Trắc nghiệm Ôn tập Unit 4 Tiếng Anh 12Đề bài I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
II. Choose the word which is stresses differently from the rest. Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by (27) _____ all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (28) _____ school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (30) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (31) _____ you can build on at college and eventually at university. AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most (32) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in (33) _____ subjects such as engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at (34) _____ same time for two years, (35) _____ AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth). Câu 11
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____
Câu 12
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short are the standard school-leaver qualifications taken by (27) _____ all UK students in the May and June following their 16th birthday.
Câu 13
If you come to a UK (28) _____ school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.
Câu 14
If you come to a UK independent school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.
Câu 15
Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (30) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options
Câu 16
GCSEs provide a good all-round education (31) _____ you can build on at college and eventually at university.
Câu 17
They are the UK qualifications most (32) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences
Câu 18
sciences as well as in (33) _____ subjects such as engineering, and leisure and tourism.
Câu 19
You can study up to four subjects at (34) _____ same time for two years,
Câu 20
(50) _____ AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth).
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education. Recent studies on child labor and, poverty have suggested that when poor families reach a certain economic threshold where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school. This has been found to be true, once the threshold has been breached, even if the potential economic value of the children's work has increased since their return to school. Other problems are that teachers are often paid less than other professions; a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density. India has launched EDUSAT, an education satellite that can reach remote parts of the country at a greatly reduced cost. There is also ail initiative supported by several major corporations to develop a $100 laptop. The laptops have been available since 2007. The laptops, sold at cost, will enable developing countries to give their children a digital education. In Africa, an "e-school program" has been launched to provide all 600,000 primary and high schools with computer equipment, learning materials and internet access within 10 years. Volunteer groups are working to give more individuals opportunity to receive education in developing countries through such programs as the Perpetual Education Fund. An International Development Agency project started with the support of American President Bill Clinton uses the Internet to allow co-operation by individuals on issues of social development. Câu 21
In developing countries, ________.
Câu 22
According to recent studies, when parents are able to overcome their financial difficulty, ________.
Câu 23
In populous countries, ________.
Câu 24
The third paragraph is about ________.
Câu 25
How many projects are presented in the third paragraph?
Câu 26 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one We have decided that the work they do is unacceptable.
Câu 27 :
Choose the best sentence that can be arranged from the words given.
our /I /will / school / if / access / much/ Internet / we / to / learn/ the / better / has
Câu 28 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. In England, schooling is compulsory _______ all children from the age of 5 to 6.
Câu 29 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. In Vietnam a school year lasts for nine months and is divided _______ two terms.
Câu 30 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_______ music is _______ popular pastime at many schools.
Lời giải và đáp án I. Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quy tắc phát âm đuôi “ed”: - Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. - Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/, /ʃ/. - Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại. Lời giải chi tiết :
centered /ˈsentə(r)d/ rugged /ˈrʌɡɪd/ hatred /ˈheɪtrɪd/ sacred /ˈseɪkrɪd/ Câu A đuôi “ed” phát âm là /d/, còn lại là /id/ Đáp án: A Câu 2
Đáp án : A Phương pháp giải :
cách phát âm đuôi “gh” Lời giải chi tiết :
plough /plaʊ/ laugh /lɑːf/ rough /rʌf/ cough /kɒf/ Câu A đuôi “gh” không được phát âm , còn lại là /f/ Đáp án: A Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
cách phát âm “u” Lời giải chi tiết :
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ unique /juˈniːk/ unit /ˈjuːnɪt/ undo /ʌnˈduː/ Câu D âm “u” phát âm /ʌ/, còn lại là / ju / Đáp án: D Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
cách phát âm “o” Lời giải chi tiết :
knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ flower /ˈflaʊə(r)/ shower /ˈʃaʊə(r)/ coward /ˈkaʊəd/ Câu A âm “o” phát âm /ɒ/, còn lại là / aʊ/ Đáp án: A Câu 5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quy tắc phát âm đuôi “s, es”: - Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng là các âm: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. - Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. - Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là các âm còn lại. Lời giải chi tiết :
buses /bʌsiz/ crashes /kræʃiz/ bridges /brɪdʒiz/ plates /pleɪts/ Câu D đuôi “s” phát âm /s/, còn lại là / iz/ Đáp án: D II. Choose the word which is stresses differently from the rest. Câu 6
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
conference /ˈkɒnfərəns/ lecturer /ˈlektʃərə(r)/ reference /ˈrefrəns/ researcher /rɪˈsɜːtʃə(r)/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1. Câu 7
Đáp án : C Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
powerful /ˈpaʊəfl/ interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ difficult /ˈdɪfɪkəlt/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1. Câu 8
Đáp án : B Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
memory /ˈmeməri/ exactly /ɪɡˈzæktli/ radio /ˈreɪdiəʊ/ management /ˈmænɪdʒmənt/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1. Câu 9
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
requirement /rɪˈkwaɪəmənt/ condition /kənˈdɪʃn/ example /ɪɡˈzɑːmpl/ previous /ˈpriːviəs/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2. Câu 10
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
library /ˈlaɪbrəri/ entertain /ˌentəˈteɪn/ understand /ˌʌndəˈstænd/ referee /ˌrefəˈriː/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3. IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____ are the standard school-leaver qualifications taken by (27) _____ all UK students in the May and June following their 16th birthday. If you come to a UK (28) _____ school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (30) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options. GCSEs provide a good all-round education (31) _____ you can build on at college and eventually at university. AS- and A-levels are taken after GCSEs. They are the UK qualifications most (32) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences as well as in (33) _____ subjects such as engineering, and leisure and tourism. You can study up to four subjects at (34) _____ same time for two years, (35) _____ AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth). Câu 11
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for (26) _____
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
short (adj): ngắn long (adj): dài big (adj): lớn small (adj): nhỏ Cụm từ: For short: viết tắt => The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc viết tắt là kỳ thi GCSE. Câu 12
The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short are the standard school-leaver qualifications taken by (27) _____ all UK students in the May and June following their 16th birthday.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
similarly (adv): tương tự fortunately (adv): may mắn approximately (adv): xấp xỉ virtually (adv): gần như => The General Certificate of Secondary Education or the GCSE examinations for short are the standard school-leaver qualifications taken by virtually all UK students in the May and June following their 16th birthday. Tạm dịch: Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. Câu 13
If you come to a UK (28) _____ school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chỗ cần điền đứng trước danh từ “school” (trường học) nên cần 1 tính từ Lời giải chi tiết :
dependence (n): phụ thuộc independence (n): sự độc lập independent (adj): độc lập independently (adv): mang tính độc lập Chỗ cần điền đứng trước danh từ “school” (trường học) nên cần 1 tính từ => If you come to a UK independent school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Tạm dịch: Nếu bạn đi đến một trường học dân lập ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Câu 14
If you come to a UK independent school before you (29) _____ the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
reach (v): chạm tới come (v): đến approach (v): đến gần go (v): đi reach the age of…: đạt đến tuổi… => If you come to a UK independent school before you reach the age of 16, you will study towards GCSE examinations in up to 12 subjects. Tạm dịch: Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Câu 15
Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select (30) _____, such as music, drama, geography and history from a series of options
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
other + danh từ số nhiều (adj): khác each other: lẫn nhau another + danh từ số ít (adj): cái khác others: những người khác, vật khác others = other subjects => Some subjects are compulsory, including English arid mathematics, and you can select another, such as music, drama, geography and history from a series of options Tạm dịch: Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. Câu 16
GCSEs provide a good all-round education (31) _____ you can build on at college and eventually at university.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
what: cái gì that: cái gì where : nơi nào whose: của ai That ở đây là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho "a good all-round education" => GCSEs provide a good all-round education that you can build on at college and eventually at university. Tạm dịch: GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học. Câu 17
They are the UK qualifications most (32) _____ accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chỗ cần điền phải là 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “accecpted” (chấp nhận) Lời giải chi tiết :
wide (adj): rộng lớn widely (adv): 1 cách rộng lớn width (n): chiều rộng widen (v): làm rộng Chỗ cần điền phải là 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “accecpted” (chấp nhận) => They are the UK qualifications most widely accepted for entry to university and are available in subjects from the humanities, arts, sciences and social sciences Tạm dịch: Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội. Câu 18
sciences as well as in (33) _____ subjects such as engineering, and leisure and tourism.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
practical (adj): thực hành apprentice (n): người học nghề vocational (adj): nghề nghiệp physical (adj): vật chất => sciences as well as in practical subjects such as engineering, and leisure and tourism. Tạm dịch: cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch. Câu 19
You can study up to four subjects at (34) _____ same time for two years,
Đáp án : C Phương pháp giải :
Mạo từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ at the same time: cùng lúc => You can study up to four subjects at the same time for two years, Tạm dịch: Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm, Câu 20
(50) _____ AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth).
Đáp án : D Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
holding (v): giữ choosing (v): chọn putting (v): đặt taking (v): cầm take an exam: làm 1 bài kiểm tra => taking AS-level examinations at the end of your first year (called the lower-sixth) and A-level qualifications at the end of your second year (called the upper-sixth). Tạm dịch: tham gia kỳ thi cấp AS vào cuối năm đầu tiên (được gọi là lower-sixth) và bằng cấp mức độ-A của bạn vào cuối năm thứ hai (được gọi là upper-sixth). Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hoặc kỳ thi GCSE ngắn hạn là những bằng cấp ra trường tiêu chuẩn thực hiện bởi hầu như tất cả các sinh viên ở Anh trong tháng năm và tháng sáu sau sinh nhật 16 của họ. Nếu bạn đi đến một trường học tự chủ ở Anh trước khi bạn đạt đến 16 tuổi, bạn sẽ học cho kỳ thi GCSE lên đến 12 môn học. Một số môn là bắt buộc, bao gồm cả toán và tiếng Anh, và bạn có thể chọn những môn khác, chẳng hạn như âm nhạc, nghệ thuật, địa lý và lịch sử từ một chuỗi các lựa chọn. GCSE cung cấp một nền giáo dục toàn diện tốt mà bạn có thể xây dựng tại trường cao đẳng và thậm chí tại trường đại học. AS - và mức độ-A được thực hiện sau GCSE. Chúng là các bằng cấp ở Anh được chấp nhận rộng rãi cho việc vào đại học và có sẵn trong các môn từ nhân văn, nghệ thuật, khoa học và khoa học xã hội cũng như trong các môn thực tế chẳng hạn như kỹ thuật, và giải trí và du lịch. Bạn có thể học lên đến bốn môn học cùng một lúc cho hai năm, tham gia kỳ thi cấp AS vào cuối năm đầu tiên (được gọi là lower-sixth) và bằng cấp mức độ-A của bạn vào cuối năm thứ hai (được gọi là upper-sixth). V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education. Recent studies on child labor and, poverty have suggested that when poor families reach a certain economic threshold where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school. This has been found to be true, once the threshold has been breached, even if the potential economic value of the children's work has increased since their return to school. Other problems are that teachers are often paid less than other professions; a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density. India has launched EDUSAT, an education satellite that can reach remote parts of the country at a greatly reduced cost. There is also ail initiative supported by several major corporations to develop a $100 laptop. The laptops have been available since 2007. The laptops, sold at cost, will enable developing countries to give their children a digital education. In Africa, an "e-school program" has been launched to provide all 600,000 primary and high schools with computer equipment, learning materials and internet access within 10 years. Volunteer groups are working to give more individuals opportunity to receive education in developing countries through such programs as the Perpetual Education Fund. An International Development Agency project started with the support of American President Bill Clinton uses the Internet to allow co-operation by individuals on issues of social development. Câu 21
In developing countries, ________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc thông tin: In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education. Lời giải chi tiết :
Ở những đất nước đang phát triển, _____ A. tất cả mọi người biết rằng giáo dục là rất quan trọng vào mọi lúc. B. Tất cả phụ huynh đủ giàu để gửi con đến trường học. C. Trẻ em có quyền để học trung học phổ thông. D. Trẻ em phải làm việc chăm chỉ thay vì đến trường. Thông tin: In developing countries, people are sometimes unaware of the importance of education, and there is economic pressure from those parents who prioritize their children's, making money in the short term over any long-term benefits of education. Tạm dịch: Tạm dịch: ở các nước đang phát triển, con người đôi khi không nhận thức được sự quan trọng của giáo dục, và áp lực kinh tế từ cha mẹ, những người mà ưu tiên việc con cái họ kiếm tiền cho cái lợi trước mắt hơn là lợi ích lâu dài của giáo dục. Giải thích: (a) sai vì không phải mọi lúc, đôi khi họ cũng không nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục (b) sai thông tin (c) đúng (d) không có thông tin đề cập trẻ em phải nghỉ học để đi làm => C. In developing countries, children have rights to get high schooling Câu 22
According to recent studies, when parents are able to overcome their financial difficulty, ________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc thông tin: where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school. Lời giải chi tiết :
Theo như các nghiên cứu gần đây, khi phụ huynh có thể vượt qua khó khăn tài chính,____ A. họ gửi con quay trở lại trường học. B. họ vẫn bắt con mình tiếp tục làm việc. C. học thậm chí bắt con mình làm việc chăm chỉ hơn. D. bản thân họ tiếp tục việc học tập của mình. Thông tin: where families are able to provide for their basic needs, parents return their children to school. Tạm dịch: nơi mà các gia đình có thể đáp ứng điền kiện sống cơ bản, cha mẹ sẽ cho cho con trở lại trường." => According to recent studies, when parents are able to overcome their financial difficulty, they send their children back to school Câu 23
In populous countries, ________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc thông tin: a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density. Lời giải chi tiết :
Ở các nước đông dân, ____ A. giảng dạy là nghề được trả lương cao nhất. B.có rất nhiều trường đại học tốt. C. thiếu hụt các trường đại học tốt. D. không nghề nào khác tốt hơn giảng dạy. Thông tin: a lack of good universities and a low acceptance rate for good universities are evident in countries with a relatively high population density. Tạm dịch: sự thiếu các trường đại học tốt và mức độ nhận vào các trường đại học tốt thấp là bằng chứng rõ ràng ở các nước có mật độ dân số cao. => In populous countries, there is a lack of good universities Câu 24
The third paragraph is about ________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Đoạn văn thứ 3 nói về gì? A. một vệ tinh giáo dục của Ấn Độ B. kế hoạch tin học hóa giáo dục của các nước đang phát triển C. sự tin học hóa của giáo dục ở Châu Phi D.tổng thống Bill Clinton người mà mua rất nhiều máy tính. => The third paragraph is about the projects to computerize education in developing countries Câu 25
How many projects are presented in the third paragraph?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đọc thông tin: EDUSAT, an “e-school program”, ail initiative , An International Development Agency project Lời giải chi tiết :
Có bao nhiêu dự án được nhắc đến trong đoạn 3? a.1 B. 2 C. 3 D. 4 Thông tin: EDUSAT, an “e-school program”, ail initiative , An International Development Agency project => Four Ở các nước đang phát triển, con người đôi khi không biết tầm quan trọng của giáo dục, và chịu sự áp lực kinh tế từ các bậc cha mẹ người mà ưu tiên con cái kiếm tiền trong ngắn hạn hơn bất kỳ lợi ích lâu dài của giáo dục. Các nghiên cứu gần đây về lao động trẻ em, và đói nghèo đã đưa ra rằng khi gia đình nghèo đạt đến một ngưỡng nhất định về kinh tế, thời điểm mà gia đình có thể cung cấp cho nhu cầu cơ bản của họ, cha mẹ đưa con cái của họ trở lại trường. Điều này đã được nhìn nhận là đúng, một khi ngưỡng cửa bị vi phạm, ngay cả khi giá trị tiềm năng kinh tế về công việc của trẻ em tăng lên kể từ khi trở lại trường học. Các vấn đề khác là giáo viên thường xuyên được trả ít hơn các ngành nghề khác; sự thiếu hụt các trường đại học tốt và một tỷ lệ chấp nhận thấp cho các trường đại học tốt là điều hiển nhiên ở những nước với mật độ dân số tương đối cao. Ấn Độ đã đưa ra EDUSAT, một vệ tinh giáo dục có thể tới được những vùng xa của đất nước với chi phí giảm đáng kể. Cũng có sáng kiến được hỗ trợ bởi một số các tập đoàn lớn để phát triển máy tính xách tay $100. Các máy tính xách tay đã có sẵn từ năm 2007. Máy tính xách tay, bán bằng giá chi phí, sẽ cho phép các nước đang phát triển cung cấp cho trẻ em nền giáo dục kỹ thuật số. Ở châu Phi, một chương trình “e-school” đã được đưa ra để cung cấp cho tất cả 600.000 trường tiểu học và trung học thiết bị máy tính, tài liệu học tập và truy cập internet trong vòng 10 năm. Nhóm tình nguyện viên đang làm việc để cung cấp cho các cá nhân thêm cơ hội nhận được sự giáo dục trong các nước đang phát triển thông qua các chương trình như Quỹ Giáo dục thường xuyên. Một dự án của Cơ quan phát triển quốc tế bắt đầu với sự hỗ trợ của tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton sử dụng Internet để cho phép hợp tác bởi các cá nhân về các vấn đề phát triển xã hội.
Câu 26 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one We have decided that the work they do is unacceptable.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu và dịch câu
Lời giải chi tiết :
Chúng tôi đã quyết định rằng công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được. A. Bởi vì họ làm công việc mà chúng tôi quyết định rằng không thể chấp nhận được.=> sai nghĩa B. Họ đã được quyết định công việc mà họ làm là không thể chấp nhận được. .=> sai nghĩa C. Nó đã được quyết định rằng công việc mà đang được làm là không thể chấp nhận được. D. Chúng tôi đã quyết định rằng chúng tôi chấp nhận công việc của họ. .=> sai nghĩa We have decided that the work they do is unacceptable. => It has been decided that the work being done is unacceptable.
Câu 27 :
Choose the best sentence that can be arranged from the words given.
our /I /will / school / if / access / much/ Internet / we / to / learn/ the / better / has
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Lời giải chi tiết :
A. Nếu trường học của chúng tôi có thể truy cập Internet, chúng tôi sẽ học tốt hơn. B. Nếu chúng tôi sẽ học tốt hơn, trường học của chúng tôi có thể truy cập Internet.=> sai nghĩa C. Nếu trường học của chúng tôi có truy cập, chúng tôi sẽ học tốt hơn Internet. .=> sai nghĩa D. Nếu chúng tôi sẽ học tốt hơn Internet, nếu trường học của chúng tôi có truy cập. .=> sai nghĩa our /I /will / school / if / access / much/ Internet / we / to / learn/ the / better / has => If our school has access to the Internet, we will learn much better.
Câu 28 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. In England, schooling is compulsory _______ all children from the age of 5 to 6.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phương pháp Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: “tobe comlusory for” ( bắt buộc) In England, schooling is compulsory for all children from the age of 5 to 6. Tạm dịch: Ở nước Anh, trường học là bắt buộc đối với tất cả trẻ em từ 5 đến 6 tuổi.
Câu 29 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. In Vietnam a school year lasts for nine months and is divided _______ two terms.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: “divide into” phân chia thành => In Vietnam a school year lasts for nine months and is divided into two terms. Tạm dịch: Ở Việt Nam, 1 năm học kéo dài khoảng 9 tháng và được chia thành 2 học kỳ.
Câu 30 :
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
_______ music is _______ popular pastime at many schools.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Mạo từ
Lời giải chi tiết :
Trước danh từ trừu tượng “music” (âm nhạc) thì không được dùng mạo từ “pastime” (trò tiêu khiển) là danh từ chưa xác định nên dùng mạo từ “a” => Ø music is a popular pastime at many schools. Tạm dịch: Âm nhạc là môn học tiêu khiển phổ biến ở nhiều trường học.
|