Bài 134 : Luyện tậpGiải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 59 VBT toán 3 bài 134 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Viết (theo mẫu) :
Phương pháp giải: Từ cách viết hoặc đọc số đã cho, em đọc hoặc viết số có năm chữ số tương ứng. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : a) 4396; 4397; … ; 4399; …; 4401 b) 34568; 34569; …; …; 34572; … c) 99995; 99996; …; 99998; …; … Phương pháp giải: Đếm xuôi cách 1 đơn vị các số, bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: a) 4396 ; 4397 ; 4398 ; 4399 ; 4400 ; 4401 b) 34568; 34569; 34570; 34571; 34572; 34573 c) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999 ; 100000 Bài 3 Tìm \(x\) ? a) \(x + 2143 = 4465\) b) \(x – 2143 = 4465\) c) \(x : 2 = 2403\) d) \(x \times 3 = 6963\) Phương pháp giải: - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia. - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Lời giải chi tiết: a) \(x + 2143 = 4465\) \(x = 4465 – 2143\) \(x = 2322\) b) \(x – 2143 = 4465\) \(x = 4465 + 2143\) \(x = 6608\) c) \(x : 2 = 2403\) \( x = 2403\times 2\) \( x = 4806\) d) \(x \times 3 = 6963\) \(x = 6963 : 3\) \(x = 2321\) Bài 4 Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10\(l\) xăng. Hỏi với cách chạy như thế, khi chạy hết 8\(l\) xăng thì ô tô đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? Phương pháp giải: Tóm tắt : 10\(l\) : 100km 8\(l\) : ...km ? - Tìm 1\(l\) đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét. - Tìm 8\(l\) đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét. Lời giải chi tiết: Một lít xăng thì ô tô chạy được quãng đường là: 100 : 10 = 10 (km) 8 lít xăng ô tô chạy được quãng đường là: 10 x 8 = 80 (km) Đáp số : 80km. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|