Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 6 Tiếng Anh 12Đề bài
Câu 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 1.4
Câu 1.5
Câu 1.6
Câu 1.7
Câu 1.8
Câu 1.9
Câu 1.10
Câu 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 2.4
Câu 2.5
Câu 2.6
Câu 2.7
Câu 2.8
Câu 2.9
Câu 2.10
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest. Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
balcony /ˈbælkəni/ envelope /ˈenvələʊp/ chocolate /ˈtʃɒklət/ location /ləʊˈkeɪʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1 Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
federation /ˌfedəˈreɪʃn/ unpolluted /ˌʌnpəˈluːtɪd/ disappearing /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ profitable /ˈprɒfɪtəbl/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3 Câu 1.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
temperature /ˈtemprətʃə(r)/ direction /dəˈrekʃn/ pollution /pəˈluːʃn/ condition /kənˈdɪʃn/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 1.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
friendliness /ˈfrendlinəs/ occasion /əˈkeɪʒn/ pagoda /pəˈɡəʊdə/ deposit /dɪˈpɒzɪt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 1.5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
accomplishment /əˈkʌmplɪʃmənt/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ experience /ɪkˈspɪəriəns/ satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 1.6
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
advice /ədˈvaɪs/ relate /rɪˈleɪt/ during /ˈdjʊərɪŋ/ forget /fəˈɡet/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 1.7
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
express /ɪkˈspres/ effort /ˈefət/ office /ˈɒfɪs/ comment /ˈkɒment/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1 Câu 1.8
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
employment /ɪmˈplɔɪmənt/ remember /rɪˈmembə(r)/ concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ position /pəˈzɪʃn/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 1.9
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
stressful /ˈstresfl/ pressure /ˈpreʃə(r)/ prepare /prɪˈpeə(r)/ future /ˈfjuːtʃə(r)/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1 Câu 1.10
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
interview /ˈɪntəvjuː/ impression /ɪmˈpreʃn/ company /ˈkʌmpəni/ formally /ˈfɔːməli/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Câu 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm /eɪ/ và /æ/ Lời giải chi tiết :
casual /ˈkæʒuəl/ case /keɪs/ cashier /kæˈʃɪə(r)/ cash /kæʃ/ Câu B âm “a” đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /æ/ Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm /æ/ và /ə/ Lời giải chi tiết :
admit /ədˈmɪt/ advance /ədˈvɑːns/ advent /ˈædvent/ admire /ədˈmaɪər/ Câu C âm “a” đọc là /æ/, còn lại đọc là /ə/ Câu 2.3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm /ɒ/ và /ə/ Lời giải chi tiết :
command /kəˈmɑːnd/ compose /kəmˈpəʊz/ complain /kəmˈpleɪn/ comment /ˈkɒment/ Câu D âm “o” đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ə/ Câu 2.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm /h/ Lời giải chi tiết :
humor /ˈhjuːmə(r)/ honest /ˈɒnɪst/ human /ˈhjuːmən/ horror /ˈhɒrə(r)/ Câu B là âm “h” không được phát âm (âm câm), còn lại phát âm là /h/ Câu 2.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là: - Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/ - Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ - Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ … Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là: - Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/ - Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ - Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ … reserved /rɪˈzɜːvd/ locked /lɒkt/ forced /fɔːst/ touched /tʌtʃt/ Câu A “ed” đọc là /d/, còn lại đọc là /t/ Câu 2.6
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là: - Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/ - Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ - Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ … Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là: - Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/ - Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ - Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ … talked /tɔːkt/ naked /ˈneɪkɪd/ asked /ɑːskt/ liked /laɪkt/ Câu B “ed” đọc là /ɪd/, còn lại đọc là /t/ Câu 2.7
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm /ð/ và /θ/ Lời giải chi tiết :
both /bəʊθ/ tenth /tenθ/ myth /mɪθ/ with /wɪð/ Câu D “th” đọc là /ð/, còn lại đọc là /θ/ Câu 2.8
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách phát âm /ɒ/ và /ʌ/ Lời giải chi tiết :
cough /kɒf/ tough /tʌf/ rough /rʌf/ enough /ɪˈnʌf/ Câu A âm “ou” đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ʌ/ Câu 2.9
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cách phát âm /s/ và /z/ Lời giải chi tiết :
promise /ˈprɒmɪs/ devise /dɪˈvaɪz/ surprise /səˈpraɪz/ realise /ˈriːəlaɪz/ Câu A “s” đọc là /s/, còn lại đọc là /z/ Câu 2.10
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi "-s/-es": - Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ... - Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ... - Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ … Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ... Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi "-s/-es": - Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ... - Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ... - Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ … Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ... houses /haʊsɪz/ faces /feɪsɪz/ horses /hɔːsɪz/ types /taɪps/ Câu D “es” đọc là /s/, còn lại đọc là /ɪz/
|