Trắc nghiệm Ôn tập Unit 2 Tiếng Anh 12Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 1.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi “-ed” - /ed/ được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Ngoài ra có một số trường hợp đặc biệt ngoại lệ Lời giải chi tiết :
advised /əd'vaizd/ devised /di'vaizd/ raised /reizd/ practised /'præktist/ Câu D đuôi “ed” phát âm là /t/, còn lại là /d/
Câu 1.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi “-ed” - /ed/ được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Ngoài ra có một số trường hợp đặc biệt ngoại lệ Lời giải chi tiết :
shared /ʃeəd/ viewed /vju:d/ confided/kən'faidid/ measured /'meʤəd/ Câu C đuôi “ed” phát âm là /id/, còn lại là /d/
Câu 1.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi “-ed” - /ed/ được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Ngoài ra có một số trường hợp đặc biệt ngoại lệ Lời giải chi tiết :
determined /di'tə:mind/ expressed /iks'prest/ approved/ə'pru:vd/ married /'mærid/ Câu B đuôi “ed” phát âm là /t/, còn lại là /d/
Câu 1.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi “-ed” - /ed/ được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Ngoài ra có một số trường hợp đặc biệt ngoại lệ Lời giải chi tiết :
smoked /smoukt/ called /kɔ:ld/ photographed /'foutəgrɑ:ft/ based /beist/ Câu B đuôi “ed” phát âm là /d/, còn lại là /t/
Câu 1.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi “-ed” - /ed/ được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Ngoài ra có một số trường hợp đặc biệt ngoại lệ Lời giải chi tiết :
demanded /di'mɑ:ndid/ lived/livd / questioned /'kwestʃnd/ supposed /sə'pouzd/ Câu A đuôi “ed” phát âm là /id/, còn lại là /d/
Câu hỏi 2 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 2.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Động từ – Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm – Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên. Một số trường hợp ngoại lệ Danh từ Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ Lời giải chi tiết :
partnership /'pɑ:tnəʃip/ romantic /rə'mæntik/ actually /'æktjuəli/ attitude /'ætitju:d/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại 1
Câu 2.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai - Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất - Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất - Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 Ngoài ra còn các trường hợp ngoại lệ Lời giải chi tiết :
believe /bi'li:vd/ marriage /'mæriʤ/ response /ris'pɔns/ maintain /men'tein/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại 2
Câu 2.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Động từ – Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm – Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên. Một số trường hợp ngoại lệ Danh từ Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Tính từ: tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ Lời giải chi tiết :
summary /'sʌməri/ different /'difrənt/ physical /'fizikəl/ decision /di'siʤn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại 1
Câu 2.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
attractiveness /ə'træktivnis/ traditional /trə'diʃənl/ generation /,ʤenə'reiʃn/ American /ə'merikən/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại 2
Câu 2.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại trọng âm của từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
certain /'sə:tn/ couple /'kʌpl/ decide /di'said/ equal /'i:kwəl/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại 1
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. romance B. romantic C. romantically D. romanticize Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. romantic Phương pháp giải :
Kiến thức về từ loại Trước cụm danh từ “candlelight dinner” là tính từ Lời giải chi tiết :
Trước cụm danh từ “candlelight dinner” là tính từ romance (n): sự lãng mạn romantic (adj): lãng mạn romantically (adv): 1 cách lãng mạn romanticize (v): lãng mạn hóa They had a romantic candlelight dinner last night and she accepted his proposal of marriage. Tạm dịch: Tối qua, họ có 1 bữa ăn tối lãng mạn dưới ánh nến và cô ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. decide B. decision C. decisive D. decisively Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. decision Phương pháp giải :
Kiến thức về từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: make a decision: đưa ra quyết định decide (v): quyết định decisive (adj): kiên quyết decision (n): sự quyết định decisively (adv): mang tính quyết định John cannot make a decision to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car. Tạm dịch: John không thể đưa ra quyết định lấy Mary hay vẫn độc thân cho đến khi anh ấy có khả năng mua nhà và xe hơi.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. key response agreement demand Đáp án của giáo viên lời giải hay
key Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
key (n): chìa khóa response (n): sự hồi âm agreement (n): sự đồng ý demand (n): nhu cầu The key to success is to be ready from the start. Tạm dịch: Chìa khóa để tới thành công là sẵn sàng ngay từ lúc bắt đầu.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. with B. from C. for D. on Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. from Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: different from…(khác với ) His ideas about marriage are quite different from mine. Tạm dịch: Ý tưởng của anh ấy về hôn nhân khá là khác với ý tưởng của tôi.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. equal B. determined C. obliged D. active Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. determined Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
equal (adj): đủ khả năng determined (adj): kiên quyết obliged (adj): bị ép buộc active (adj): năng động Cụm từ: equal to something/doing sth: đủ khả năng to be determined to do sth: quyết làm gì, không để khó khăn ngăn cản. They decided to divorce and Mary is determined to get the right to raise the child. Tạm dịch: Họ quyết định ly hôn và Mary quyết có quyền nuôi đứa trẻ.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. did not use/had shown B. had not used/showed C. has not used/ showed D. was not using/ will show Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. had not used/showed Phương pháp giải :
Hành động “không biết sử dụng” xảy ra trước hành động “chỉ dẫn” Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Công thức: S + had + Ved/V3, S + Ved/V2 Lời giải chi tiết :
Hành động “không biết sử dụng” xảy ra trước hành động “chỉ dẫn” Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Công thức: S + had + Ved/V3, S + Ved/V2 He had not used email before, so I showed him how to use it. Tạm dịch: Trước đó, anh ấy đã không biết sử dụng thư điện tử, vì vậy tôi đã hướng dẫn anh ấy cách sử dụng như nào.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. was leaving/has had B. left/had had C. will leave/had D. is leaving/will have Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. left/had had Phương pháp giải :
Hành động “rời bệnh viện” xảy ra sau hành động “có 1 buổi tối bình yên”. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/V2 after S + had + Ved/V3 Lời giải chi tiết :
Hành động “rời bệnh viện” xảy ra sau hành động “có 1 buổi tối bình yên”. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn. Công thức: S + Ved/V2 after S + had + Ved/V3 Doctor Pike left the hospital after he had had an uneventful evening on duty. Tạm dịch: Bác sỹ Pike rời bệnh viện sau khi kết thúc ca trực tối bình yên
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. are getting B. has got C. was getting D. will have got Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. are getting Phương pháp giải :
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai,có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng. Công thức: S +is/am/are +V-ing Lời giải chi tiết :
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai,có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng. Công thức: S +is/am/are +V-ing Dan and Crytal are getting married in June. Tạm dịch: Dan và Crytal sẽ kết hôn với nhau vào tháng 6.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. to confide B. to interest C. confiding D. interesting Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. to confide Phương pháp giải :
Công thức: It + tobe + adj + to-V…..: thật như thế nào để làm gì…. Lời giải chi tiết :
confide in (v): tiết lộ bí mật interest (v): làm hứng thú Công thức: It + tobe + adj + to-V…..: thật như thế nào để làm gì…. A large amount of Indian men agree that it’s unwise to confide in their wives. Tạm dịch: Phần lớn đàn ông Ấn Độ đồng ý rằng thật không khôn ngoan khi tiết lộ bí mật với vợ của họ.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. conservation B. changes C.variety D. number Đáp án của giáo viên lời giải hay
C.variety Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
conservation (n): bảo tồn changes (n): thay đổi variety (n): đa dạng number (n): số lượng Tạm dịch: Giáo sư Berg rất thích thú với sự đa dạng của các nền văn hóa tất cả các nơi trên thế giới.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. taking B. having C. giving D. showing Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. having Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
taking (v): cầm having (v): có giving (v): đưa showing (v): chỉ dẫn Family is the place where having children is not only tolerated but welcomed and encouraged. Tạm dịch: Gia đình là nơi chúng ta không những nhận được sự tha thứ mà còn được chào đón và được khuyến khích
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. It’s months since I last saw him. B. It’s months when I last him. C. It’s months before I last him. D. It’s months after I last him. Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. It’s months since I last saw him. Phương pháp giải :
Công thức: S + have/has + not + V3 + for/since … = It’s + …since + S + last + V2 Lời giải chi tiết :
Công thức: S + have/has + not + V3 + for/since … = It’s + …since + S + last + V2 It’s months since I last saw him. Tạm dịch: Tôi đã không gặp anh ấy khoảng vài tháng nay.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. looking after B. getting up C.sitting down D. shutting up Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. looking after Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
looking after (v): chăm sóc getting up (v): thức dậy sitting down (v): ngồi xuống shutting up (v): câm miệng I take responsibility for looking after my little brothers because they are sometimes very naughty. Tạm dịch: Tôi chịu trách nhiệm chăm sóc các cậu em trai bởi vì thỉnh thoảng bọn trẻ rất nghịch.
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A. it’s true B. it’s untrue C. that’s right D. it’s quite exactly Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. it’s untrue Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
it’s true: sự thật là it’s untrue: không đúng là that’s right: đúng là it’s quite exactly: hơi chính xác là In Vietnam, it’s untrue that all old - aged parents live in nursing home. Tạm dịch: Ở Việt Nam, đó không đúng là tất cả những người già sống trong viện dưỡng lão.
Câu hỏi 17 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. Most Americans eat three meals (26) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner. Breakfast begins between 7:00 and 8:00am, lunch between 11:00 am and noon, and dinner between 6:00 and 8:00 pm. On Sundays "brunch" is a (27) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Students often enjoy a "study break" or evening snack around 10:00 or 11:00 pm. Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (28) ______. Dinner is the main meal. (29) ______ breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed (30) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Another common breakfast meal is scrambled eggs or (31) ______ omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). People who are on (32) ______ eat just a cup of yogurt. Lunch and dinner are more (33) ______. When eating at a formal dinner, you may be overwhelmed by the number of utensils. How do you (34) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Most Americans do not know the answer (35) ______. But knowing which fork or spoon to use first is simple: use the outermost utensils first and the utensils closest to the plate last.
Câu 17.1
Most Americans eat three meals (26) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về giới từ Lời giải chi tiết :
in: trong for: cho on: trên during: trong suốt => Most Americans eat three meals during the day: breakfast, lunch, and dinner. Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong suốt một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối
Câu 17.2
On Sundays "brunch" is a (27) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
addition (n): sự bổ sung, sự thêm vào connection (n): sự kết nối combination (n): sự kết hợp attachment (n): sự đính kèm => On Sundays "brunch" is a combination of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am. Tạm dịch: Vào các ngày chủ nhật, "bữa nửa buổi" là sự kết hợp bữa sáng và bữa trưa, thường là bắt đầu vào lúc 11:00 trưa.
Câu 17.3
Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (28) ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
course (n): món ăn (= dish) food (n): thức ăn menu (n): thực đơn goods (n): hàng hóa => Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course. Tạm dịch: Bữa sáng và bữa trưa có xu hướng là bữa ăn nhẹ chỉ gồm một món.
Câu 17.4
(29) ______ breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về giới từ Lời giải chi tiết :
for: đối với in: trong at : ở with: cùng với => For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed... Tạm dịch: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau...
Câu 17.5
….which are often mixed (30) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
each other: lẫn nhau together: cùng với nhau one another: 1 cái khác others: những cái khác => ….which are often mixed together in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine. Tạm dịch: ….thường được trộn cùng với nhau trong một cái bát, kèm theo một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.
Câu 17.6
Another common breakfast meal is scrambled eggs or (31) ______ omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage).
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về mạo từ Lời giải chi tiết :
omelet (trứng tráng) => danh từ chưa xác định và bắt đầu bằng nguyên âm => dùng mạo từ “an” => Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage). Tạm dịch: Một bữa sáng phổ biến nữa là món trứng đánh với bơ sữa hoặc trứng tráng ăn kèm khoai tây và bữa sáng với thịt (thịt xông khói hoặc xúc xích).
Câu 17.7
People who are on (32) ______ eat just a cup of yogurt.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại từ vựng Lời giải chi tiết :
holiday (n): kỳ nghỉ engagement (n): sự cam kết, sự hứa hôn diet (n): chế độ ăn kiêng duty (n): nhiệm vụ => People who are on diet eat just a cup of yogurt. Tạm dịch: Những người có chế độ ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua.
Câu 17.8
Lunch and dinner are more (33) ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về từ vựng Lời giải chi tiết :
vary (v): đa dạng, biến đổi variety (n): sự đa dạng varied (adj): nhiều loại khác nhau variously (adv): một cách đa dạng => Lunch and dinner are more varied. Tạm dịch: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn.
Câu 17.9
How do you (34) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Phân biệt cách dùng say/ tell/ talk / speak: TELL: là động từ mang nghĩa kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something), hoặc cho ai biết điều gì (tell somebody about something) SAY: là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra SPEAK: nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời”, mang nghĩa là “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. “speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ, nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng TALK: cũng mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác “speak” ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn. Lời giải chi tiết :
say (v): nói ra, nói rằng talk (v): nói chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì speak (v): nói, phát biểu tell (v): nói với ai về điều gì, cho ai biết điều gì => How do you tell the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork? Tạm dịch: Làm thế nào để nói về sự khác biệt giữa một cái nĩa xiên salad, một cái nĩa bơ và một cái nĩa xiên món tráng miệng?
Câu 17.10
Most Americans do not know the answer (35) ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
1, Đồng ý xác định (so, too) Công thức: S + tobe/ trợ động từ + too. = So + tobe/ trợ động từ + S. Ví dụ: a) I am happy, and you are too. = I am happy, and so are you. b) Mary goes to that school, and my sister does too. = Mary goes to that school, and so does my sister. 2, Đồng ý phủ định (not... either, neither) Công thức: S + tobe/ trợ động từ dạng phủ định + either. = Neither + tobe/ trợ động từ dạng khẳng định + S. Ví dụ: a) I am not happy, and you aren't either. = I am not happy, and neither are you. b) I didn't see Tom last night, and John didn't either. = I didn't see Tom last night, and neither did John. Lời giải chi tiết :
Đồng ý phủ định (not... either, neither) Công thức: S + tobe/ trợ động từ dạng phủ định + either. = Neither + tobe/ trợ động từ dạng khẳng định + S. => Most Americans do not know the answer either. Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ cũng không biết câu trả lời. Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong suốt một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Bữa sáng bắt đầu từ 7:00 đến 8:00 sáng, bữa trưa từ 11:00 đến giữa trưa, và bữa tối từ 6:00 đến 8:00 tối. Vào các ngày chủ nhật, "bữa nửa buổi" là sự kết hợp bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa. Sinh viên thường thích "khoảng thời gian nghỉ giữa giờ học" hoặc bữa ăn nhẹ vào buổi tối khoảng từ 10:00 hoặc 11:00 tối. Bữa sáng và bữa trưa có xu hướng là bữa ăn nhẹ chỉ gồm một món. Bữa tối là bữa ăn chính. Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn cùng với nhau trong một cái bát, kèm theo một ly nước cam, bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật. Một bữa ăn sáng phổ biến nữa là dùng trứng đánh với bơ sữa hoặc trứng tráng ăn kèm khoai tây và bữa sáng với thịt (thịt xông khói hoặc xúc xích). Những người có chế độ ăn kiêng chỉ ăn có một cốc sữa chua. Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn. Khi ăn một bữa tối trang trọng, bạn có thể bị choáng ngợp bởi số lượng các loại dụng cụ trong bàn ăn. Làm thế nào để nói về sự khác biệt giữa một cái nĩa xiên salad, một cái nĩa bơ và một cái nĩa xiên món tráng miệng? Hầu hết người Mỹ cũng không biết câu trả lời. Nhưng việc biết cái nĩa hoặc cái thìa nào nên sử dụng đầu tiên thì đơn giản: đầu tiên hãy dùng các dụng cụ từ ngoài cùng vào và cuối cùng mới là các dụng cụ gần với cái đĩa nhất.
Câu hỏi 18 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. In the past, both men and women were expected to be married at quite young ages. Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter. In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage. In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal. The traditional Vietnamese wedding is one of the most important of traditional Vietnamese occasions. Regardless of westernization, many of the age-old customs practiced in a traditional Vietnamese wedding continue to be celebrated by both Vietnamese in Vietnam and overseas, often combining both western and eastern elements. Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding. Due to the spiritual nature of the occasion, the date and time of the marriage ceremony are decided in advance by a fortune teller. The traditional Vietnamese wedding consists of an extensive array of ceremonies: the first is the ceremony to ask permission to receive the bride, the second is the procession to receive the bride (along with the ancestor ceremony at her house), the third is to bring the bride to the groom's house for another ancestor ceremony and to welcome her into the family, then the last is a wedding banquet. The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.
Câu 18.1
In the past, _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin: Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter.
Lời giải chi tiết :
Trong quá khứ, ___________. A. Các cặp đôi Việt Nam có quyền tự do quyết định trong hôn nhân. B. Hôn nhân ở Việt Nam do bố mẹ và gia đình quyết định bởi. C. Kết hôn ở độ tuổi sớm không được cho phép. D. Bố mẹ không có quyển can thiệp, cản trở việc kết hôn của con cái. Thông tin: Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter. Tạm dịch: Các cuộc hôn nhân thường do cha mẹ và gia đình sắp xếp, con cái có ít cơ hội để nói "không" với vấn đề này. => In the past, Vietnamese marriage was decided by parents and family.
Câu 18.2
In former days, the fact that a bride and groom had only first met just on the day of their engagement or marriage was _________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin: In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage.
Lời giải chi tiết :
Trước đây, sự thật việc cô dâu và chú rể chỉ có 1 lần gặp mặt duy nhất vào ngày lễ đính hôn hoặc trong đám cưới là điều ____ A. ngạc nhiên B. phổ biến C. bất thường D. kỳ lạ Thông tin: In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of their engagement or marriage. Tạm dịch: Trong quá khứ, không hề ngạc nhiên khi thấy một cô dâu và chú rể chỉ vừa mới gặp nhau trong ngày đính hôn hay đám cưới của họ. => In former days, the fact that a bride and groom had only first met just on the day of their engagement or marriage was popular.
Câu 18.3
Which sentence is referred Vietnamese modern marriage?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thông tin: In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal..
Lời giải chi tiết :
Câu nào sau đây suy ra về đám cưới hiện đại ở Việt Nam? A. Hầu hết thanh niên không có hôn nhân dựa trên tình yêu. B. Tất cả hôn nhân đều được sắp xếp bởi cha mẹ và gia đình. C. Hôn nhân khá là phương tây hóa. D. Các cặp đôi không kết hôn ở độ tuổi trẻ. Thông tin: In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is quite illegal.. Tạm dịch: Ở Việt Nam thời hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn vì mọi người chọn bạn đời để kết hôn dựa trên tình yêu, và họ chủ yếu cân nhắc xem xét dựa trên nhu cầu và mong muốn của mình. Hơn nữa kết hôn sớm là bất hợp pháp .. => Couples do not get married at quite young ages.
Câu 18.4
According to the passage, __________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin: Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding.
Lời giải chi tiết :
Theo như đoạn văn, ______ A. Người Việt Nam ở nước ngoài không thích tổ chức đám cưới truyền thống. B. Lễ đính hôn thường diễn ra trước nửa năm hoặc ngay trước khi tổ chức đám cưới. C. Nhiều phong tục lâu đời được thực hiện trong một đám cưới truyền thống ở Việt Nam không còn tồn tại ngày nay. D. Người Việt Nam không bao giờ hỏi thầy bói về ngày và giờ tổ chức lễ cưới. Thông tin: Besides the wedding ceremony, there is also an engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding. Tạm dịch: Ngoài lễ cưới ra, cũng có một buổi lễ đính hôn thường diễn ra trước nửa năm hoặc ngay trước khi tổ chức đám cưới. => According to the passage, there is an engagement ceremony which usually takes place half a year or before the wedding.
Câu 18.5
Which does not exist in a Vietnamese wedding party?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Thông tin: The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting.
Lời giải chi tiết :
Đối tượng nào sau đây không tồn tại trong lễ cưới của người Việt Nam? A. pháo B. khách mời C. món ăn D. quà tặng Thông tin: The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the banquet will go from table to table collecting. Tạm dịch: Số lượng khách khứa tham gia các bữa tiệc là rất lớn, thường là hàng trăm. Một số món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách dự kiến sẽ mang theo quà tặng, thường là tiền, tại một thời điểm trong bữa tiệc chú rể và cô dâu sẽ đi từ bàn này tới bàn khác để nhận. => 3 đáp án B, C & D đều được nhắc đến => chỉ có pháo là không => firecrackers Trong quá khứ, nam và nữ được dự tính kết hôn ở độ tuổi khá trẻ. Các cuộc hôn nhân thường do cha mẹ và gia đình sắp xếp, con cái có ít cơ hội để nói "không" với vấn đề này. Trước kia, không hề ngạc nhiên khi thấy cô dâu và chú rể chỉ vừa mới gặp nhau lần đầu trong ngày lễ đính hôn hay đám cưới của họ. Ở Việt Nam thời hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn vì mọi người chọn bạn đời để kết hôn dựa trên tình yêu, và họ chủ yếu cân nhắc xem xét về nhu cầu và mong muốn của mình. Hơn nữa, việc kết hôn sớm là khá bất hợp pháp. Đám cưới truyền thống ở Việt Nam là một trong những dịp quan trọng nhất trong truyền thống của người Việt. Bất kể có sự tây phương hoá, những phong tục lâu đời được thực hiện trong một đám cưới truyền thống ở Việt Nam vẫn tiếp tục được tổ chức bởi cả người Việt Nam ở Việt Nam và người Việt Nam ở nước ngoài, thường kết hợp các yếu tố của cả phương Tây lẫn phương Đông. Bên cạnh lễ cưới, cũng có một buổi lễ đính hôn diễn ra trước nửa năm hoặc ngay trước đám cưới. Do tính thiêng liêng của dịp này, ngày và giờ của lễ cưới sẽ do một thầy bói quyết định. Đám cưới truyền thống ở Việt Nam bao gồm rất nhiều lễ: đầu tiên là lễ xin phép nhận cô dâu, thứ hai là đám rước để nhận cô dâu (cùng với nghi lễ cúng tổ tiên tại nhà cô dâu), thứ ba là đưa cô dâu tới nhà chú rể để làm lễ cúng tổ tiên và chào đón cô vào gia đình chú rể, và sau cùng là bữa tiệc đám cưới. Số lượng khách khứa tham gia các bữa tiệc là rất lớn, thường là hàng trăm. Một số món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách dự kiến sẽ mang theo quà tặng, thường là tiền, tại một thời điểm trong bữa tiệc chú rể và cô dâu sẽ đi từ bàn này tới bàn khác để nhận.
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete the sentence: I fell in ______ love with him because of his kind nature A. a B. an C. the D. No article Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. No article Phương pháp giải :
Thành ngữ: "fall in love with someone": yêu ai đó Lời giải chi tiết :
Thành ngữ: "fall in love with someone": yêu ai đó Không có mạo từ đứng giữa "in" và "love" => I fell in love with him because of his kind nature. Tạm dịch: Tôi đã yêu anh ấy vì bản chất tốt đẹp của con người anh.
Câu hỏi 20 :
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) The most common form of treatment it is mass inoculation and chlorination of water sources.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ là The most common form of treatment nên không cần đại từ nhân xưng it nữa => bỏ it => The most common form of treatment is mass inoculation and chlorination of water sources. Tạm dịch: Hình thức điều trị phổ biến nhất là tiêm chủng hàng loạt và khử trùng bằng clo của nguồn nước.
Câu hỏi 21 :
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) Onyx is a mineral that can be recognized its regular and straight parallel bands of white, black or brown.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Giới từ Lời giải chi tiết :
in + color: mang màu sắc nào đó => Onyx is a mineral that can be recognized its regular and straight parallel bands in white, black or brown. Tạm dịch: Onyx là một khoáng chất có thể được nhận biết bởi các dải song song đều và thẳng có màu trắng, đen hoặc nâu.
Câu hỏi 22 :
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) Native to South America and cultivated there for thousands of years, peanuts is said to have been introduced to North America by early explorers.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cấu trúc song song Lời giải chi tiết :
Native và cultivated được nối với nhau bởi “and” nên chúng phải đồng dạng với nhau. Chủ ngữ ở vế 1 (peanuts) và động từ to be (trong câu bị động) đã được lược bỏ. Native => Nationalized: được du nhập vào 1 quốc gia => Nationalized to South America and cultivated there for thousands of years, peanuts is said to have been introduced to North America by early explorers. Tạm dịch: Được du nhập vào Nam Mĩ và nuôi trồng tại đó khoảng hàng nghìn năm, đậu được cho là đã đến tay người Bắc Mĩ nhờ những nhà thám hiểm thời xưa.
Câu hỏi 23 :
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) It came as a nice surprise that the script writer would get married with the movie star.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cụm động từ Lời giải chi tiết :
get married to sb: lấy ai đó thường get married with được sử dụng trong văn nói của người Mỹ nhưng nó lại không được công nhận trong các quyển từ điển. Nên để chính xác nhất nên sử dụng Get married to => It came as a nice surprise that the script writer would get married to the movie star. Tạm dịch: Thật đáng ngạc nhiên khi nhà biên kịch đó sẽ lấy ngôi sao điện ảnh.
Câu hỏi 24 :
Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) All of the students in this course will be assessed according to their attendance, performance, and they work hard.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cấu trúc song song Lời giải chi tiết :
Trong câu có liệt kê các danh từ và kết thúc bằng “and” their attendance, performance, and ... nên sau đó cũng phải là 1 danh từ they work hard => working hard => All of the students in this course will be assessed according to their attendance, performance, and working hard. Tạm dịch: Tất cả học sinh trong khóa học này sẽ được đánh giá dựa trên việc đi học đều, thể hiện năng lực và chăm chỉ.
|