Trắc nghiệm Ngữ pháp Động từ được theo sau bởi to V Tiếng Anh 8 mớiLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentence with Verb to infinitives. Use the verbs in the box stay make visit play buy 1. They decided tennis with us last night. 2. We offer a plan before going on a holiday. 3. It took me 2 hours the clothes and shoes. 4. Would you like my grandparents in Paris? 5. He advised me at home until he came back. Đáp án của giáo viên lời giải hay
1. They decided tennis with us last night. 2. We offer a plan before going on a holiday. 3. It took me 2 hours the clothes and shoes. 4. Would you like my grandparents in Paris? 5. He advised me at home until he came back. Phương pháp giải :
Gợi ý: stay (ở), make (làm), visit (thăm, du lịch), play (chơi), buy (mua) Lời giải chi tiết :
Dựa vào ngữ cảnh của từng câu, ta xác định động từ phù hợp cho mỗi câu như sau: play tennis (v) chơi tennis make a plan (v) lên kế hoạch buy the clothes (v) mua quần áo visit grandprarent (v) thăm ông bà stay at home (v) ở nhà Đáp án: 1. They decided to play tennis with us last night. 2. We offer to make a plan before going on a holiday. 3. It took me 2 hours to buy the clothes and shoes. 4. Would you like to visit my grandparents in Paris? 5. He advised me to stay at home until he came back. Tạm dịch: 1. Họ quyết định chơi quần vợt với chúng tôi vào đêm qua. 2. Chúng tôi đề nghị lập kế hoạch trước khi đi nghỉ. 3. Tôi đã mất 2 giờ để mua quần áo và giày dép. 4. Bạn có muốn đến thăm ông bà của tôi ở Paris không? 5. Anh ấy khuyên tôi nên ở nhà cho đến khi anh ấy quay lại.
Câu hỏi 2 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
sending
to send
Would you mind ..... me your home address, Mrs. Taylor? Đáp án của giáo viên lời giải hay
sending
to send
Would you mind
sending me your home address, Mrs. Taylor? Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: mind + Ving (ngại làm gì) => Would you mind sending me your home address, Mrs. Taylor? Tạm dịch: Bà có thể gửi cho tôi địa chỉ nhà của bà không, bà Taylor?
Câu hỏi 3 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
use
to use
Mr. Lam would prefer ..... landline phones for personal calls. Đáp án của giáo viên lời giải hay
use
to use
Mr. Lam would prefer
to use landline phones for personal calls. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: would prefer to V: thích làm gì => Mr. Lam would prefer to use landline phones for personal calls. Tạm dịch: Ông Lâm thích sử dụng điện thoại cố định cho các cuộc gọi cá nhân.
Câu hỏi 4 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
calling
to call
I’ve tried ..... her many times, but there have been no answer. Đáp án của giáo viên lời giải hay
calling
to call
I’ve tried
to call her many times, but there have been no answer. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: try to V: cố gắng làm gì try Ving: thử làm gì Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy try to V phù hợp hơn => I’ve tried to call her many times, but there have been no answer. Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhiều lần, nhưng không có câu trả lời.
Câu hỏi 5 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
post
posting
Avoid ..... personal information on Facebook. Đáp án của giáo viên lời giải hay
post
posting
Avoid
posting personal information on Facebook. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: avoid + Ving (tránh làm việc gì) => Avoid posting personal information on Facebook. Tạm dịch: Tránh đăng thông tin cá nhân trên Facebook.
Câu hỏi 6 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
to make
making
I’d like ..... a call from my Gmail account. Đáp án của giáo viên lời giải hay
to make
making
I’d like
to make a call from my Gmail account. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: would like (‘d like) to V (thích làm gì) => I’d like to make a call from my Gmail account. Tạm dịch: Tôi muốn thực hiện cuộc gọi từ tài khoản Gmail của mình.
Câu hỏi 7 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
to chat
chatting
My brother dislikes ..... about politics and religions. Đáp án của giáo viên lời giải hay
to chat
chatting
My brother dislikes
chatting about politics and religions. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: dislike + Ving (không thích làm việc gì) => My brother dislikes chatting about politics and religions. Tạm dịch: Anh trai tôi không thích tán gẫu về chính trị và tôn giáo.
Câu hỏi 8 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
to keep
keep
They planned ..... in touch with each other by using emails. Đáp án của giáo viên lời giải hay
to keep
keep
They planned
to keep in touch with each other by using emails. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: plan to V (lên kế hoạch làm gì) => They planned to keep in touch with each other by using emails. Tạm dịch: Họ dự định giữ liên lạc với nhau bằng cách sử dụng email.
Câu hỏi 9 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
working
to working
We don’t like video chatting. We enjoy ..... F2F. Đáp án của giáo viên lời giải hay
working
to working
We don’t like video chatting. We enjoy
working F2F. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: enjoy + Ving (thích làm gì) => We don’t like video chatting. We enjoy working F2F. Tạm dịch: Chúng tôi không thích trò chuyện video. Chúng tôi thích làm việc trực tiếp.
Câu hỏi 10 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Choose the best answer.
to meet
meeting
Tom agreed ..... us at Galaxy Nguyen Du. Đáp án của giáo viên lời giải hay
to meet
meeting
Tom agreed
to meet us at Galaxy Nguyen Du. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: agree to V (đồng ý làm gì) => Tom agreed to meet us at Galaxy Nguyen Du. Tạm dịch: Tom đồng ý gặp chúng tôi tại Galaxy Nguyễn Du.
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. My mother wants me (post) this letter before afternoon. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My mother wants me (post) this letter before afternoon. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: want O to V( muốn ai đó làm gì) => My mother wants me to post this letter before afternoon. Tạm dịch: Mẹ tôi muốn tôi đăng bức thư này trước buổi chiều.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. He prefers (have) children soup rather than (drink) milk. Đáp án của giáo viên lời giải hay
He prefers (have) children soup rather than (drink) milk. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + prefer to V rather than V (thích làm gì hơn làm gì) => He prefers to have children soup rather than drink milk. Tạm dịch: Anh ấy thích cho trẻ ăn súp hơn là uống sữa.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. My mother made my brother (tidy) his room. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My mother made my brother (tidy) his room. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: make O + V nguyên thể (khiến, yêu cầu ai đó làm gì) => My mother made my brother tidy his room. Tạm dịch: Mẹ tôi bắt anh tôi phải dọn dẹp phòng của mình.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. The teacher told his students (stop) making noise. Đáp án của giáo viên lời giải hay
The teacher told his students (stop) making noise. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: tell O to V (yêu cầu ai đó làm gì) => The teacher told his students to stop making noise. Tạm dịch: Giáo viên nói với học sinh của mình đừng gây ồn ào nữa.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. My father doesn’t mind (do) the housework, but he hates (do) the cooking. Đáp án của giáo viên lời giải hay
My father doesn’t mind (do) the housework, but he hates (do) the cooking. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: mind Ving: ngại làm gì hate Ving: ghét làm gì => My father doesn’t mind doing the housework, but he hates doing the cooking. Tạm dịch: Cha tôi không ngại làm việc nhà, nhưng ông ấy ghét nấu nướng.
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Mai suggested (go) for a drink. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Mai suggested (go) for a drink. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: suggest + Ving ( gợi ý làm gì) => Mai suggested going for a drink. Tạm dịch: Mai đề nghị đi uống nước.
|