prefer + V-ing + to + V-ing (thích việc này hơn việc kia) => Chọn: communicating – meeting She prefers communicating with real people to meeting someone virtual on the Internet. Tạm dịch: Cô ấy thích giao tiếp với người thật hơn gặp qua hình ảnh trực quan trên Internet.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Not many people can explain the ______________ of the customs and traditions at Tet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
start (n): sự bắt đầu beginning (n): khởi đầu origin (n): nguồn gốc reason (n): lý do Not many people can explain the origin of the customs and traditions at Tet. Tạm dịch: Không nhiều người có thể giải thích nguồn gốc của các phong tục và truyền thống vào ngày Tết.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer to complete the sentences below. In my family, children __________ permission before leaving the dining table.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
get permission: xin phép have to + V: phải, cần phải can + V: có thể should + V: nên wil + V: sẽ In my family, children have to get permission before leaving the dining table. Tạm dịch: Trong gia đình tôi, trẻ nhỏ phải xin phép trước khi rời khỏi bàn ăn.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer to complete the sentences below. He is very studious. He always________ late at night.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại đơn Lời giải chi tiết :
Trạng từ nhận biết: always (luôn luôn) => thì hiện tại đơn Cấu trúc thì hiện tại đơn: - Chủ ngữ số nhiều + động từ giữ nguyên - Chủ ngữ số ít + động từ thêm “-s/es” Chủ ngữ “He” số ít => Chọn: studies He is very studious. He always studies late at night. Tạm dịch: Anh ấy rất chăm chỉ. Anh ấy luôn thức đến tận đêm muộn.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer to complete the sentences below. _________ we followed the tradition of coming home for our family reunion, young people in Vietnam go abroad at Tet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
nevertheless: tuy nhiên although: mặc dù but: nhưng however: tuy nhiên Although we followed the tradition of coming home for our family reunion, young people in Vietnam go abroad at Tet. Tạm dịch: Mặc dù chúng ta theo truyền thống trở về nhà vào dịp đoàn tụ gia đình, nhưng nhiều người trẻ ở Việt Nam đi nước ngoài vào dịp Tết.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer to complete the sentences below. We burn ____________ to show respect to our ancestors during Tet.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
wood (n): gỗ paper (n): giấy plastic (n): ni lông, nhựa incense (n): hương trầm, nhang We burn incense to show respect to our ancestors during Tet. Tạm dịch: Chúng tôi thắp hương để bày tỏ lòng tôn kính đến tổ tiên vào ngày Tết.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer to complete the sentences below. __________ ethnic group has the largest population in Viet Nam?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi với “Wh-word” Lời giải chi tiết :
Who: ai Which + danh từ: (cái/ người) nào; câu hỏi lựa chọn có giới hạn về số lương Where: ở đâu When: lúc nào Which ethnic group has the largest population in Viet Nam? Tạm dịch: Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất ở Việt Nam?
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Our grandparents _________ us fairy tales when we were small.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “used to” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + used to + V(nguyên thể) Được dùng để diễn tả sự việc đã từng xảy ra trong quá khứ như một thói quen và hiện tại không còn nữa. Our grandparents used to tell us fairy tales when we were small. Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi đã từng kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện cổ tích khi chúng tôi còn bé.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. Terraced rice fields in Sa Pa are slopes claimed for cultivation in hilly or areas. (mountain) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Terraced rice fields in Sa Pa are slopes claimed for cultivation in hilly or areas. (mountain) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước liên từ “or”cần dùng tính từ; trước danh từ “areas” => chỗ trống cần một tính từ. mountain (n): núi mountainous (a): nhiều núi Terraced rice fields in Sa Pa are slopes claimed for cultivation in hilly or mountainous areas. Tạm dịch: Ruộng bậc thang ở Sa Pa là những con dốc được khai thác để canh tác ở các vùng đồi núi.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. It is difficult to persuade young people to keep the way of life. (tradition) Đáp án của giáo viên lời giải hay
It is difficult to persuade young people to keep the way of life. (tradition) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “way” và sau mạo từ “the”cần một tính từ. tradition (n): truyền thống traditional (a): thuộc về truyền thống It is difficult to persuade young people to keep the traditional way of life. Tạm dịch: Rất khó để thuyết phục giới trẻ giữ nếp sống truyền thống.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. Some ethnic groups use their own languages. (speak) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Some ethnic groups use their own languages. (speak) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “languages” và sau tính từ sở hữu “their”cần một tính từ. speak (v): nói spoken (a): được nói => spoken language: ngôn ngữ nói Some ethnic groups use their own spoken languages. Tạm dịch: Một số nhóm dân tộc sử dụng ngôn ngữ nói của riêng họ.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Most old people adore ______________ they usually spend hours growing and watering their plants.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cooking (V-ing): nấu ăn gardening (V-ing): làm vườn fishing (V-ing): câu cá painting (V-ing): vẽ Most old people adore gardening, they usually spend hours growing and watering their plants. Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích làm vườn, họ thường dành hàng giờ trồng và tưới cây.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Recently, young people ______________ with tradition by living far from their parents.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: recently (gần đây) Cấu trúc: S + have/ has + Ved/3 Recently, young people have broken with tradition by living far from their parents. Tạm dịch: Gần đây, những người trẻ đã phá vỡ truyền thống bằng việc sống xa bố mẹ.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer to complete the sentences below. People have followed the tradition of _______lucky money on Tet for a long time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: giới từ + V-ing => of giving People have followed the tradition of giving lucky money on Tet for a long time. Tạm dịch: Mọi người đã làm theo truyền thống tặng tiền lì xì vào dịp Tết từ rất lâu rồi.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Students ________ talk noisily in the library.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
mustn’t + V: không được don’t have to + V: không cần shouldn’t + V: không nên needn’t + V: không cần Students mustn't talk noisily in the library. Tạm dịch: Học sinh không được nói chuyện ồn ào ở thư viện.
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Wait a moment! I am________ the word in the dictionary.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
look up: tra cứu (từ điển, danh bạ) look at: nhìn vào look after: chăm sóc look out: cẩn thận Wait a moment! I am looking up the word in the dictionary. Tạm dịch: Chờ một chút! Mình đang tra cứu từ này trong từ điển.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer to complete the sentences below. She loves lying and _____________ the slow movement of the clouds.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: love + V-ing (thích làm việc gì) She loves lying and watching the slow movement of the clouds. Tạm dịch: Cô ấy thích nằm và xem những đám mây nhẹ trôi.
Câu hỏi 21 :
Choose the best answer to complete the sentences below. People in the countryside live ___________ than those in the city.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn của trạng từ Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu so sánh hơn: than Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S + V + more + trạng từ dài + than + N/ pronoun People in the countryside live more happily than those in the city. Tạm dịch: Người ở nông thôn sống vui vẻ hơn những người ở thành phố.
Câu hỏi 22 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Viet Nam is ______________ multicultural country with 54 ethnic groups.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Cách sử dụng mạo từ: - a: trước danh từ chưa xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm - an: trước danh từ chưa xác định, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm - the: trước danh từ xác định multicultural country: đất nước đa văn hóa => là một định nghĩa nên dùng mạo từ chưa xác định Viet Nam is a multicultural country with 54 ethnic groups. Tạm dịch: Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 dân tộc.
Câu hỏi 23 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Anna: ________ book is this? - Elsa: It’s mine.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Wh – question Lời giải chi tiết :
Who: ai Whose + danh từ: của ai When: khi nào What: cái gì Anna: Whose book is this? - Elsa: It’s mine. Tạm dịch: Anna: Quyển sách này của ai? – Elsa: Của mình.
Câu hỏi 24 :
Choose the best answer to complete the sentences below. They are all ________ engineers. Every customer is satisfied with their working styles.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
disturbing (a): phiền hà bad (a): tệ delicious (a): ngon experienced (a): giàu kinh nghiệm They are all experienced engineers. Every customer is satisfied with their working styles. Tạm dịch: Họ đều là những người kĩ sư giàu kinh nghiệm. Mọi khách hàng đều hài lòng với phong cách làm việc của họ.
Câu hỏi 25 :
Choose the best answer to complete the sentences below. The boys often help their parents to __________ water from the village well.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gather (v): tụ tập collect (v): thu gom, sưu tầm absorb (v): hấp thụ give (v): đưa cho The boys often help their parents to collect water from the village well. Tạm dịch: Các cậu bé thường giúp bố mẹ lấy nước ở giếng làng.
Câu hỏi 26 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. There is a of books on the shelf. (collect) Đáp án của giáo viên lời giải hay
There is a of books on the shelf. (collect) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “a” cần một danh từ số ít. collect (v): sưu tầm collection (n): bộ sưu tầm There is a collection of books on the shelf. Tạm dịch: Có bộ sưu tập sách trên giá.
Câu hỏi 27 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. It’s very for people in romote areas to get to hospitals. (convenience) Đáp án của giáo viên lời giải hay
It’s very for people in romote areas to get to hospitals. (convenience) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ “is” và trạng từ “very”cần một tính từ. convenience (n): sự tiện nghi, tiện lợi convenient (a): tiện lợi => inconvenient (a): bất tiện It’s very inconvenient for people in remote areas to get to hospitals. Tạm dịch: Rất bất tiện cho mọi người ở vùng xa xôi khi đến bệnh viện.
Câu hỏi 28 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. Paul used to be to soft drinks, but now he seldom drink them. (addiction) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Paul used to be to soft drinks, but now he seldom drink them. (addiction) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ “be” cần tính từ. addiction (n): sự nghiện ngập addicted (a): bị nghiện Paul used to be addicted to soft drinks, but now he seldom drink them. Tạm dịch: Paul đã từng nghiện nước ngọt, nhưng bây giờ anh ấy hiếm khi uống nữa
Câu hỏi 29 :
Choose the best answer to complete the sentences below. There are plenty of potatoes in the fridge. You ________ buy any.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
needn’t + V: không cần mustn’t + V: không được may not + V: có lẽ không shouldn’t + V: không nên => There are plenty of potatoes in the fridge. You needn’t buy any. Tạm dịch: Có rất nhiều khoai tây trong tủ lạnh. Bạn không cần mua thêm nữa.
Câu hỏi 30 :
Choose the best answer to complete the sentences below. He doesn’t mind ________ the window for his father.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing” Lời giải chi tiết :
mind + V-ing: phiền khi làm gì He doesn’t mind opening the window for his father. Tạm dịch: Anh ấy không phiền khi mở cửa sổ cho bố của anh ấy.
Câu hỏi 31 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Can you speak a little ________? I can’t hear it clearly.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn với trạng từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh hơn với: - Trạng từ ngắn: S + V + adv + er + than + Noun/ Pronoun - Trạng từ dài : S + V + more + adv + than + Noun/ Pronoun speak (v): nói slow (adj): chậm => slowly (adv): một cách chậm rãi clear (adj): rõ ràng => clearly (adv): một cách rõ ràng => Can you speak a little more slowly? I can’t hear it clearly. Tạm dịch: Cô có thể nói chậm lại một chút được không ạ? Em không thể nghe rõ ạ.
Câu hỏi 32 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Tom passed the exam! It is such ________ good news.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
news (n): tin tức => danh từ không đếm được nên không cần mạo từ. => Tom passed the exam! It is such good news. Tạm dịch: Tom đã vượt qua kì thi rồi. Đó quả là một tin tốt!
Câu hỏi 33 :
Choose the best answer to complete the sentences below. The education gave him a lasting respect for _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
tradition (n): truyền thống costume (n): trang phục information (n): thông tin difference (n): sự khác biệt => The education gave him a lasting respect for tradition. Tạm dịch: Giáo dục đã cho anh một sự tôn trọng lâu dài đối với truyền thống.
Câu hỏi 34 :
Choose the best answer to complete the sentences below. According _______ tradition, a tree grew on this spot.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ Lời giải chi tiết :
according to + N: theo như (ai/cái gì) => According to tradition, a tree grew on this spot. Tạm dịch: Theo truyền thống, cái cây đã mọc ở vị trí này.
Câu hỏi 35 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Parents always want their _______ to obey them.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ancestor (n): tổ tiên offspring (n): con cái adult (n): người lớn foreigner (n): người nước ngoài => Parents always want their offsprings to obey them. Tạm dịch: Cha mẹ luôn muốn con cái vâng lời họ.
Câu hỏi 36 :
Choose the best answer to complete the sentences below. This is a deeply _______ piece of music.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
different (a): khác biệt important (a): quan trọng spiritual (a): thuộc tinh thần, tâm hồn disrespectful (a): thiếu tôn kính, vô lễ => This is a deeply spiritual piece of music. Tạm dịch: Đây là một đoạn nhạc mang tính tâm linh sâu sắc.
Câu hỏi 37 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I ___________ Thailand this summer. There must be many interesting festivals.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có trạng từ chỉ thời gian. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing => I am visiting Thailand this summer. There must be many interesting festivals. Tạm dịch: Tôi chuẩn bị đi Thái Lan mùa hè này. Ở đó chắc hẳn có nhiều lễ hội thú vị.
Câu hỏi 38 :
Choose the best answer to complete the sentences below. ___________ come for Tet holiday?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc lời mời Lời giải chi tiết :
Why don't we / you + V?: Tại sao chúng ta/ bạn không làm gì đó? How about / What about + V-ing ?: Thế còn làm việc gì đó thì sao? Would you like + to V?: Bạn có muốn làm gì đó/ cái gì đó không? => Why don’t you come for Tet holiday? Tạm dịch: Tết này bạn đến nhà mình chơi nhé?
Câu hỏi 39 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I’m looking ___________ to the Food Festival.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
look forward to sth/ V-ing: mong chờ cái gì/ làm gì => I’m looking forward to the Food Festival. Tạm dịch: Tôi đang mong chờ đến lễ hội ẩm thực.
Câu hỏi 40 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. They enjoy the summer evenings in the countryside. (peace) Đáp án của giáo viên lời giải hay
They enjoy the summer evenings in the countryside. (peace) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “the” và trước danh từ “summer” cần tính từ. peace (n): sự yên bình peaceful (a): yên bình, yên tĩnh => They enjoy the peaceful summer evenings in the countryside. Tạm dịch: Họ thích những buổi tối mùa hè yên bình ở miền quê.
Câu hỏi 41 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. Air is a big problem in many cities in the world. (pollute) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Air is a big problem in many cities in the world. (pollute) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau danh từ “air” và trước động từ “is” cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu. pollute (v): gây ô nhiễm pollution (n): sự ô nhiễm => Air pollution is a big problem in many cities in the world. Tạm dịch: Ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn ở nhiều thành phố trên thế giới.
Câu hỏi 42 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. Encouraging children to eat and drink is very important. (health) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Encouraging children to eat and drink is very important. (health) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Động từ thường “eat and drink” cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ. health (n): sức khỏe healthy (a): tốt cho sức khỏe => healthily (adv): một cách tốt cho sức khỏe Encouraging children to eat and drink healthily is very important. Tạm dịch: Việc khuyến khích trẻ ăn uống tốt cho sức khỏe rất quan trọng.
Câu hỏi 43 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Can you do it _________? I cannot follow you.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn với trạng từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S + V + more + trạng từ dài slow (adj): chậm => slowly (adv) => Can you do it more slowly? I cannot follow you. Tạm dịch: Bạn có thể làm một cách chậm hơn không? Tôi không thể theo kịp.
Câu hỏi 44 :
Choose the best answer to complete the sentences below. The Thai hold many festivals and _________ with alternating songs every year.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
costumes (n): trang phục religions (n): tôn giáo ceremonies (n): nghi thức, nghi lễ ancestors (n): tổ tiên => The Thai hold many festivals and ceremonies with alternating songs every year. Tạm dịch: Người Thái tổ chức các lễ hội và các nghi lễ với những bài hát khác nhau hằng năm.
Câu hỏi 45 :
Choose the best answer to complete the sentences below. The Lao are one of _________ many Thai – speaking peoples.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Cách sử dụng mạo từ: - a: trước danh từ chưa xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm. - an: trước danh từ chưa xác định, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm. - the: trước danh từ xác định Sau chỗ trống là cụm danh từ xác định “Thai – speaking people” => Chọn mạo từ “the”. => The Lao are one of the many Thai – speaking peoples. Tạm dịch: Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.
Câu hỏi 46 :
Choose the best answer to complete the sentences below. I am a city boy, but I really like _________ the cattle at the pasture.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
flying (V-ing): bay caring (v-ing): chăm sóc herding (v-ing): chăn nuôi growing (V-ing): trồng trọt => I am a city boy, but I really like herding the cattle at the pasture. Tạm dịch: Tôi là một cậu bé thành phố, nhưng tôi thực sự thích chăn nuôi gia súc ở đồng cỏ.
Câu hỏi 47 :
Choose the best answer to complete the sentences below. We really like that festival; _________, we can’t arrange time to join it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but: nhưng; đứng sau dấu phẩy however: tuy nhiên; đứng đầu câu sau nó có dấu phẩy; đứng giữa dấu chấm phẩy và dấu phẩy although: mặc dù however: vì vậy; đứng đầu câu sau nó có dấu phẩy; đứng giữa dấu chấm phẩy và dấu phẩy => We really like that festival; however, we can’t arrange time to join it. Tạm dịch: Chúng tôi rất thích lễ hội này; tuy nhiên, chúng tôi không thể sắp xếp thời gian để tham gia nó.
Câu hỏi 48 :
Choose the best answer to complete the sentences below. This information is outdated. You _________ search for the most updated information.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
must + V: phải mustn’t + V: không được should + V: nên shouldn’t + V: không nên => This information is outdated. You should search for the most updated information. Tạm dịch: Thông tin này đã quá cũ rồi. Bạn nên tìm kiếm thông tin được cập nhật mới nhất.
Câu hỏi 49 :
Choose the best answer to complete the sentences below. When the respresentative _________ a speech for the opening ceremony, it _________ to rain.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xen vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ. Cấu trúc: When + S1 + was/ were V-ing, S2 + Ved/2 (Khi ai đó đang làm gì, thì…) => When the respresentative was making a speech for the opening ceremony, it started to rain. Tạm dịch: Khi người đại diện đang phát biểu cho lễ khai mạc thì trời bắt đầu mưa.
Câu hỏi 50 :
Choose the best answer to complete the sentences below. The students fancy_____ books on travel and fashion.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + fancy + V-ing (thích làm việc gì) => The students fancy reading books on travel and fashion. Tạm dịch: Những sinh viên này thích đọc sách về du lịch và thời trang.
Câu hỏi 51 :
Choose the best answer to complete the sentences below. It is bad _______ to talk with your mouth full.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
manner (n): phương thức, cách thức manners (n): cách xử sự, lối ứng xử tradition (n): truyền thống => It is bad manners to talk with your mouth full. Tạm dịch: Đó là cách cư xử tệ khi nói chuyện trong với miệng đầy thức ăn.
Câu hỏi 52 :
Choose the best answer to complete the sentences below. We go to Huong pagoda every year to ___________ the tradition alive.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
do (v): làm, thực hiện take (v): mang theo, lấy, chiếm, nhận keep + O + adj(v): giữ (cái gì) ở trạng thái như thế nào preserve (v): giữ gìn, bảo tồn => We go to Huong pagoda every year to keep the tradition alive. Tạm dịch: Chúng tôi đến chùa Hương mỗi năm để giữ cho truyền thống này còn mãi.
Câu hỏi 53 :
Choose the best answer to complete the sentences below. This is a statue in ___________ of a national hero.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
commemoration (n): sự tưởng niệm procession (n): sự sở hữu competition (n): cuộc thi companion (n): người đồng hành => This is a statue in commemoration of a national hero. Tạm dịch: Đây là đài tưởng niệm của một anh hùng dân tộc.
Câu hỏi 54 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. The wall is painted with blue, red and white. (colour) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The wall is painted with blue, red and white. (colour) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trong cấu trúc bị động, đứng giữa trợ động từ “is” và quá khứ phân từ “painted” cần một trạng từ. colour (n): màu sắc; (v): tô màu colourful (adj): nhiều màu sắc => colourfully (adv): một cách đầy màu sắc => The wall is colourfully painted with blue, red and white. Tạm dịch: Bức tường được sơn nhiều màu sắc với xanh, đỏ và trắng.
Câu hỏi 55 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. I’m preparing for the next week. (present) Đáp án của giáo viên lời giải hay
I’m preparing for the next week. (present) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “the” cần một danh từ. present (v): giới thiệu, trình bày; (n): món quà; (a): hiện tại presentation (n): bài giới thiệu, bài thuyết trình => I’m preparing for the presentation next week. Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị cho bài thuyết trình vào tuần tới.
Câu hỏi 56 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. The houses of many ethnic groups are used to worship the ancestors. (commune) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The houses of many ethnic groups are used to worship the ancestors. (commune) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “the” và trước danh từ “houses” cần một tính từ. commune (n): xã, phường communal (a): thuộc về xã, phường, của chung => The communal houses of many ethnic groups are used to worship the ancestors. Tạm dịch: Nhà rông của nhiều dân tộc dùng để thờ tổ tiên.
Câu hỏi 57 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Christmas is an occasion for family ___________ in Western countries.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
participation (n): sự tham gia childhood (n): tuổi thơ reunion (n): sự sum vầy, tụ họp blossom (n): hoa => Christmas is an occasion for family reunion in Western countries. Tạm dịch: Giáng sinh là dịp để gia đình sum họp ở các nước phương Tây.
Câu hỏi 58 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Buffaloes are good ___________ of Vietnamese farmers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
human (n): con người companion (n): bạn đồng hành fairy (n): tiên offspring (n): con cái Buffaloes are good companions of Vietnamese farmers. Tạm dịch: Trâu là bạn đồng hành tốt của nông dân Việt Nam.
Câu hỏi 59 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Using computers too much may have harmful effects ______your minds and bodies.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: have effect on sb/ sth (có ảnh hưởng/ tác động đến ai/ cái gì) Using computers too much may have harmful effects on your minds and bodies. Tạm dịch: Sử dụng máy tính quá nhiều có thể có ảnh hưởng xấu đến tâm trí và cơ thể của bạn.
Câu hỏi 60 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Laura fell asleep during the lesson _________she was tired.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
so: vì vậy but: nhưng because: bởi vì therefore: vì vậy Laura fell asleep during the lesson because she was tired. Tạm dịch: Laura ngủ gật giữa giờ học vì bạn ấy mệt.
Câu hỏi 61 :
Choose the best answer to complete the sentences below. We __________ anything from James since we left school.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cấu trúc mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành: S1 + have/ has + Ved/3 + SINCE + S2 + Ved/2 We haven't heard anything from James since we left school. Tạm dịch: Chúng tôi đã không nghe tin tức gì từ James kể từ khi chúng tôi ra trường.
Câu hỏi 62 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Her office is _________away than mine.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn của tính từ ngắn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj – ER + than + N/ pronoun far (adj): xa => so sánh hơn: farther (xa hơn) Her office is farther away than mine. Tạm dịch: Văn phòng của cô ấy xa hơn văn phòng của tôi.
Câu hỏi 63 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Jupiter is ___________ planet in the solar system.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh nhất của tính từ ngắn Lời giải chi tiết :
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + THE + adj – EST (+ in/of + N/ pronoun) big (adj): to lớn => so sánh nhất: the biggest (lớn nhất) Jupiter is the biggest planet in the solar system. Tạm dịch: Sao Mộc là hành tinh lớn nhất trong hệ mặt trời.
Câu hỏi 64 :
Choose the best answer to complete the sentences below. _______month is the Hoa Ban festival of the Thai people held in?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Wh-question Lời giải chi tiết :
What: cái gì ; what + danh từ: để hỏi về đồ vật/ con vật không giới hạn về số lượng Which + danh từ: (cái/ con) nào; để hỏi về vật/ người có giới hạn về số lượng How many + danh từ số nhiều: bao nhiêu How often: bao lâu (một lần) Which month is the Hoa Ban festival of the Thai people held in? Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban của người Thái thường được tổ chức vào tháng nào?
Câu hỏi 65 :
Choose the best answer to complete the sentences below. Would you like to hear _________story about English scientist?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Cách sử dụng mạo từ: - a: trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm - an: trước danh từ không xác định, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm - the: trước danh từ xác định, đếm được a story: câu chuyện an English scientist: nhà khoa học người Anh Would you like to hear a story about an English scientist? Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về nhà khoa học người Anh không?
Câu hỏi 66 :
Choose the best answer to complete the sentences below. He spends most of his time________charity work.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ “V-ing” Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + spend + thời gian + V-ing (dành thời gian làm việc gì) He spends most of his time doing charity work. Tạm dịch: Anh ấy dành hầu hết thời gian làm từ thiện.
Câu hỏi 67 :
Choose the best answer to complete the sentences below. If you need some help with your homework, you _______go to the library.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
must + V: phải should + V: nên will + V: sẽ have to + V: cần phải If you need some help with your homework, you should go to the library. Tạm dịch: Nếu bạn cần giúp làm bài tập về nhà, bạn nên đến thư viện.
Câu hỏi 68 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. Local people in the village often wear their costumes during the festivals. (tradition) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Local people in the village often wear their costumes during the festivals. (tradition) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau tính từ sở hữu “their” và trước danh từ “costumes” cần một tính từ. tradition (n): truyền thống traditional (a): thuộc về truyền thống => Local people in the village often wear their traditional costumes during the festivals. Tạm dịch: Người dân địa phương trong làng thường mặc trang phục truyền thống của họ trong các lễ hội.
Câu hỏi 69 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. It is said that water collected from the local streams is to drink. (safe) Đáp án của giáo viên lời giải hay
It is said that water collected from the local streams is to drink. (safe) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + be + adj + to V => chỗ trống cần một tính từ mang nghĩa tiêu cực safe (a): an toàn unsafe (a): không an toàn => It is said that water collected from the local streams is unsafe to drink. Tạm dịch: Mọi người nói rằng nước được lấy từ con suối địa phương không an toàn để uống.
Câu hỏi 70 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets. I am of her hometown with a lot of paddy fields. (envy) Đáp án của giáo viên lời giải hay
I am of her hometown with a lot of paddy fields. (envy) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau động từ “am” cần một tính từ envy (n,v): sự đố kỵ, đố kỵ envious (a): ganh tỵ, đố kỵ => I am envious of her hometown with a lot of paddy fields. Tạm dịch: Tôi ghen tị vì quê hương của cô ấy có nhiều đồng lúa.
|