Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Tiếng Anh 12Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer to complete the sentence below. _______ Peter gets here, we will congratulate him.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Phương pháp As soon as: Ngay sau khi After: sau khi No sooner…than…: vừa mới… thì đã Since: kể từ khi Lời giải chi tiết :
As soon as: Ngay sau khi After: sau khi No sooner…than…: vừa mới… thì đã Since: kể từ khi => As soon as Peter gets here, we will congratulate him. Tạm dịch: Ngay khi Peter đến đây, chúng tôi sẽ chúc mừng anh ấy.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer to complete the sentence below. _______ I visit him, we talk about politics a lot.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Phương pháp Up to: cho đến As far as: cho tận đến Whenever: bất cứ khi nào Until: tận cho đến khi Lời giải chi tiết :
Up to: cho đến As far as: cho tận đến Whenever: bất cứ khi nào Until: tận cho đến khi => Whenever I visit him, we talk about politics a lot. Tạm dịch: Bất cứ khi nào tôi đến thăm anh ta, chúng tôi nói rất nhiều về chính trị.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer to complete the sentence below. She went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried _______ the pillow was wet through.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Phương pháp: before: trước khi after: sau khi until: tận cho đến khi while: trong khi Lời giải chi tiết :
before: trước khi after: sau khi until: tận cho đến khi while: trong khi => She went on crying, with her head sunk into a pillow, and cried and cried until the pillow was wet through. Tạm dịch: Cô ấy cứ khóc, đầu cô ấy đập vào một cái gối, và khóc và khóc tận cho đến khi cái gối ướt đẫm.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer to complete the sentence below.
I have not seen my dog _______ the storm struck the community.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2 => I have not seen my dog since the storm struck the community. Tạm dịch: Tôi đã không nhìn thấy con chó của tôi kể từ khi cơn bão tấn công cộng đồng.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer to complete the sentence below. I have been learning English _______ I was twenty years old.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + have/ has + Ved/ V3 since + S + Ved/ V2 => I have been learning English since I was twenty years old. Tạm dịch: Tôi đã học tiếng Anh kể từ khi tôi hai mươi tuổi.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer to complete the sentence below. I flew for the first time last year _______ I went to Brazil.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ
Lời giải chi tiết :
as: khi => I flew for the first time last year as I went to Brazil. Tạm dịch: Tôi đã bay lần đầu tiên vào năm ngoái khi tôi đến Brazil.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer to complete the sentence below. I'm not leaving _______ I get an apology from you.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
as far as: cho đến tận no longer than: không nhiều hơn after: sau khi until: tận cho khi Lời giải chi tiết :
as far as: cho đến tận no longer than: không nhiều hơn after: sau khi until: tận cho khi => I'm not leaving until I get an apology from you. Tạm dịch: Tôi sẽ không rời khỏi cho đến khi tôi nhận được lời xin lỗi từ bạn.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer to complete the sentence below.
Since I _______ to the town, I _______ home.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cấu trúc: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3 => Since I moved to the town, I have not returned home. Tạm dịch: Kể từ khi tôi chuyển đến thị trấn, tôi đã không trở về nhà.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer to complete the sentence below. The teacher _______ before we arrived.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2 => The teacher had left before we arrived. Tạm dịch: Giáo viên đã rời đi trước khi chúng tôi đến.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer to complete the sentence below. I am going to speak with the boss when the meeting _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cấu trúc: S + be going to + V when + S + V (s/es) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + be going to + V when + S + V (s/es) => I am going to speak with the boss when the meeting ends. Tạm dịch: Tôi sẽ nói chuyện với ông chủ khi cuộc họp kết thúc.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer to complete the sentence below. While she _______ breakfast, I set the table.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2 Lời giải chi tiết :
Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. => While she was making breakfast, I set the table. Tạm dịch: Khi cô ấy làm bữa sáng thì tôi đặt bàn.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer to complete the sentence below. After Mariana _______ her exam, I _______ her out to eat.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cấu trúc: After S + has/ have + Ved/ V3, S + will + V Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: After S + has/ have + Ved/ V3, S + will + V => After Mariana has finished her exam, I will take her out to eat. Tạm dịch: Sau khi Mariana hoàn thành bài kiểm tra, tôi sẽ đưa cô ấy ra ngoài ăn.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer to complete the sentence below. Mrs. Pike _______ the door before the customers arrived.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + had + Ved/ V3 before S + Ved/ V2 => Mrs. Pike had opened the door before the customers arrived. Tạm dịch: Bà Pike đã mở cửa trước khi khách hàng đến.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer to complete the sentence below. Jones _______ after everyone _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cấu trúc: S + will + V after S + has/ have + Ved/ V3. Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: S + will + V after S + has/ have + Ved/ V3. => Jones will speak after everyone has eaten. Tạm dịch: Jones sẽ nói sau khi mọi người ăn xong.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer to complete the sentence below. We saw many beautiful birds _______ in the lake.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thúc: Rút gọn mệnh đề
Lời giải chi tiết :
Trong câu đồng chủ ngữ thì ta có thể rút động từ theo sau liên từ về dạng V – ing nếu động từ ở thể chủ động => We saw many beautiful birds while fishing in the lake. Tạm dịch: Chúng tôi thấy nhiều con chim đẹp trong khi câu cá ở hồ.
Câu hỏi 16 :
Choose the best answer to complete the sentence below.
_______, Peter came to see me.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: While + S + was/ were + V – ing, S + Ved/ V2 => While I was having dinner, Peter came to see me. Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối, Peter đến gặp tôi.
Câu hỏi 17 :
Choose the best answer to complete the sentence below. _______ my homework, I went to bed.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cấu trúc: After S + had + Ved/ V3, S + Ved/ V2 Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: After S + had + Ved/ V3, S + Ved/ V2 => After I had finished my homework, I went to bed. Tạm dịch: Sau khi tôi đã hoàn thành bài tập về nhà, tôi đi ngủ.
Câu hỏi 18 :
Choose the best answer to complete the sentence below. _______ the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Lời giải chi tiết :
Trong câu đồng chủ ngữ thì ta có thể rút động từ theo sau liên từ về dạng V – ing => Before leaving the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend. Tạm dịch: Trước khi rời đi buổi liên hoan khiêu vũ, Jerry nói lời tạm biệt với bạn gái của mình
Câu hỏi 19 :
Choose the best answer to complete the sentence below. Mary will have finished all her work _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Công thức: S + will have Ved/ V3 + adv of time + S + V (s/es) Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết: will have finished -> thì tương lai hoàn thành => Mary will have finished all her work by the time her boss returns. Tạm dịch: Mary sẽ hoàn thành tất cả công việc của mình trước khi sếp quay trở lại.
Câu hỏi 20 :
Choose the best answer to complete the sentence below. _______ for my train the morning, I met an old school friend.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Công thức: When / While + S + was/ were + V-ing, S + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
Công thức: When / While + S + was/ were + V-ing, S + Ved/V3 => While I was waiting for my train the morning, I met an old school friend. Tạm dịch: Trong khi tôi đang chờ tàu của tôi vào buổi sáng, tôi đã gặp một người bạn học cũ.
|