Trắc nghiệm Ôn tập Unit 9 Tiếng Anh 12Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
I. Choose the word which is stressed differently from the rest.
Câu 1.1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lại quy tắc đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
comprise /kəmˈpraɪz/ sandy /ˈsændi/ circle /ˈsɜːkl/ northern /ˈnɔːðən/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Câu 1.2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại quy tắc đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
aborigines /ˌæbəˈrɪdʒəni/ expedition /ˌekspəˈdɪʃn/ kilometer /ˈkɪləmiːtə(r)/ scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.
Câu 1.3
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại quy tắc đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/ enormous /ɪˈnɔːməs/ mystery /ˈmɪstri/ separate /ˈseprət/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Câu 1.4
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại quy tắc đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
remain /rɪˈmeɪn/ hummock /ˈhʌmək/ explore /ɪkˈsplɔː(r)/ between /bɪˈtwiːn/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Câu 1.5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lại quy tắc đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
territory /ˈterətri/ Australia /ɒˈstreɪliə/ geography /dʒiˈɒɡrəfi/ society /səˈsaɪəti/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Scientific ________ help to explore some places and discover more and more remote parts of the world. surveys leads research expedition Đáp án của giáo viên lời giải hay
expedition Phương pháp giải :
Từ vựng surveys (n): cuộc khảo sát leads (n): dẫn đầu research (n): nghiên cứu expeditions (n): cuộc thám hiểm Lời giải chi tiết :
surveys (n): cuộc khảo sát leads (n): dẫn đầu research (n): nghiên cứu expeditions (n): cuộc thám hiểm => Scientific expeditions help to explore some places and discover more and more remote parts of the world. Tạm dịch: Các cuộc thám hiểm khoa học giúp thăm dò những miền đất mới và khám phá ngày càng nhiều những vùng hẻo lánh trên thế giới.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. The Simpson Desert was named _______ Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia. with at after for Đáp án của giáo viên lời giải hay
after Phương pháp giải :
Từ vựng be named after : được đặt tên theo... Lời giải chi tiết :
be named after: được đặt tên theo tên của ai =>The Simpson Desert was named after Mr. Simpson, President of the South Australian Branch of the Royal Geographical Society of Australia. Tạm dịch: Sa mạc Simpson được đặt tên theo Ông Simpson, Chủ tịch của Hiệp hội Địa lý Hoàng gia Úc Chi nhánh Nam Úc.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. To ________ a desert is a dangerous activity which requires careful preparation for risks. comprise circle remain explore Đáp án của giáo viên lời giải hay
explore Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
comprise (v): bao gồm circle (v): khoanh tròn remain (v): duy trì explore (v): thám hiểm =>To explore a desert is a dangerous activity which requires careful preparation for risks. Tạm dịch: Thám hiểm sa mạc là 1 hành động rất nguy hiểm đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ càng trước những rủi ro.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. ________ is the process by which a piece of land becomes dry, empty, and unsuitable for growing trees or crops on. desert deserted desertify desertification Đáp án của giáo viên lời giải hay
desertification Phương pháp giải :
Chỗ trống cần điền 1 danh từ Lời giải chi tiết :
desert (n): sa mạc deserted (adj): hiu quạnh desertify (v): sa mạc hóa desertification (n): sự sa mạc hóa => Desertification is the process by which a piece of land becomes dry, empty, and unsuitable for growing trees or crops on. Tạm dịch: Sa mạc hóa là quá trình mà một mảnh đất trở nên khô hạn, không có người ở và không phù hợp để trồng cây hoặc mùa màng.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. A ________ is a large animal that lives in deserts and is used for carrying goods and people. slope dune spinifex camel Đáp án của giáo viên lời giải hay
camel Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
slope (n): dốc dune (n): đống, đụn spinifex (n): một loại cỏ có tên spinifex camel(n): lạc đà =>A camel is a large animal that lives in deserts and is used for carrying goods and people. Tạm dịch: Lạc đà là loài động vật sống ở sa mạc và được dùng để chở thức ăn và người.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes the sentence. The ________ of a cliff, or mountain, is a vertical surface or side of it face border crest lake Đáp án của giáo viên lời giải hay
face Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
face (n): bề mặt border (n): đường biên crest (n): đỉnh, ngọn lake (n): hồ => The face of a cliff, or mountain, is a vertical surface or side. Tạm dịch: Bề mặt của một vách đá, hoặc ngọn núi, là mặt thẳng đứng hoặc phía bên của nó.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that has the closest meaning to the underlined word Most deserts are enormous sandy areas. mysterious narrow immense aerial Đáp án của giáo viên lời giải hay
immense Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
mysterious (adj): bí ẩn narrow (adj): hẹp immense (adj): mênh mông aerial (adj): trên không => enormous = immense Tạm dịch: Hầu hết sa mạc là những bãi cát trải dài mênh mông.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Camels were often used _______ transportation by people of the desert. as with to about Đáp án của giáo viên lời giải hay
as Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be used as + N (được sử dụng như là) => Camels were often used as transportation by people of the desert. Tạm dịch: Lạc đà được sử dụng như là phương tiện giao thông trên sa mạc.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Camels have one or two humps used ________ storing water and food. to for over at Đáp án của giáo viên lời giải hay
for Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be used for + N/V-ing (được sử dụng cho mục đích gì đó) =>Camels have one or two humps used for storing water and food. Tạm dịch: Lạc đà có 1 hoặc 2 cái bướu được sử dụng cho việc giữ nước và thức ăn.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get ________ the desert. into away out from Đáp án của giáo viên lời giải hay
into Phương pháp giải :
Cụm danh từ Lời giải chi tiết :
get into: đi vào get out: ra khỏi get away: trốn thoát không tồn tại cụm động từ "get from" => Many tall and wide mountain ranges do not let much rain get into the desert. Tạm dịch: Nhiều dãy núi cao và rộng ngăn cho mưa không rơi được nhiều vào sa mạc.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Cold deserts can be covered in ________ snow or ice and frozen water is unavailable to plant life. a an the Ø Đáp án của giáo viên lời giải hay
Ø Phương pháp giải :
Mạo từ Lời giải chi tiết :
"snow" và "ice" là danh từ không đếm được nên không chọn "a", "an" "snow" và "ice" được dùng để chỉ "tuyết", "băng" mang nghĩa chung chung, không chỉ cụ thể nên không chọn "the" => Cold deserts can be covered in snow or ice and frozen water is unavailable to plant life. Tạm dịch: Các sa mạc lạnh có thể được bao phủ trong tuyết hoặc băng và nước bị đóng băng nên không thể tồn tại sự sống.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. ________ Sahara of ________ Africa is the world's largest desert. Ø / the The / Ø A / an The / an Đáp án của giáo viên lời giải hay
The / Ø Phương pháp giải :
Mạo từ Lời giải chi tiết :
Trước tên riêng chỉ sa mạc cần dùng mạo từ “the”. Trước tên riêng chỉ châu lục không dùng mạo từ. =>The Sahara of Africa is the world's largest desert. Tạm dịch: Sa mạc Sahara của châu Phi là sa mạc lớn nhất trên thế giới.
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. Mrs. Lindon has ________ that she is unable to get a job. but not enough education so little education however little education such little education Đáp án của giáo viên lời giải hay
so little education Phương pháp giải :
Cấu trúc "so, such, enough" Lời giải chi tiết :
Cấu trúc đặc biệt của "so": S+ V + so much/many/little/few + N that + S + V: quá nhiều/ít.... đến nỗi mà..... => Mrs. Lindon has so little education that she is unable to get a job. Tạm dịch: Bà Lindon được học ít đến nỗi mà bà ấy không thể xin được 1 công việc.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. ___ hard I have tried, I could not keep pace with Tony. But However Therefore Whatever Đáp án của giáo viên lời giải hay
However Phương pháp giải :
Liên từ Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: However adj + S + V, clause (cho dù thế nào đi nữa) but: nhưng therefore: do đó whatever: bất cứ cái gì => However hard I have tried, I could not keep pace with Tony. Tạm dịch: Cho dù tôi cố gắng thế nào đi nữa, tôi cũng không thể theo kịp Tony.
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence. I am afraid that the company is in deep trouble. ________, we are going to make some people redundant. Therefore However But And Đáp án của giáo viên lời giải hay
Therefore Phương pháp giải :
Liên từ Lời giải chi tiết :
Therefore: do đó However: tuy nhiên But: nhưng And: và Từ cần điền mang nghĩa chỉ kết quả nên cần chọn "Therefore": => I am afraid that the company is in deep trouble. Therefore, we are going to make some people redundant. Tạm dịch: Tôi e rằng công ty đang gặp khó khăn. Do đó, chúng tôi dự định cho sa thải 1 số nhân viên.
Câu hỏi 17 :
IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank. The Middle East and North Africa are one of the driest regions on earth. Nearly two-thirds of the region is desert. The Sahara Desert of northern Africa is the largest desert in the world. Desert air (26) ____ little moisture, so few clouds form over the land. Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27) ____ as 125°F during the day. At night, without the clouds to contain the heat, the temperature can fall to as low as 125°F. Extreme temperatures (28) ____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals. (29) ____, some life forms have adapted to even the most severe desert (30) ____, Camels are able to survive long periods without food or water. Many desert plants have long, shallow (31) ____ systems. This allows the plants to reach out to collect water over great distances. Other desert plants have taproots. Taproots grow very deep (32) ____ they can tap sources of underground water. Plant life in the desert is usually spread out over great distances. This is (33) ____ deserts are often described as barren, or lifeless. When many people think of a desert they often think of endless miles of hot sand, but a desert does not have to be hot or sandy. Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34) ____ some deserts look very different. Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35) ____ coldest on earth.
Câu 17.1
Desert air (26) ____ little moisture, so few clouds form over the land.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
từ vựng
Lời giải chi tiết :
contains (v): chứa đựng comprises (v): bao gồm consists +of/in (v): gồm có includes (v): bao gồm => Desert air contains little moisture, so few clouds form over the land. Tạm dịch: Không khí sa mạc chứa độ ẩm thấp, vì vậy ít mây hình thành trên vùng này.
Câu 17.2
Without clouds to block the sun, temperatures may reach as (27) ____ as 125°F during the day.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
much (adj): nhiều far (adj): xa long (adj): dài high (adj): cao => Without clouds to block the sun, temperatures may reach as as 125°F high during the day. Tạm dịch: Nếu không có đám mây để chặn ánh nắng mặt trời, nhiệt độ có thể đạt cao như 125° F trong ngày.
Câu 17.3
Extreme temperatures (28) ____ with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
located (v-ed) (+in): có vị trí (ở) combined (v-ed) (+with): kết hợp (với) explored (v-ed): được thăm dò, thám hiểm separated (v-ed) (+by): phân chia (bởi) => Extreme temperatures combined with little rainfall make desert life difficult for people, plants, and animals. Tạm dịch: Nhiệt độ cực cao kết hợp với lượng mưa ít làm cho cuộc sống sa mạc khó khăn cho con người, thực vật và động vật.
Câu 17.4
(29) ______, some life forms have adapted to even…
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Liên từ Lời giải chi tiết :
Therefore (adv): Vì vậy So (adv): Vì vậy However (adv): Tuy nhiên But (adv): Nhưng Ở câu trước "...make desert life difficult..." (làm cho cuộc sống ở sa mạc khó khăn) Ở câu sau "...some life forms have adapted to even…" (một số đã thích nghi được) => Câu sau nghĩa tương phản câu trước => chọn "However" (không chọn "but" vì từ cần điền đứng đầu câu, trước dấu ",") => However, some life forms have adapted to… Tạm dịch: Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với…
Câu 17.5
..., some life forms have adapted to even the most severe desert (30) _______, …
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
environment (n): môi trường place (n): địa điểm society (n): xã hội atmosphere (n): không khí => However, some life forms have adapted to even the most severe desert environment, … Tạm dịch: Tuy nhiên, một số đã thích nghi được với môi trường sa mạc khắc nghiệt nhất, …
Câu 17.6
Many desert plants have long, shallow (31) ______ systems.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Từ vựng Lời giải chi tiết :
leaf (n): lá cây bark (n): vỏ cây root (n): rễ cây branch (n): cành cây Many desert plants have long, shallow root systems. Tạm dịch: Nhiều loài thực vật sa mạc có rễ dài và nông.
Câu 17.7
Taproots grow very deep (32) ______ they can tap sources of underground water.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Liên từ Lời giải chi tiết :
as: vì because: bởi vì but: nhưng so: vì vậy, để mà => Taproots grow very deep so they can tap sources of underground water. Tạm dịch: Hệ thống rễ phát triển rất sâu để chúng có thể khai thác các nguồn nước ngầm.
Câu 17.8
This is (33)_____deserts are often described as barren, or lifeless.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Vấn từ Lời giải chi tiết :
what: cái gì why: lý do, tại sao how: thế nào when: khi nào => This is why deserts are often described as barren, or lifeless. Tạm dịch: Đây là lý do tại sao sa mạc thường được mô tả là cằn cỗi, hoặc không có sự sống.
Câu 17.9
Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, (34) _____some deserts look very different.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Liên từ Lời giải chi tiết :
since bởi vì/ vì as bởi vì/ vì so: vì vậy/ để mà but: nhưng Tạm dịch: Hầu hết vùng đất của Trung Đông và Bắc Phi là đất đai sa mạc nóng, khô, ___ một số sa mạc thì rất khác. 2 vế của câu chỉ sự tương phản (Hầu hết...là..., một số...thì...) nên từ cần điền là "but" => Most of the land of the Middle East and North Africa is hot, dry desert land, but some deserts look very different.
Câu 17.10
Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is (35)_____ coldest on earth.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Câu so sánh Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu so sánh nhất : the + adj-est => Most of Antarctica is a desert but there is no sand on the continent and the climate of Antarctica is the coldest on earth. Tạm dịch: Hầu hết nam cực là sa mạc nhưng không có cát và khí hậu ở đó lạnh nhất trên trái đất.
Câu hỏi 18 :
V. Read the passage below and choose one correct answer for each question. A desert is a hostile, potentially deadly environment for unprepared humans. In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke. Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment. Sandstorms can last for hours, sometimes even days. Despite this, some cultures have made hot deserts 'their home for thousands of years, including the Bedouin, Tuareg tribe, and Pueblo people. Modern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use. In cold deserts, hypothermia and frostbite are the chief hazards, as well as dehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking. Falling through pack-ice or surface ice layers into freezing water is a particular danger requiring emergency action to prevent rapid hypothermia Starvation is also a hazard; in low temperatures, the body requires much more food energy to maintain body heat and to move. As with hot deserts, some people such as the Inuit have adapted to the harsh conditions of cold deserts.
Câu 18.1
The text is about ________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Thông tin được đề cập đến ở đầu đoạn văn. Lời giải chi tiết :
Đoạn văn là về_____ A. những rắc rối mà con người phải đối mặt trên sa mạc. B. bão sa mạc và cư dân sa mạc. C. sa mạc nóng và sa mạc lạnh ở Hoa Kỳ. D. lợi ích của sa mạc và môi trường. Thông tin: A desert is a hostile, potentially deadly environment for unprepared humans. Tạm dịch: Sa mạc là một môi trường khắc nghiệt, có thể gây chết người đối với những ai không có sự chuẩn bị.
Câu 18.2
Which is not a problem for an unprepared man in a hot desert?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Thông tin được đề cập đến từ dòng 2 đến dòng 6 của đoạn văn. Lời giải chi tiết :
Đâu không phải là vấn đề của một người chưa được chuẩn bị trước trên sa mạc nóng? A. hệ hô hấp và mắt bị tổn hại B. mất nước C. sự tưới tiêu D. say nắng Thông tin: In hot deserts, high temperatures cause rapid loss of water due to sweating and the absence of water sources with which to replenish it can result in dehydration and death within a few days. In addition, unprotected humans are also at risk from heatstroke. Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment. Tạm dịch: Trên sa mạc nóng, nhiệt độ cao gây ra mất nước nhanh chóng do đổ mồ hôi, và không bổ sung nước kịp thời có thể dẫn đến tình trạng mất nước và tử vong trong vòng vài ngày. Ngoài ra, những người không được chuẩn bị trước cũng có nguy cơ bị say nắng. Họ có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ là thích nghi với những ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn những ảnh hưởng có hại đến thiết bị như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc.
Câu 18.3
Sandstorms ________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thông tin được đề cấp đến từ dòng 4 đến dòng 7 của đoạn văn. Lời giải chi tiết :
Bão cát_____ A. không gây hại cho máy móc. B. có ảnh hưởng đến mắt. C. không bao giờ kéo dài hơn 1 giờ. D. có tác động xấu đến cả con người và máy móc. Thông tin: Humans may also have to adapt to sandstorms in some deserts, not just in their adverse effects on respiratory systems and eyes, but also in their potentially harmful effects on equipment such as filters, vehicles, and communication equipment. Sandstorms can last for hours, sometimes even days. Tạm dịch: Con người cũng có thể phải thích nghi với bão cát trên sa mạc, không chỉ phải thích nghi với ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến hệ hô hấp và mắt mà còn ảnh hưởng có hại đến các thiết bị máy móc như bộ lọc, phương tiện di chuyển và thiết bị liên lạc. Bão cát có thể kéo dài trong vòng vài giờ, thậm chí có khi tính bằng ngày.
Câu 18.4
Which sentence is true?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thông tin được đề cập đến trong dòng 9,10 của đoạn văn. Lời giải chi tiết :
Câu nào là đúng? A. Không có ai có thể sống sót cả ở sa mạc nóng và sa mạc lạnh. B. Công nghệ hiện đại làm cho sa mạc có ích lợi hơn. C. Tại Hoa Kỳ, tất cả sa mạc đều không có người ở. D. Không có sa mạc ở Israel. Thông tin: Modern technology, including advanced irrigation systems, desalinization, and air conditioning, has made deserts much more hospitable, In the United States and Israel for example, desert farming has found extensive use. Tạm dịch: Công nghệ hiện đại, bao gồm hệ thống tưới tiêu tiên tiến, khử mặn và điều hòa không khí, đã làm cho sa mạc trở nên có ích lợi hơn, ví dụ như ở Hoa Kỳ và Israel, nông nghiệp sa mạc đã được sử dụng rộng rãi.
Câu 18.5
Which is not a problem in cold deserts?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thông tin được đề cập đến trong dòng 11,12 của đoạn văn. Lời giải chi tiết :
Đâu không phải vấn đề của sa mạc lạnh? A. Khát nước. B. Hạ thân nhiệt. C. Tê cóng vì sương giá. D. Thân nhiệt cao Thông tin: In cold deserts, hypothermia and frostbite are the chief hazards, as well as dehydration in the absence of a source of heat to melt ice for drinking. Tạm dịch: Trên sa mạc lạnh, hạ thân nhiệt và tê cóng là những mối nguy hiểm chính, cùng với đó là sự mất nước khi không có nguồn nhiệt để làm tan băng để uống.
Câu hỏi 19 :
Error identification. Desert is a (A) large area of land that (B) has very little water however (C) very few plants growing (D) on it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ, Từ nối Lời giải chi tiết :
“However” (tuy nhiên) không phù hợp trong câu vì 2 vế không mang nghĩa tương phản nhau. Sửa: however => and => Desert is a large area of land that has very little water, and very few plants grow on it. Tạm dịch: Sa mạc là 1 vùng đất rộng lớn mà có rất ít nước và rất ít thực vật sống được ở đó.
Câu hỏi 20 :
Error identification. Rain falls (A) occasionally in deserts, so (B) desert storms are (C) often violent. (D)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: từ nối, liên từ Lời giải chi tiết :
2 mệnh đề trong câu có chứa cặp trạng từ tương phản "ocasionally (thỉnh thoảng) >< often (thường xuyên) nên dùng "so" (vì vậy) không phù hợp Sửa: so=> but Tạm dịch: Mưa thỉnh thoảng rơi ở sa mạc, nhưng bão sa mạc thì thường xuyên xảy ra dữ dội.
Câu hỏi 21 :
Error identification. The Nile River, the Colorado River, but (A) the Yellow River flow through (B) deserts to deliver (C) their sediments to the sea. (D)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ, từ nối Lời giải chi tiết :
“but” (nhưng) không phù hợp vì câu mang tính chất liệt kê. Sửa: but => and Tạm dịch: Sông Nile, Colorado và Yellow chảy qua sa mạc để mang trầm tích ra biển.
Câu hỏi 22 :
Error identification. Deserts may have (A) underground springs, rivers, or reservoirs they (B) lie close to the surface,(C) or deep underground. (D)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Phương pháp: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Dùng đại từ quan hệ “which/ that” để thay thế cho danh từ “springs, rivers, or reservoirs” đóng vai trò là chủ ngữ trong vế sau thì không còn đại từ “they” Sửa: they => which/ that Tạm dịch: Sa mạc có những con sông, suối hay hồ chứa dưới mặt đất mà nằm gần với bề mặt hoặc ngầm sâu.
Câu hỏi 23 :
Error identification. Most (A) plants in deserts have adapted (B) to sporadic rainfalls (C) in an environments.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Phương pháp: Danh từ số ít/ nhiều Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ “an”/"a" thì danh từ phải là danh từ số ít đếm được Tuy nhiên trong đề bài có "environments" Sửa: environments => environment Tạm dịch: Hầu hết thực vật ở sa mạc đã thích nghi được với lượng mưa ít ỏi trong môi trường sống của nó.
Câu hỏi 24 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. Slippery as the roads were, they managed to complete the race.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Đường trơn là vậy, họ vẫn xoay sở để hoàn thành cuộc đua. A. Đường trơn đến nỗi họ không thể xoay sở để hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa B. Đường trơn, nhưng họ vẫn hoàn thành cuộc đua. C. Đường trơn, vì vậy họ không thể hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa D. Đường trơn, vì vậy họ không thể hoàn thành cuộc đua. => sai nghĩa
Câu hỏi 25 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. They decided to go for a picnic though it was very cold.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ nối, liên từ Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Họ quyết định đi dã ngoại mặc dù trời lạnh. A. Bởi vì trời lạnh, họ quyết định đi dã ngoại. => sai nghĩa B. Cho dù trời lạnh như thế nào đi nữa, họ vẫn quyết định đi dã ngoại. C. Nếu trời lạnh, họ đã không thể đi dã ngoại.=> sai nghĩa D. Trời lạnh đến nỗi họ quyết định đi dã ngoại.=> sai nghĩa
Câu hỏi 26 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. Both Peter and Mary enjoy scientific expedition.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Cấu trúc: Câu đồng tình với "so/ too, either/ neither" Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Cả Peter và Mary đều thích cuộc thám hiểm khoa học. A. Không phải Peter mà cũng không phải Mary thích cuộc thám hiểm khoa học.=> sai nghĩa B. Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, vì vậy Mary cũng thế => sai ngữ pháp vì “therefore +S + V” C. Tuy nhiên Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy => sai nghĩa D. Peter thích cuộc thám hiểm khoa học, và Mary cũng vậy. => đúng theo Cấu trúc: So + trợ động từ + N (ai đó cũng vậy)
Câu hỏi 27 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. Because it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Phương pháp: Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Bởi vì đó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó. A. Tôi thức cả đêm để đọc xong cuốn tiểu thuyết, vì vậy nó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị. => sai nghĩa B. Nếu nó không phải là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi sẽ thức cả đêm để đọc xong nó. => sai nghĩa C. Mặc dù đó là 1 cuốn tiểu thuyết thú vị, tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó. => sai nghĩa D. Tiểu thuyết thú vị đến nỗi tôi đã thức cả đêm để đọc xong nó.
Câu hỏi 28 :
Choose the sentence which has the closest meaning to the original one. He can not afford a new computer.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Dịch các câu để tìm câu đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
Tạm dịch: Anh ấy không có khả năng mua một cái máy tính mới. A. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ấy không thể mua nó. B. Vì vậy, anh ấy sẽ mua máy tính mới. => sai nghĩa C. Vì vậy, anh ấy sẽ mua máy tính mới. => sai nghĩa D. Máy tính mới đắt nhưng anh ấy có thể mua nó. => sai nghĩa
Câu hỏi 29 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Phương pháp: Cách phát âm "- th " Lời giải chi tiết :
three /θriː/ south /saʊθ/ southern /ˈsʌðən/ both /bəʊθ/ Câu C âm "th" được phát âm thành /ð/ , còn lại phát âm thành /θ/
Câu hỏi 30 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Phương pháp Cách phát âm “ed”: - Phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Lời giải chi tiết :
remained /rɪˈmeɪnd/ explored /ɪkˈsplɔː(r)d/ separated /ˈsepəreɪtɪd/ travelled /ˈtrævld/ Câu C âm "ed" được phát âm thành /id/ , còn lại phát âm thành /d/
Câu hỏi 31 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Phương pháp Cách phát âm "- oo " Lời giải chi tiết :
loose /luːs/ smooth /smuːð/ food /fuːd/ flood /flʌd/ Câu D âm "oo" được phát âm thành /ʌ/ , còn lại phát âm thành /uː/
Câu hỏi 32 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Phương pháp Cách phát âm "- ou " Lời giải chi tiết :
enormous /ɪˈnɔːməs/ rough /rʌf/ enough /ɪˈnʌf/ double /ˈdʌbl/ Câu A âm "ou" được phát âm thành /ə/ , còn lại phát âm thành /ʌ/
Câu hỏi 33 :
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Phương pháp Cách phát âm "- y " Lời giải chi tiết :
society /səˈsaɪəti/ geography /dʒiˈɒɡrəfi/ dry /draɪ sandy /ˈsændi/ Câu C âm "y" được phát âm thành /i/, còn lại phát âm thành /aɪ/
Câu hỏi 34 :
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
comprise /kəmˈpraɪz/ sandy /ˈsændi/ circle /ˈsɜːkl/ northern /ˈnɔːðən/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Câu hỏi 35 :
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
aborigines /ˌæbəˈrɪdʒəni/ expedition /ˌekspəˈdɪʃn/ kilometer /ˈkɪləmiːtə(r)/ scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3.
Câu hỏi 36 :
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
corridor /ˈkɒrɪdɔː(r)/ enormous /ɪˈnɔːməs/ mystery /ˈmɪstri/ separate /ˈseprət/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
Câu hỏi 37 :
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Phương pháp: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
remain /rɪˈmeɪn/ hummock /ˈhʌmək/ explore /ɪkˈsplɔː(r)/ between /bɪˈtwiːn/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Câu hỏi 38 :
Choose the word which is stressed differently from the rest.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Phương pháp: Trọng âm từ 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
territory /ˈterətri/ Australia /ɒˈstreɪliə/ geography /dʒiˈɒɡrəfi/ society /səˈsaɪəti/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
|