Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 7 Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
terrible: /ˈter.ə.bəl/ aerobic: /eəˈrəʊbɪk/ statistic: /stəˈtɪstɪk/ cosmetic: /kɒzˈmetɪk/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1 còn lại là âm tiết 2
Câu hỏi 2 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
arithmetic: /əˈrɪθmətɪk/ geographic: /ˌdʒiːəˈɡræfɪk/ energetic: /ˌenəˈdʒetɪk/ economic: /ˌiːkəˈnɒmɪk/ Câu A trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 3
Câu hỏi 3 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
linguistic: /lɪŋˈɡwɪstɪk/ classical:/ˈklæsɪkl/ phonetic: /fəˈnetɪk/ romantic: /rəʊˈmæntɪk/ Câu B trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
Câu hỏi 4 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
fantastic: /fænˈtæstɪk/ historic: /hɪˈstɒrɪk/ comic: /ˈkɒmɪk/ symbolic: /sɪmˈbɒlɪk/ Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 1 còn lại là 2
Câu hỏi 5 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm Lời giải chi tiết :
oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/ specific /spəˈsɪfɪk/ ceramic /səˈræmɪk/ aquatic /əˈkwætɪk/ Câu A trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2
Câu hỏi 6 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-e” Lời giải chi tiết :
recycle: /ˌriːˈsaɪkl/ medical: /ˈmedɪkl/ chemical: /ˈkemɪkl/ athletic: /æθˈletɪk/ Câu A phát âm là /i/ còn lại là /e/
Câu hỏi 7 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-o” Lời giải chi tiết :
pollute: /pəˈluːt/ botanic: /bəˈtænɪk/ contaminate: /kənˈtæmɪneɪt/ economy: /ɪˈkɒnəmi/ Câu D phát âm là / ɒ/ còn lại là / ə/
Câu hỏi 8 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-i” Lời giải chi tiết :
into: /ˈɪntə/ history: /ˈhɪstri/ tiny: /ˈtaɪni/ disease: /dɪˈziːz/ Câu C phát âm là /aɪ/ còn lại là /ɪ /
Câu hỏi 9 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-e” Lời giải chi tiết :
emission: /ɪˈmɪʃn/ energy: /ˈenədʒi/ electricity: /ɪˌlekˈtrɪsəti/ economy: /ɪˈkɒnəmi/ Câu D phát âm là /e/ còn lại là /ɪ/
Câu hỏi 10 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “-o” Lời giải chi tiết :
continue /kənˈtɪnjuː/ factory: /ˈfæktri/ contaminate: /kənˈtæmɪneɪt/ occur: /əˈkɜː(r)/ Câu B là âm câm còn lại phát âm là /ə/
Câu hỏi 11 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Many aquatic animals and plants have died ______ the oil spill.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ nối Lời giải chi tiết :
Ta có: because/ since/as+S+V (bời vì ...) Due to+n (bởi vì) Ta có: the oil spill (sự cố tràn dầu) là danh từ => chọn B => Many aquatic animals and plants have died due to the oil spill. Tạm dịch: Nhiều động vật và thực vật thủy sinh đã chết vì sự cố tràn dầu.
Câu hỏi 12 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Water pollution has ______ many diseases for plants, animals, and especially people.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
led: quá khứ của lead (v, dẫn dắt) made: quá khứ của make (v, đã làm) caused: quá khứ của cause (v, gây ra) done: quá khứ phân từ của do (v, làm) => Water pollution has caused many diseases for plants, animals, and especially people. Tạm dịch: Ô nhiễm nước đã gây ra nhiều bệnh cho thực vật, động vật và đặc biệt là con người.
Câu hỏi 13 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Acid rain can lead ____ atmospheric pollution.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: lead to (dẫn đến) => Acid rain can lead to atmospheric pollution. Tạm dịch: Mưa axit có thể dẫn đến ô nhiễm khí quyển.
Câu hỏi 14 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Holes in ozone layer can ___ in skin cancer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cụm từ: lead to (v, dẫn dắt) cụm từ: result in (v, kết quả) cause: gây ra (v) make: làm (v) => Holes in ozone layer can result in skin cancer. Tạm dịch: Lỗ thủng trong tầng ozone có thể làm cho ung thư da.
Câu hỏi 15 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. If we all ______ waste more carefully, dangerous chemicals _______ get into our water supply.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Xét về ngữ nghĩa, câu này có nghĩa: Nếu tất cả chúng ta xử lý chất thải cẩn thận hơn, các hóa chất nguy hiểm sẽ không xâm nhập vào nguồn nước. Đây là sự thật có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai => dùng cấu trúc câu điều kiện loại I có dạng: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will (won’t)+V_infi => If we all treat waste more carefully, dangerous chemicals won't get into our water supply.
Câu hỏi 16 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A lot of waste from hotels and factories is _______ into the lakes.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
contaminate: ô nhiễm (v) dump: đổ (v) affect: bị ảnh hưởng (v) pollute: ô nhiễm (v) Cấu trúc câu bị động: S+be+V_PII+by+O, cụm từ dump into (chảy, đổ vào) => A lot of waste from hotels and factories is dumped into the lakes. Tạm dịch: Rất nhiều chất thải từ các khách sạn và nhà máy được xả xuống hồ.
Câu hỏi 17 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. In the environment class, we _______ up with some good ideas to save water.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: come up with (nghĩ ra ) => In the environment class, we came up with some good ideas to save water. Tạm dịch: Trong lớp môi trường, chúng tôi đã đưa ra một số ý tưởng tốt để tiết kiệm nước.
Câu hỏi 18 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. People ______ suffer from noise pollution if they ________ an airport in this area.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, câu này có nghĩa: Mọi người sẽ bị ô nhiễm tiếng ồn nếu họ xây dựng sân bay ở khu vực này. Đây là điều có thật ở hiện tại/tương lai => dùng cấu trúc câu điều kiện loại I có dạng: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will (won’t)+V_infi => People will suffer from noise pollution if they build airport in this area.
Câu hỏi 19 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. According to scientists, exhaust fumes are ______ our hometown.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
treat: điều trị poison: đầu độc radiate: bức xạ measure: đo lường => According to scientists, exhaust fumes are poisoning our hometown. Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khói thải đang đầu độc quê hương chúng ta.
Câu hỏi 20 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. If tourists _______ rubbish in the river, the water would be cleaner now.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Ta thấy vế sau có dạng would+V_infi => cấu trúc câu điều kiện II (không có thật ở hiện tại): S+would+V_infi + if + S+ V (V chia ở thì quá khứ đơn) Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Nếu khách du lịch không rác trên sông, bây giờ nước sẽ sạch hơn. => Mệnh đề If chia ở thể phủ định => If tourists didn't rubbish in the river, the water would be cleaner now.
Câu hỏi 21 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Any factories breaking the rules will be heavily_________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cancel: hủy bỏ (v) prevent: ngăn chặn (v) fine: phạt (v) protect: bảo vệ (v) => Any factories breaking the rules will be heavily fined. Tạm dịch: Bất kỳ nhà máy vi phạm các quy tắc sẽ bị phạt nặng.
Câu hỏi 22 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. ______ the soil is too dry, many kinds of trees can’t grow here.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: Since+S+V+O (bởi vì…) và Owing to/ Due to/ Because of +N/V_ing (bởi vì) => Since the soil is too dry, many kinds of trees can’t grow here. Tạm dịch: Do đất quá khô, nhiều loại cây không thể mọc ở đây.
Câu hỏi 23 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. ________ are things that make the air, water, and soil unclean or contaminated.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Radiation: sự bức xạ (n) Losses: Lỗ vốn (n) Pollution: sự ô nhiễm (n) Pollutants: Chất ô nhiễm (n) =>Pollutants are things that make the air, water, and soil unclean or contaminated. Tạm dịch: Các chất ô nhiễm là những thứ làm cho không khí, nước và đất ô uế hoặc bị ô nhiễm.
Câu hỏi 24 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. To protect the environment, we should use more _______ sources of energy such as wind and solar power.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
renewable: tái tạo (adj) reused: tái sử dụng (adj) recycled: tái chế (adj) reproduced: sao chép (adj) => To protect the environment, we should use more renewable sources of energy such as wind and solar power. Tạm dịch: Để bảo vệ môi trường, chúng ta nên sử dụng nhiều nguồn năng lượng tái tạo hơn như năng lượng gió và mặt trời.
Câu hỏi 25 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Some aquatic creatures find it difficult to ______ in high temperature.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
change: thay đổi (v) renew: thay mới (v) reproduce: sinh sản (v) expose: phơi bày (v) => Some aquatic creatures find it difficult to reproduce in high temperature. Tạm dịch: Một số sinh vật dưới nước rất khó sinh sản ở nhiệt độ cao.
Câu hỏi 26 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. Have a walk (1)_______ beach, listen to the sound of the sea waves, and suddenly you see a lot of rubbish on the beach. Pollution takes away all the (2)______ of our beaches. I feel really very annoyed (3)_______ I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea. There are a lot of things that we can do. (4) ______ we see rubbish, we should do our port in the protecting the land (5) ________ picking it up and throwing it in dust bins, (6)______, we can form some kind of organization that helps (7)_______ the beaches. If everyone does their part, the beaches will be a wonderful and beautiful place. We need to start now (8) _______ the beaches are damaged beyond repair.
Câu 26.1
Have a walk (1)_______ beach, listen to the sound of the sea waves, and suddenly you see a lot of rubbish on the beach.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
at: tại (prep) in: trong (prep) on: trên (prep) over: ở trên (prep) => Have a walk (1)on beach, listen to the sound of the sea waves, and suddenly you see a lot of rubbish on the beach. Tạm dịch: Đi dạo trên bãi biển, lắng nghe âm thanh của sóng biển và đột nhiên bạn thấy rất nhiều rác trên bãi biển.
Câu 26.2
Pollution takes away all the (2)______ of our beaches.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Beauty: vẻ đẹp (n) Beautiful: xinh đẹp (adj) Beautifully: một cách xinh đẹp (adv) Sau mạo từ “the” cần một danh từ => chọn A => Pollution takes away all the (2) beauty of our beaches. tạm dịch: Ô nhiễm lấy đi tất cả (2) vẻ đẹp của những bãi biển của chúng ta.
Câu 26.3
I feel really very annoyed (3)_______ I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối Lời giải chi tiết :
before: trước after: sau when: khi while: trong khi => I feel really very annoyed (3)when I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea. Tạm dịch: Tôi cảm thấy rất bực mình khi nhìn thấy những túi nhựa nằm trên cát, đầu thuốc lá vùi trong cát và lon soda trôi nổi trên biển.
Câu 26.4
There are a lot of things that we can do. (4) ______ we see rubbish, we should do our port in the protecting the land
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối Lời giải chi tiết :
While: trong khi If: nếu Unless: Trừ khi Soon: Sớm => There are a lot of things that we can do. (4) If we see rubbish, we should do our part in the protecting the land Tạm dịch: Có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm. Nếu chúng ta thấy rác, chúng ta nên tham gia bảo vệ đất
Câu 26.5
If we see rubbish, we should do our port in the protecting the land (5) ________ picking it up and throwing it in dust bins
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
by: bởi with: với of: của in: trong Cụm từ: protect st by + V_ing (bảo vệ thứ gì bằng việc gì) => If we see rubbish, we should do our part in the protecting the land (5) by picking it up and throwing it in dust bins Tạm dich: Nếu chúng ta thấy rác, chúng ta nên bảo vệ đất bằng cách nhặt nó lên và ném vào thùng rác
Câu 26.6
(6)______, we can form some kind of organization that helps (7)_______ the beaches.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối Lời giải chi tiết :
Nevertheless: Tuy nhiên Therefore: vì thế However: Tuy nhiên Moreover: hơn thế nữa Ta thấy câu này có tác dụng bổ sung thêm ý cho những câu trước => dùng moreover => (6)Moreover, we can form some kind of organization that helps cleaning up the beaches. Tạm dịch: Hơn nữa, chúng ta có thể thành lập một số loại tổ chức giúp làm sạch các bãi biển.
Câu 26.7
(6)______, we can form some kind of organization that helps (7)_______ the beaches.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Cụm từ: help+V_ing (giúp việc gì), clean up (dọn dẹp) => Moreover, we can form some kind of organization that helps (7) cleaning up the beaches.
Câu 26.8
If everyone does their part, the beaches will be a wonderful and beautiful place. We need to start now (8) _______ the beaches are damaged beyond repair.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối Lời giải chi tiết :
before: trước after: sau until: đến khi when: khi => If everyone does their part, the beaches will be a wonderful and beautiful place. We need to start now (8) before the beaches are damaged beyond repair. Tạm dịch: Nếu mọi người làm phần của họ, những bãi biển sẽ là một nơi tuyệt vời và xinh đẹp. Chúng ta cần bắt đầu ngay bây giờ trước khi các bãi biển bị quá bẩn và không thể sửa chữa nữa. Tạm dịch bài:
Khi bạn đang đi dạo trên bãi biển, lắng nghe âm thanh của sóng biển và đột nhiên bạn thấy rất nhiều rác. Ô nhiễm lấy đi tất cả vẻ đẹp của những bãi biển. Tôi cảm thấy thực sự rất khó chịu khi nhìn thấy những túi nhựa nằm trên cát, đầu thuốc lá vùi trong cát và lon soda trôi nổi trên biển. Có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm. Nếu chúng ta thấy rác, chúng ta nên đóng góp một phần nhỏ của mình trong việc bảo vệ đất bằng cách nhặt nó lên và ném vào thùng rác, hơn nữa, chúng ta có thể thành lập một loại tổ chức giúp làm sạch các bãi biển. Nếu mọi người làm tốt phần của mình, những bãi biển sẽ là một nơi tuyệt vời và xinh đẹp. Chúng ta cần bắt đầu ngay bây giờ trước khi các bãi biển bị tàn phá đến mức không thể cứu vãn được nữa.
Câu hỏi 27 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. Saving the Environment: One Home at a Time Pollution can be seen not only throughout the world, but also in our own homes. It comes from household chemicals, the amount of water people use and the waste people produce and throw away. What can be done to stop this pollution? Surprisingly, a person can help save the environment by doing simple things. First, we need to recycle, which allows products to be used over and over again. Recycling can also reduce the number of trees cut down to produce paper products. It takes very little effort. It is not hard to place plastic and glass bottles, aluminum cans and paper in a bin. Anyone can do it. Second, we need to watch the amount of water used in the home. It can be conserved by taking short showers instead of baths, repairing leaky faucets, using the dishwasher or washing machine only when fully loaded, or simply turning the faucet off while brushing your teeth, Third, we need to reduce waste. We need to recycle whenever possible, bul should also try to use this waste effectively. For example, grass clippings and food scraps can be made into compost for plants. The average person produces 4.3 pounds of waste every day, but we can reduce that amount by recycling and reusing. If we do our part in our own homes, we can help keep the planet from becoming more polluted.
Câu 27.1
Pollution can be caused from the following sources except _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Ô nhiễm được gây ra từ các nguồn sau ngoại trừ ________. A. hóa chất gia dụng B. nước từ hộ gia đình C. chất thải D. nước trên sông Thông tin: It comes from household chemicals, the amount of water people use and the waste people produce and throw away. Nó đến từ hóa chất gia dụng, lượng nước chúng ta sử dụng và lượng chất thải ta sản xuất và vứt đi.
Câu 27.2
Recycling can help us ________ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Tái chế có thể giúp chúng ta ________ A.không bao giờ chặt cây B.sử dụng sản phẩm nhiều lần C.đặt thùng rác dễ dàng D. sản xuất nhiều sản phẩm giấy Thông tin: First, we need to recycle, which allows products to be used over and over again. Trước tiên, chúng ta cần thực hiện tái chế, cho phép các sản phẩm được sử dụng nhiều lần.
Câu 27.3
In order to save water, we can do all of the following things except ________ .
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Để tiết kiệm nước, chúng ta có thể làm tất cả những điều sau đây ngoại trừ _______. A. tắm vòi thay tắm bồn B.sửa vòi nước bị rò rỉ C.luôn luôn sử dụng máy giặt D.tắt vòi trong khi đánh răng Thông tin: Second, we need to watch the amount of water used at home. It can be conserved by taking short showers instead of baths, repairing leaky faucets, using the dishwasher or washing machine only when fully loaded, or simply turning the faucet off while brushing your teeth. (Thứ hai, chúng ta cần xem lượng nước sử dụng ở nhà. Nó có thể được giảm bằng cách tắm bằng vòi sen thay vì tắm bồn, sửa chữa vòi bị rò rỉ, chỉ sử dụng máy rửa chén hoặc máy giặt khi đã đầy, hoặc đơn giản là tắt vòi trong khi đánh răng.)
Câu 27.4
Recycling helps to reduce waste because ________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Tái chế giúp giảm chất thải vì _________ A.thực vật cần phát triển B.chất thải có thể được tái chế và tái sử dụng C.một người có thể làm điều đó trong nhà của mình D.một người trung bình sản xuất phân bón cho cây trồng Thông tin: Third, we need to reduce waste. We need to recycle whenever possible, but should also try to use this waste effectively. For example, grass clippings and food scraps can be made into compost for plants. The average person produces 4.3 pounds of waste every day, but we can reduce that amount by recycling and reusing. (Thứ ba, chúng ta cần giảm chất thải. Chúng ta cần tái chế bất cứ khi nào có thể, nhưng cũng nên cố gắng sử dụng chất thải này một cách hiệu quả. Ví dụ, cắt cỏ và phế liệu thực phẩm có thể được làm thành phân trộn cho cây trồng. Một người trung bình tạo ra 4,3 pound chất thải mỗi ngày, nhưng chúng ta có thể giảm lượng đó bằng cách tái chế và tái sử dụng. )
Câu 27.5
The word “It” in paragraph 2 refers to ________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án: Từ " It" trong đoạn 2 đề cập đến ________. A.cắt giảm B.số lượng C.tái chế D.nỗ lực Thông tin: Recycling can also reduce the number of trees cut down to produce paper products. It takes very little effort. Tái chế cũng có thể làm giảm số lượng cây bị chặt để sản xuất các sản phẩm giấy. Việc này không tốn nhiều công lực. => It thay thế cho việc tái chế (chọn C) Tạm dịch bài:
Bảo vệ môi trường: Ngôi nhà của thời đại Ô nhiễm có thể được nhìn thấy không chỉ trên toàn thế giới, mà còn trong chính ngôi nhà của chúng ta. Nó đến từ hóa chất gia dụng, lượng nước chúng ta sử dụng và lượng chất thải ta sản xuất và vứt đi. Chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn những ô nhiễm này? Đáng ngạc nhiên, mỗi người chúng ta có thể giúp bảo vệ môi trường bằng những việc đơn giản. Trước tiên, chúng ta cần thực hiện tái chế, cho phép các sản phẩm được sử dụng nhiều lần. Tái chế cũng có thể làm giảm số lượng cây bị chặt để sản xuất các sản phẩm giấy. Việc này không tốn nhiều công lực. Không khó để đặt chai nhựa và thủy tinh, lon nhôm và giấy vào thùng. Bất cứ ai cũng có thể làm được. Thứ hai, chúng ta cần xem lượng nước sử dụng ở nhà. Nó có thể được giảm bằng cách tắm bằng vòi sen thay vì tắm bồn, sửa chữa vòi bị rò rỉ, chỉ sử dụng máy rửa chén hoặc máy giặt khi đã đầy, hoặc đơn giản là tắt vòi trong khi đánh răng. Thứ ba, chúng ta cần giảm chất thải. Chúng ta cần tái chế bất cứ khi nào có thể, nhưng cũng nên cố gắng sử dụng chất thải này một cách hiệu quả. Ví dụ, cắt cỏ và phế liệu thực phẩm có thể được làm thành phân trộn cho cây trồng. Một người trung bình tạo ra 4,3 pound chất thải mỗi ngày, nhưng chúng ta có thể giảm lượng đó bằng cách tái chế và tái sử dụng. Nếu chúng ta làm việc tại nhà riêng của mình, chúng ta có thể giúp hành tinh trở nên ít bị ô nhiễm hơn.
Câu hỏi 28 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. She didn’t stop her car because she didn’t see the signal.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu đã cho: Cô đã không dừng xe vì không thấy tín hiệu. Câu cần viết lại có nghĩa: Nếu cô ấy đã nhìn thấy tín hiệu, cô ấy đã dừng xe. => Đây là một điều không có thật trong quá khứ => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại III: If+S+had+V_PII, S could (couldn’t) have + V_PII
Câu hỏi 29 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Câu cần viết lại có nghĩa: Nếu bạn xả rác trên đường phố ở Singapore, bạn sẽ bị phạt. => loại A (sai về ngữ nghĩa: Trừ khi bạn xả rác trên đường phố ở Singapore, bạn sẽ bị phạt.) Câu này diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại/ tương lai => dùng câu điều kiện loại I: If+S+V (V chia ở thì hiện tại đơn), S+will+V_infi => loại câu D (dùng would) Chủ ngữ là you => động từ ở hiện tại để ở dạng nguyên thể => dùng litter => loại B
Câu hỏi 30 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Số từ Lời giải chi tiết :
Câu cần viết lại có nghĩa: Ô nhiễm ánh sáng là ánh sáng nhân tạo quá nhiều và không phù hợp. Để diễn tả thứ gì quá nhiều về số lượng, ta dùng 2 cấu trúc là too much/too many, không có too lot và too a lot => loại C và D Trong đó, too many +danh từ đếm được số nhiều Và too much+danh từ không đếm được => chọn vì man-made light (ánh sáng nhân tạo) là danh từ không đếm được => chọn B
Câu hỏi 31 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. His flight was delayed so he couldn’t be here on time.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu đã cho: Chuyến bay của anh bị hoãn nên anh không thể đến đúng giờ. Câu cần viết lại có nghĩa: Anh ấy đã có mặt kịp thời nếu chuyến bay của anh ấy đã không bị trì hoãn. => Đây là một điều không có thật trong quá khứ => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại III: If+S+had+V_PII, S could (couldn’t) have + V_PII
Câu hỏi 32 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. Without your help, I couldn’t overcome the problem.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu đã cho: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể khắc phục được vấn đề. Câu cần viết lại có nghĩa: Nếu bạn không giúp tôi, tôi đã không thể khắc phục được vấn đề. => Đây là một điều không có thật trong quá khứ => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại III: If+S+had (not) +V_PII, S could (couldn’t) have + V_PII
Câu hỏi 33 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. Thanks to Laura’s report, I was able to finish the project.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu đã cho: Nhờ báo cáo của Laura, tôi đã có thể hoàn thành dự án Câu cần viết lại có nghĩa: Nếu không có báo cáo của Laura, thì tôi đã không thể hoàn thành dự án. => Đây là một điều không có thật trong quá khứ => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại III: If+S+had (not) +V_PII, S would (wouldn’t) have + V_PII Trong trường hợp này, đáp án đã sử dụng hình thức đảo ngữ: với chủ ngữ giả: Had it not+V_PII, S+ S would (wouldn’t) have + V_PII
Câu hỏi 34 :
Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence. “I couldn’t have made it without your help”.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu đã cho: Tôi đã chẳng thể làm được điều đó mà không có sự giúp đỡ của bạn. Câu cần viết lại có nghĩa: Tôi đã không thể làm điều đó nếu bạn không giúp tôi. => Đây là một điều không có thật trong quá khứ => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại III: If+S+had+V_PII, S could (couldn’t) have + V_PII
Câu hỏi 35 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. My father worked in a noisy factory for a long time, so he suffers from hearing loss.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Cụm từ: for a long time (trong một thời gian dài), since (từ khi) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành => cấu trúc: S+have/has+V_PII. Chủ ngữ số ít (My father) đi với has. Do đó, worked => has worked => My father has worked in a noisy factory for a long time, so he suffers from hearing loss. Tạm dịch: Cha tôi đã làm việc trong một nhà máy ồn ào trong một thời gian dài, vì vậy ông bị mất thính lực.
Câu hỏi 36 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. I've decided to clean my room because of my mother got angry at me.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
Xét ngữ nghĩa của câu ta có: vế thứ 2 là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế 1. Ta có: because of+V_ing/N = because + S+ V (bởi vì…) Ta thấy my mother got angry at me (mẹ tôi tức giận với tôi) là một mệnh đề => dùng với because. Do đó, because of => because. => I've decided to clean my room because my mother got angry at me. Tạm dịch: Tôi đã quyết định dọn phòng vì mẹ tôi giận tôi.
Câu hỏi 37 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. Water from power stations may cause water in rivers and lakes become hotter.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Ta có: cause (tạo ra cái gì đó mới), cụm từ make st become + adj (khiến thứ gì trở nên như thế nào) Do đó, cause => make => Water from power stations may make water in rivers and lakes become hotter. Tạm dịch: Nước từ các nhà máy điện có thể làm cho nước ở sông hồ trở nên nóng hơn.
Câu hỏi 38 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. If I were you, I will plant vegetables in the garden.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Cấu trúc đưa ra lời khuyên: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm gì (If I were you, I would + V_infi) là dạng câu điều kiện loại II vì nó diễn tả một điều không có thật ở hiện tại. Do đó, will => would => If I were you, I would plant vegetables in the garden. Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau trong vườn.
Câu hỏi 39 :
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting. What will happen if we used electricity more properly?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ nghĩa của câu: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta sử dụng điện đúng cách hơn? Điều này thể hiện một việc có thể xảy ra ở tương lai => câu điều kiện loại I, trong đó mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn và mệnh đề chính có dạng: S+will+V_infi. Chủ ngữ của mệnh đề If trong câu đã cho là we => động từ ở thì hiện tại đơn dạng nguyên thể. Do đó, used => use => What will happen if we use electricity more properly? Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta sử dụng điện đúng cách hơn?
|