Trắc nghiệm Từ vựng Unit 2 (phần 1) Tiếng Anh 12Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to each of the following questions Từ “văn hóa” trong tiếng Anh là từ gì? A. culture B. equivalence C. determination D. feature Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. culture Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
culture (n): văn hóa equivalence (n): sự tương đương determination (n): sự xác định, sự quyết tâm feature (n): nét đặc biệt, điểm đặc trưng
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence The defendant complained ______ intimidation during the investigation. A. in B. about C. for D. of Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. about Phương pháp giải :
Cấu trúc: complain (to sb) at/ about sth (v): phàn nàn (với ai) về việc gì, điều gì Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: complain (to sb) at/ about sth (v): phàn nàn (với ai) về việc gì, điều gì => The defendant complained about intimidation during the investigation. Tạm dịch: Bị đơn phàn nàn về sự đe dọa trong suốt cuộc điều tra.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Some researchers have just _______ a survey of young people's points of view on contractual marriage. A. sent B. directed C. managed D. conducted Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. conducted Phương pháp giải :
Cụm từ "conduct a survey": tiến hành khảo sát, làm khảo sát Lời giải chi tiết :
send (v): gửi direct (v): chỉ đạo, hướng dẫn manage (v): xoay sở, quản lý, giải quyết conduct (v): thực hiện Cụm từ "conduct a survey": tiến hành khảo sát, làm khảo sát => Some researchers have just conducted a survey of young people's points of view on contractual marriage. Tạm dịch: Một số nhà nghiên cứu vừa mới tiến hành khảo sát về quan điểm của giới trẻ về hôn nhân theo hợp đồng.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence London is home to people of many _______ cultures. A. diverse B. diversity C. diversify D. diversification Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. diverse Phương pháp giải :
Cần điền tính từ bổ nghĩa đứng trước danh từ “cultures”
Lời giải chi tiết :
diverse (adj): đa dạng, khác nhau diversity (n): tính đa dạng diversify (v): đa dạng hóa diversification (n): sự đa dạng hóa Cần điền tính từ bổ nghĩa đứng trước danh từ “cultures” => London is home to people of many diverse cultures. Tạm dịch: London là ngôi nhà chung của nhiều người từ nhiều nền văn hóa khác nhau.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence They got married without their parents’______. A. blessing B.vow C. swear D. prayer Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. blessing Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
blessing (n): lời chúc phúc swear (n): lời thề vow (n): lời nguyền prayer (n): lời cầu nguyện => They got married without their parents’ blessing. Tạm dịch: Họ đã kết hôn mà không nhận được lời chúc phúc từ bố mẹ mình.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence In a contractual marriage, love is supposed to _________ marriage. A. precede B. hate C. follow D. foresee Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. follow Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
precede (v): đến trước hate (v): ghét follow (v): đến sau, theo sau foresee (v): đoán trước được => In a contractual marriage, love is supposed to follow marriage. Tạm dịch: Trong cuộc hôn nhân theo hợp đồng, tình yêu được cho là đến sau hôn nhân.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Reading the story of the ______ having her dress torn off in the lift reminded me of my friend’s wedding. A. groom B. bride C. celibate D. groomsman Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. bride Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
groom (n): chú rể bride (n): cô dâu celibate (n): người sống độc thân groomsman (n): phù rể => Reading the story of the bride having her dress torn off in the lift reminded me of my friend’s wedding. Tạm dịch: Đọc câu chuyện về cô dâu bị rách váy cưới trong thang máy đã gợi cho tôi nhớ về đám cưới của bạn mình.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Thanks to his parents’ _________, he tried his best to win in a math competition at a university. A.disapproval B. approval C. disagreement D. rejection Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. approval Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
disapproval (n): sự không tán thành, sự không phê duyệt disagreement (n): sự không đồng tình approval (n): sự tán thành, sự phê duyệt rejection (n): sự từ chối, sự khước từ => Thanks to his parents’ approval, he tried his best to win in a math competition at a university. Tạm dịch: Nhờ có sự tán thành của bố mẹ, cậu ấy đã cố gắng hết sức để thắng cuộc thi toán ở trường đại học.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Many Americans pay much attention to physical ______when choosing a wife or a husband. A. attraction B. spirits C. interests D. attractiveness Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. attractiveness Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
attraction (n): sức hút, sự hấp dẫn spirit (n): tinh thần interest (n): sự quan tâm, sự thích thú attractiveness (n): sự lôi cuốn, sự quyến rũ => Many Americans pay much attention to physical attractiveness when choosing a wife or a husband. Tạm dịch: Nhiều nguời Mỹ để ý nhiều tới sự lôi cuốn về vẻ ngoài khi chọn vợ hoặc chồng.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence A large amount of Indian men agree that it’s unwise_________ in their wives. A. to confide B. to interest C. confiding D. interesting Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. to confide Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng & sử dụng cấu trúc: It + tobe + adj + to-V….. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: It + tobe + adj + to-V….. confide in somebody (v): giãi bày tâm sự với ai interest in (v): làm cho quan tâm => A large amount of Indian men agree that it’s unwise to confide in their wives. Tạm dịch: Phần lớn những người đàn ông Ấn Độ đồng ý rằng thật không khôn ngoan khi giãi bày tâm sự với vợ mình.
|