Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 6 Tiếng Anh 12Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the word which is stresses differently from the rest.
Câu 1.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
interview /ˈɪntəvjuː/ impression /ɪmˈpreʃn/ company /ˈkʌmpəni/ formally /ˈfɔːməli/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Câu 1.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
stressful /ˈstresfl/ pressure /ˈpreʃə(r)/ prepare /prɪˈpeə(r)/ future /ˈfjuːtʃə(r)/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 1.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
employment /ɪmˈplɔɪmənt/ remember /rɪˈmembə(r)/ concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ position /pəˈzɪʃn/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 1.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
express /ɪkˈspres/ effort /ˈefət/ office /ˈɒfɪs/ comment /ˈkɒment/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu 1.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
advice /ədˈvaɪs/ relate /rɪˈleɪt/ during /ˈdjʊərɪŋ/ forget /fəˈɡet/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 1.6
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
accomplishment /əˈkʌmplɪʃmənt/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ experience /ɪkˈspɪəriəns/ satisfaction /ˌsætɪsˈfækʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 1.7
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
friendliness /ˈfrendlinəs/ occasion /əˈkeɪʒn/ pagoda /pəˈɡəʊdə/ deposit /dɪˈpɒzɪt/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 1.8
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
temperature /ˈtemprətʃə(r)/ direction /dəˈrekʃn/ pollution /pəˈluːʃn/ condition /kənˈdɪʃn/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2
Câu 1.9
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
federation /ˌfedəˈreɪʃn/ unpolluted /ˌʌnpəˈluːtɪd/ disappearing /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ profitable /ˈprɒfɪtəbl/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Câu 1.10
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
balcony /ˈbælkəni/ envelope /ˈenvələʊp/ chocolate /ˈtʃɒklət/ location /ləʊˈkeɪʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Câu hỏi 2 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Câu 2.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm /eɪ/ và /æ/ Lời giải chi tiết :
casual /ˈkæʒuəl/ case /keɪs/ cashier /kæˈʃɪə(r)/ cash /kæʃ/ Câu B âm “a” đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /æ/
Câu 2.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Cách phát âm /æ/ và /ə/ Lời giải chi tiết :
admit /ədˈmɪt/ advance /ədˈvɑːns/ advent /ˈædvent/ admire /ədˈmaɪər/ Câu C âm “a” đọc là /æ/, còn lại đọc là /ə/
Câu 2.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách phát âm /ɒ/ và /ə/ Lời giải chi tiết :
command /kəˈmɑːnd/ compose /kəmˈpəʊz/ complain /kəmˈpleɪn/ comment /ˈkɒment/ Câu D âm “o” đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ə/
Câu 2.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm /h/ Lời giải chi tiết :
humor /ˈhjuːmə(r)/ honest /ˈɒnɪst/ human /ˈhjuːmən/ horror /ˈhɒrə(r)/ Câu B là âm “h” không được phát âm (âm câm), còn lại phát âm là /h/
Câu 2.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là: - Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/ - Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ - Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ … Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là: - Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/ - Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ - Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ … reserved /rɪˈzɜːvd/ locked /lɒkt/ forced /fɔːst/ touched /tʌtʃt/ Câu A “ed” đọc là /d/, còn lại đọc là /t/
Câu 2.6
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là: - Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/ - Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ - Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ … Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi "-ed": Đuôi “-ed” được phát âm là: - Group 1 (đọc thành /t/): Khi từ kết thúc bằng 7 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /ʧ/, /θ/ - Group 2 (đọc thành /ɪd/): Khi từ kết thúc bằng 2 âm: /t/, /d/ - Group 3 (đọc thành /d/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /r/, /v/, /ð/, /dʒ/, /ʒ/, /z/, /eɪ/, /aɪ/ … talked /tɔːkt/ naked /ˈneɪkɪd/ asked /ɑːskt/ liked /laɪkt/ Câu B “ed” đọc là /ɪd/, còn lại đọc là /t/
Câu 2.7
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách phát âm /ð/ và /θ/ Lời giải chi tiết :
both /bəʊθ/ tenth /tenθ/ myth /mɪθ/ with /wɪð/ Câu D “th” đọc là /ð/, còn lại đọc là /θ/
Câu 2.8
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm /ɒ/ và /ʌ/ Lời giải chi tiết :
cough /kɒf/ tough /tʌf/ rough /rʌf/ enough /ɪˈnʌf/ Câu A âm “ou” đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /ʌ/
Câu 2.9
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Cách phát âm /s/ và /z/ Lời giải chi tiết :
promise /ˈprɒmɪs/ devise /dɪˈvaɪz/ surprise /səˈpraɪz/ realise /ˈriːəlaɪz/ Câu A “s” đọc là /s/, còn lại đọc là /z/
Câu 2.10
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cách phát âm đuôi "-s/-es": - Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ... - Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ... - Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ … Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ... Lời giải chi tiết :
Cách phát âm đuôi "-s/-es": - Group 1 (đọc thành /s/): Khi từ kết thúc bằng 5 âm vô thanh (voiceless): /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ Ví dụ: likes /laɪks/, cats /kæts/, types /taɪps/, laughs /lɑːfs/, months /mʌnθs/ ... - Group 2 (đọc thành /ɪz/): Khi từ kết thúc bằng 6 âm: /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Ví dụ: places /pleɪsɪz/, washes /wɒʃɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, garages /ˈɡærɑːʒɪz/ ... - Group 3 (đọc thành /z/): Khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại (voiced) và nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ … Ví dụ: cabs /kæbz/, needs /niːdz/, bags /bæɡz/, gives /ɡɪvs/, clothes /kləʊðz/, calls /kɔːlz/, comes /kʌmz/, eyes /aɪz/, plays /pleɪz/ ... houses /haʊsɪz/ faces /feɪsɪz/ horses /hɔːsɪz/ types /taɪps/ Câu D “es” đọc là /s/, còn lại đọc là /ɪz/
|