Trắc nghiệm Ôn tập Unit 11 Tiếng Anh 12Đề bài chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại: Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau: Câu 11
The________document describes the new regulations.
Câu 12
I think access to cinemas and theatres is the main______of city life.
Câu 13
Our son is very________on detective stories.
Câu 14
The hole in the side indicated that the crate had been________during shipment
Câu 15
Because of their convenience, cellular phones and other portable phones have become ________ popular.
Câu 16
Dark glasses are sometimes worn to________the eyes from strong sunlight.
Câu 17
He picked ________ the book and turned page after page.
Câu 18
_______is one of my favourite leisure activities.
Câu 19
I_______this book to all who enjoy an exciting story.
Câu 20
I had my hair________by my brother.
Câu 21
What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs_______"
Câu 22
The train ________ by bad weather. I am not sure.
Câu 23
I think the match ________. Everybody's gone into the stadium and you can hear them cheering.
Câu 24
The room ________ once a day.
Câu 25
The museum is open to everybody. It ________ between 9am and 5pm.
Read the following passage and choose the best answer for each blank. AUDIOBOOKS - BOOKS ON CASSETTE In the modern world, there is a wealth of leisure activities to choose from. Entertainment industries (26)________for your leisure time. You can watch TV, listen to music, go to an art gallery or concert or, of course, read a book. Sometimes it seems that reading is (27)________because, even if you're a fast reader, it can take a (28)________amount of time to finish a novel, for example. But in the (29)________world, time is something that can be in short supply. Book publishers haven't been (30)________to realise this and are now selling a product which needn't (31)________as much of your time but still tells you an excellent story. The new product is the audiobook -cassette recordings of shortened novels, often read by well-known personalities or the authors themselves. Audiobooks are (32)________new but people are becoming more aware of them and sales are increasing all the time. One of the attractions of audiobooks is that they're (33)________listening to the radio. You can listen to what you want when you want, and you won't ever (34)________anything. Much of their appeal lies in their flexibility. They (35)________you to do other things while you're listening, such as driving or doing the housework. For some people, audiobooks can be a much more enjoyable way of gaining knowledge than reading. Câu 26
Entertainment industries (26)________for your leisure time.
Câu 27
Sometimes it seems that reading is (27)________ because, even if you're a fast reader, …
Câu 28
it can take a (28)________amount of time to finish a novel, for example
Câu 29
But in the (29)________world, time is something that can be in short supply
Câu 30
Book publishers haven't been (30)________to realise this
Câu 31
… are now selling a product which needn't (31)________as much of your time but still tells you an excellent story.
Câu 32
Audiobooks are (32)________new but people are becoming more aware of them and sales are increasing all the time.
Câu 33
One of the attractions of audiobooks is that they're (33)________listening to the radio.
Câu 34
You can listen to what you want when you want, and you won't ever (34)________anything.
Câu 35
They (35)________you to do other things while you're listening, such as driving or doing the housework.
Read the passage below and choose one correct answer for each question. Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to books are useful: in fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words 'How-to". One book may tell you how to earn more money, another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away. Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all. you may need abook called “How to Live on Nothing”. One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love Every Minute of Your Life”. If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house. Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life. Câu 36
From the first paragraph, we know How-to books are________.
Câu 37
The passage tells us that How-to books sell well on how________.
Câu 38
If you often read “How-to books”, you________.
Câu 39
Which of the following opinions about sách hướng dẫnis not mentioned in the passage?
Câu 40
How-to books appear only because________.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Câu 41
The Old Man and the Sea is a novel of just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, ________.
Câu 42
The story centers upon Santiago, ________.
Câu 43
________two days and nights' pass in this manner, during which the old man bears the tension of the line with his body.
Câu 44
When he reaches the coast, there is only the skeleton of the fish left because a pack of sharks follow the trail to Santiago's boat ________.
Câu 45
The Old Man and the Sea is noteworthy in twentieth century fiction, reaffirming Hemingway's worldwide literary prominence________
Tìm lỗi sai trong các câu sau:
Câu 46
Too much television can has negative effects on young minds because of higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Câu 47
Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivating a sustained attention span.
Câu 48
Reading cannot make your life longer , but reading really makes your life more thicker
Câu 49
It is really sad how many people have the misconception that reading is bored
Câu 50
There are many benefits that we may be gained by actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment.
Lời giải và đáp án chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/ information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/ difficulty /ˈdɪfɪkəlti/ understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3 Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
swallow /ˈswɒləʊ/ subject /ˈsʌbdʒɪkt/ digest /daɪˈdʒest/ wonder /'wʌndə[r]/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1 Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
imagine /ɪˈmædʒɪn/ important /ɪmˈpɔːtnt/ example /ɪɡˈzɑːmpl/ wonderful /ˈwʌndəfl/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
different /ˈdɪfrənt/ carefully /ˈkeəfəli/ holiday /ˈhɒlədeɪ/ reviewer /rɪˈvjuːə(r)/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1 Câu 5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại cách đánh trọng âm Lời giải chi tiết :
knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ forever /fərˈevə(r)/ journey /ˈdʒɜːni/ action /ˈækʃn/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1 Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại: Câu 6
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách phát âm /ʃ/ và /t/ Lời giải chi tiết :
picture /ˈpɪktʃə(r)/ action /ˈækʃn/ question /ˈkwestʃən/ future /ˈfjuːtʃə(r)/ Câu B âm “t” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /tʃ/ Câu 7
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm /aʊ/ và /əʊ/ Lời giải chi tiết :
swallow /ˈswɒləʊ/ below /bɪˈləʊ/ slowly/ˈsləʊli/ allow/əˈlaʊ/ Câu D âm “ow” được phát âm thành /aʊ/, còn lại là /əʊ/ Câu 8
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem cách phát âm /ʌ/ và /ʊ/ Lời giải chi tiết :
swallow /ˈswɒləʊ/ below /bɪˈləʊ/ slowly/ˈsləʊli/ allow/əˈlaʊ/ Câu D âm “ow” được phát âm thành /aʊ/, còn lại là /əʊ/ Câu 9
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách phát âm /e/ và /iː/ Lời giải chi tiết :
reading/ˈriːdɪŋ/ easy/ˈiːzi/ pleasure/ˈpleʒə(r)/ please/pliːz/ Câu C âm “ea” được phát âm thành /e/, còn lại là /iː/ Câu 10
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách phát âm “ed”: - Phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. Lời giải chi tiết :
Cách phát âm “ed”: - Phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại. killed /kɪld/ enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ described /dɪˈskraɪbd/ digested /daɪˈdʒest/ɪd Câu D đuôi “ed” được phát âm thành /ɪd/, còn lại là /d/ Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau: Câu 11
The________document describes the new regulations.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ Lời giải chi tiết :
enclosed (adj): được đính kèm enclose (v): đính kèm enclosing (v): đính kèm enclosure (n): tài liệu đính kèm Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ => The enclosed document describes the new regulations. Tạm dịch: Tài liệu được đính kèm mô tả những quy định mới. Câu 12
I think access to cinemas and theatres is the main______of city life.
Đáp án : A Phương pháp giải :
attraction (n): sự thu hút amenity (n): tính nhã nhặn leisure (n): thời gian rỗi recreation (n): sự giải trí Lời giải chi tiết :
attraction (n): thu hút amenity (n): tính nhã nhặn leisure (n): thời gian rỗi recreation (n): sự giải trí => I think access to cinemas and theatres is the main attraction of city life. Tạm dịch: Tôi nghĩ có những rạp chiếu phim để đi đến là điểm thu hút chính của cuộc sống thành phố. Câu 13
Our son is very________on detective stories.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức về cụm tính từ Dấu hiệu nhận biết: giới từ "on" Lời giải chi tiết :
tobe interested in something = tobe keen on something = tobe fond of something: hứng thú, say mê với điều gì tobe concerned about something: quan tâm, bận tâm về điều gì Dấu hiệu nhận biết là từ on => dùng keen on: Our son is very keen on detective stories. Tạm dịch: Con trai của chúng tôi rất say mê với truyện trinh thám. Câu 14
The hole in the side indicated that the crate had been________during shipment
Đáp án : D Phương pháp giải :
hurt (Ved): bị thương injured (Ved): bị thương wounded (Ved): bị thương damaged (Ved): bị thiệt hại Lời giải chi tiết :
hurt (Ved): bị thương injured (Ved): bị thương wounded (Ved): bị thương damaged (Ved): bị hư hỏng => The hole in the side indicated that the crate had been damaged during shipment Tạm dịch: Lỗ thủng ở phía bên cho thấy rằng thùng hàng đã bị làm hư hỏng trong quá trình giao hàng. Câu 15
Because of their convenience, cellular phones and other portable phones have become ________ popular.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng trước tính từ "popular" nên cần trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ đó Lời giải chi tiết :
widespread (adj): lan rộng widely (adv): khắp nơi wide (adj): rộng lớn widening (n): sự lan rộng Chỗ cần điền cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ “popular” => Because of their convenience, cellular phones and other portable phones have become widely popular. Tạm dịch: Bởi vì sự thuận tiện, điện thoại di động cũng như những loại điện thoại có thể mang đi khác trở nên phổ biến khắp nơi. Câu 16
Dark glasses are sometimes worn to________the eyes from strong sunlight.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: Giới từ "from" Lời giải chi tiết :
protect (v): bảo vệ care (v): chăm sóc ensure (v): bảo đảm keep safe (v): giữ an toàn => Dark glasses are sometimes worn to protect the eyes from strong sunlight. Tạm dịch: Kính râm thỉnh thoảng được đeo để bảo vệ mắt khỏi ánh nắng chói chang. Câu 17
He picked ________ the book and turned page after page.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cụm động từ với nghĩa "cầm lên, nhặt lên" Lời giải chi tiết :
pick up: cầm lên, nhặt lấy => He picked up the book and turned page after page. Tạm dịch: Anh ấy cầm quyển sách lên và lật từng trang một. Câu 18
_______is one of my favourite leisure activities.
Đáp án : B Phương pháp giải :
V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ Lời giải chi tiết :
V-ing đứng đầu câu làm chủ ngữ: => Reading books is one of my favourite leisure activities. Tạm dịch: Đọc sách là 1 trong những hoạt động ưa thích trong lúc rảnh rỗi của tôi. Câu 19
I_______this book to all who enjoy an exciting story.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: giới từ "to" Lời giải chi tiết :
praise sb for sth (v) = compliment sb on sth: khen ngợi ai vì điều gì approve of sth (v): tán thành điều gì recommend sth to sb (v): giới thiệu cái gì với ai đó => I recommend this book to all who enjoy an exciting story. Tạm dịch: Tôi giới thiệu quyển sách này tới tất cả những ai mà thích một câu chuyện thú vị. Câu 20
I had my hair________by my brother.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thể truyền khiến (nhờ bảo) chủ động: have sb do(V-inf) sth bị động: have sth done(Ved/V3) by sb Lời giải chi tiết :
have sb V-inf => have st Ved/ V3 => I had my hair cut by my brother. Tạm dịch: Tôi nhờ anh trai cắt tóc cho tôi. Câu 21
What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs_______"
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bị động với động từ “need” (cần được làm gì) need + to be + Ved/ V3 hoặc need + V-ing Lời giải chi tiết :
Bị động với động từ “need” (cần được làm gì) need + to be + Ved/ V3 hoặc need + V-ing => What should I tell the mechanic?" ~ "The oil needs to be changed" Tạm dịch: Tôi nên nói gì về động cơ này? ~ Dầu cần được thay. Câu 22
The train ________ by bad weather. I am not sure.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn, dùng: Might have Ved/V3: có thể là đã bị động: Might have been Ved/3: có thể là đã bị
Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ là "the train" (con tàu) không thực hiện được được hành động "delay" (trì hoãn) nên cần dùng dạng bị động: => The train might have been delayed by bad weather. I am not sure. Tạm dịch: Tàu có thể đã bị hoãn lại do thời tiết. Tôi cũng không chắc. Câu 23
I think the match ________. Everybody's gone into the stadium and you can hear them cheering.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khi dự đoán một sự việc xảy ra trong quá khứ với độ chắc chắn cao, dùng: must have Ved/V3 : chắc hẳn là đã Lời giải chi tiết :
must have + Ved/ V3: chắc hẳn là đã => I think the match must have started. Everybody's gone into the stadium and you can hear them cheering. Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng trận đấu chắc hẳn là đã bắt đầu. Mọi người đã vào trong sân vận động và bạn có thể nghe thấy tiếng họ hò reo. Câu 24
The room ________ once a day.
Đáp án : C Phương pháp giải :
should +V(inf): nên làm gì (bị động: should be Ved/V3) should have + Ved/V3: đáng lẽ đã nên làm gì Lời giải chi tiết :
should be + Ved/V3 (nên được làm gì) => The room should be cleaned once a day. Tạm dịch: Căn phòng nên được lau dọn 1 lần 1 ngày. Câu 25
The museum is open to everybody. It ________ between 9am and 5pm.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chủ ngữ "it" (the museum) không thực hiện được hành động "visit" nên cần chia động từ ở dạng bị động. Lời giải chi tiết :
Bị động với động từ khuyết thiếu "can": can + be + Ved/V3: có thể được => The museum is open to everybody. It can be visited between 9am and 5pm. Tạm dịch: Ai cũng có thể đi vào bảo tàng. Nó có thể được thăm từ 9h sáng đến 5 giờ chiều. Read the following passage and choose the best answer for each blank. AUDIOBOOKS - BOOKS ON CASSETTE In the modern world, there is a wealth of leisure activities to choose from. Entertainment industries (26)________for your leisure time. You can watch TV, listen to music, go to an art gallery or concert or, of course, read a book. Sometimes it seems that reading is (27)________because, even if you're a fast reader, it can take a (28)________amount of time to finish a novel, for example. But in the (29)________world, time is something that can be in short supply. Book publishers haven't been (30)________to realise this and are now selling a product which needn't (31)________as much of your time but still tells you an excellent story. The new product is the audiobook -cassette recordings of shortened novels, often read by well-known personalities or the authors themselves. Audiobooks are (32)________new but people are becoming more aware of them and sales are increasing all the time. One of the attractions of audiobooks is that they're (33)________listening to the radio. You can listen to what you want when you want, and you won't ever (34)________anything. Much of their appeal lies in their flexibility. They (35)________you to do other things while you're listening, such as driving or doing the housework. For some people, audiobooks can be a much more enjoyable way of gaining knowledge than reading. Câu 26
Entertainment industries (26)________for your leisure time.
Đáp án : B Phương pháp giải :
to compete against / with sb in / for sth: đua tranh , ganh đua , cạnh tranh. Lời giải chi tiết :
chase (v): xua đuổi compete (v): cạnh tranh oppose (v): chống đối pursue (v): đuổi theo to compete against / with sb in / for sth: cạnh tranh với ai vì điều gì => Entertainment industries compete for your leisure time. Tạm dịch: Các ngành công nghiệp giải trí cạnh tranh với nhau trong khoảng thời gian rảnh của bạn. Câu 27
Sometimes it seems that reading is (27)________ because, even if you're a fast reader, …
Đáp án : A Phương pháp giải :
neglected (v-ed): bị phớt lờ declined (v-ed: bị làm giảm lessened (v-ed): bị giảm bớt disposed (v-ed): bị vứt bỏ Lời giải chi tiết :
neglected (v-ed): bị phớt lờ declined (v-ed: bị làm giảm lessened (v-ed): bị giảm bớt disposed (v-ed): bị vứt bỏ => Sometimes it seems that reading is neglected because, even if you're a fast reader, … Tạm dịch: Đôi khi có vẻ như đọc được bỏ qua bởi vì, ngay cả khi bạn là một người đọc nhanh,... Câu 28
it can take a (28)________amount of time to finish a novel, for example
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
plentiful (adj): nhiều broad (adj): bao la considerable (adj): đáng kể lasting (adj): lâu dài => it can take a plentiful amount of time to finish a novel, for example. Tạm dịch: ví dụ, nó có thể mất một lượng thời gian để hoàn thành một cuốn tiểu thuyết. Câu 29
But in the (29)________world, time is something that can be in short supply
Đáp án : D Phương pháp giải :
current (adj): hiện tại new (adj): mới present (adj): hiện tại modern (adj): hiện đại Lời giải chi tiết :
current (adj): hiện tại new (adj): mới present (adj): hiện tại modern (adj): hiện đại => But in the modern world, time is something that can be in short supply Tạm dịch: Nhưng trong thế giới hiện đại, thời gian có thể rất khan hiếm. Câu 30
Book publishers haven't been (30)________to realise this
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
behind (prep, adv): đằng sau slow (adj): chậm chạp delayed (adj): bị trì hoãn overdue (adj): quá hạn => Book publishers haven't been slow to realise this. Tạm dịch: Nhà xuất bản sách đã nhanh chóng nhận ra điều này. Câu 31
… are now selling a product which needn't (31)________as much of your time but still tells you an excellent story.
Đáp án : A Phương pháp giải :
take up (v): chiếm (thời gian) fill out (v): làm căng ra go through (v): xem tỉ mỉ pass by (v): đi qua Lời giải chi tiết :
take up (v): chiếm (thời gian) fill out (v): làm căng ra go through (v): xem tỉ mỉ pass by (v): đi qua => … are now selling a product which needn't take up as much of your time but still tells you an excellent story. Tạm dịch: ...và hiện đang bán một sản phẩm mà không làm tốn thời gian của bạn nhưng vẫn cho bạn biết một câu chuyện tuyệt vời Câu 32
Audiobooks are (32)________new but people are becoming more aware of them and sales are increasing all the time.
Đáp án : D Phương pháp giải :
partly (adv): phần nào approximately (adv): xấp xỉ = roughly relatively (adv): tương đối Lời giải chi tiết :
partly (adv): phần nào approximately (adv): xấp xỉ = roughly relatively (adv): tương đối => Audiobooks are relatively new but people are becoming more aware of them and sales are increasing all the time. Tạm dịch: Sách thu âm còn tương đối mới nhưng mọi người đang ngày càng biết đến nó và doanh thu của loại sách này đang tăng lên mọi lúc. Câu 33
One of the attractions of audiobooks is that they're (33)________listening to the radio.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
like (prep): giống như => One of the attractions of audiobooks is that they're like listening to the radio. Tạm dịch: Một trong những điểm hấp dẫn của sách thu âm là chúng giống như nghe radio. Câu 34
You can listen to what you want when you want, and you won't ever (34)________anything.
Đáp án : C Phương pháp giải :
pass (v): vượt qua lack (v): thiếu hụt miss (v): bỏ lỡ lose (v): đánh mất Lời giải chi tiết :
pass (v): vượt qua lack (v): thiếu hụt miss (v): bỏ lỡ lose (v): đánh mất => You can listen to what you want when you want, and you won't ever miss_anything. Tạm dịch: Bạn có thể nghe những gì bạn muốn, khi bạn muốn, và bạn sẽ không bao giờ bỏ lỡ bất cứ điều gì. Câu 35
They (35)________you to do other things while you're listening, such as driving or doing the housework.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dấu hiệu nhận biết: giới từ "to" Lời giải chi tiết :
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì => They allow you to do other things while you're listening, such as driving or doing the housework. Tạm dịch: Chúng cho phép bạn làm những việc khác trong khi bạn đang nghe, chẳng hạn như lái xe hoặc làm việc nhà. Trong thế giới hiện đại, có rất nhiều hoạt động giải trí để bạn lựa chọn. Thời gian rảnh rỗi của bạn bị chiếm phần lớn bởi ngành công nghiệp giải trí. Bạn có thể xem TV, nghe nhạc, đi đến một phòng trưng bày nghệ thuật hoặc buổi hòa nhạc hoặc, tất nhiên, đọc một cuốn sách. Đôi khi có vẻ như đọc được bỏ qua bởi vì, ví dụ, ngay cả khi bạn là một người đọc nhanh, nó có thể mất một lượng thời gian để hoàn thành một cuốn tiểu thuyết. Nhưng trong thế giới hiện đại, thời gian là rất khan hiếm. Các nhà xuất bản sách đã nhanh chóng nhận ra điều này và hiện đang bán một sản phẩm mà không cần mất nhiều thời gian của bạn nhưng vẫn cho bạn biết một câu chuyện tuyệt vời. Sản phẩm mới là bản thu âm của tiểu thuyết rút ngắn, thường được đọc bởi các nhân vật nổi tiếng hoặc bản thân các tác giả. Sách thu âm là tương đối mới nhưng mọi người đang trở nên ý thức hơn về họ và bán hàng đang tăng lên tất cả các thời gian. Một trong những điểm hấp dẫn của sách thu âm là chúng giống như nghe đài. Bạn có thể nghe những gì bạn muốn khi bạn muốn, và bạn sẽ không bao giờ bỏ lỡ bất cứ điều gì. Phần lớn sự hấp dẫn của họ nằm trong sự linh hoạt của họ. Chúng cho phép bạn làm những việc khác trong khi bạn đang nghe, chẳng hạn như lái xe hoặc làm việc nhà. Đối với một số người, sách thu âm có thể là một cách thú vị hơn nhiều để đạt được kiến thức hơn là đọc.
Read the passage below and choose one correct answer for each question. Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to books are useful: in fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words 'How-to". One book may tell you how to earn more money, another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away. Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all. you may need abook called “How to Live on Nothing”. One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love Every Minute of Your Life”. If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house. Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life. Câu 36
From the first paragraph, we know How-to books are________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: Thousands of these How-to books are useful:… Lời giải chi tiết :
Thông tin: Thousands of these How-to books are useful Tạm dịch: Hàng ngàn cuốn sách chỉ dẫn rất hữu ích Useful= Helpful: hữu ích => From the first paragraph, we know How-to books are very helpful in life (đáp án C) Câu 37
The passage tells us that How-to books sell well on how________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. Lời giải chi tiết :
Thông tin: One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. Tạm dịch: một trong những loại sách phổ biến nhất là loại sách mà giúp bạn với những vấn đề cá nhân. => The passage tells us that How-to books sell well on how to solve personal problems (Đoạn văn cho chúng ta biết loại sách hướng dẫn bán chạy nhất là sách về cách giải quyết các vấn đề cá nhân) Câu 38
If you often read “How-to books”, you________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
Nếu bạn thường xuyên đọc sách hướng dẫn, bạn ______. A. sẽ chắc chắn có được bất cứ cái gì bạn muốn B. sẽ không biết làm cách nào để giúp đỡ chính mình trong cuộc sống C. sẽ là 1 người trưởng thành trong cuộc sống D. không cần nghĩ nhiều trong thế giới => If you often read “How-to books”, you will become a man in life Câu 39
Which of the following opinions about sách hướng dẫnis not mentioned in the passage?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương pháp loại trừ Lời giải chi tiết :
A. How-to books are among the best sellers in the world (No information) B. How-to books are useful in many ways ("How-to books are useful....tell you how to earn money....give advice on careers....helps you with personal problems...") C. How-to books give advice on careers. ("Many How-to books give advice on careers") D. How-to-books help people with personal problems. ("One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems") => How-to books are among the best sellers in the world. Tạm dịch: Sách hướng dẫn là một trong những loại sách bán chạy nhất trên thế giới. Câu 40
How-to books appear only because________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: Today people have far more time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life. Lời giải chi tiết :
Thông tin: Today people have far more time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life. Tạm dịch: Ngày nay, mọi người trở nên bận rộn hơn, phải đưa ra nhiều quyết định hơn, và phải giải quyết nhiều vấn đề hơn. Sách hướng dẫn giúp mọi người đương đầu với cuộc sống hiện đại. => How-to books appear only because modern life is more difficult to deal with (sách hướng dẫn ra đời vì cuộc sống hiện đại ngày càng khó khăn hơn để đương đầu) Sách cung cấp hướng dẫn về cách thức để làm mọi thứ rất phổ biến ở Hoa Kỳ ngày nay. Hàng ngàn cuốn sách hướng dẫn này hữu ích: trên thực tế, có khoảng bốn nghìn cuốn sách có tựa đề bắt đầu bằng từ 'Cách làm'. Một cuốn sách có thể cho bạn biết cách kiếm thêm tiền, một cuốn sách khác có thể cho bạn biết cách tiết kiệm hoặc người khác có thể giải thích cách cho tiền của bạn đi, nhiều sách hướng dẫn về nghề nghiệp, họ cho bạn biết cách chọn nghề và cách thành công trong đó. Nếu bạn muốn trở nên giàu có, bạn có thể mua sách “Làm thế nào để kiếm một triệu phú”. Nếu bạn không bao giờ kiếm được tiền, bạn có thể cần phải gọi là “Làm thế nào để sống trên không có gì”. Các loại sách là một trong những cuốn sách giúp bạn với những vấn đề cá nhân Nếu bạn muốn có một tình yêu sống động hơn, bạn có thể đọc “Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạn”. Hướng dẫn từng bước về cách trang trí lại hoặc mở rộng nhà . Tại sao sách hướng dẫn trở nên phổ biến? Có lẽ vì cuộc sống đã trở nên quá phức tạp. Ngày nay, mọi người có nhiều thời gian hơn để sử dụng, nhiều lựa chọn hơn, và nhiều vấn đề cần giải quyết hơn. Sách hướng dẫn giúp mọi người đối phó với cuộc sống hiện đại.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Câu 41
The Old Man and the Sea is a novel of just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, ________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Rút gọn mệnh đề quan hệ: Đưa về V-ing khi động từ mang nghĩa chủ động Đưa về V-ed/V3 khi động từ mang nghĩa bị động
Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ là “The Old Man and the Sea” không thực hiện được hành động “write” (viết); “publish” (xuất bản) nên rút về dạng Ved/ V3 => The Old Man and the Sea is a novel of just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, written in Cuba in 1951 and published in 1952. Tạm dịch: Ông già và biển cả là tiểu thuyết hơn 100 trang bởi Ernest Hemingway, được viết ở Cuba năm 1951 và được xuất bản năm 1952. Câu 42
The story centers upon Santiago, ________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
A. thừa chủ ngữ “he” B. câu chưa có động từ chính C. sai vì 2 động từ trong cùng 1 mệnh đề quan hệ D. đúng ngữ pháp => The story centers upon Santiago, an aging Cuban fisherman who struggles with a giant marlin far out in the Gulf Stream. Tạm dịch: Câu chuyện xoay quanh “Santiago”, 1 ngư dân già người Cuba người mà đã vật lộn với một con cá khổng lồ ở vùng hải lưu Gulf Stream. Câu 43
________two days and nights' pass in this manner, during which the old man bears the tension of the line with his body.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức: S + tobe + so + adj+ that + S + V (quá ….đến nỗi mà…) Lời giải chi tiết :
Công thức: S + tobe + so + adj+ that + S + V (quá ….đến nỗi mà…) => The fish is so huge that it pulls the boat two days and nights pass in this manner, during which the old man bears the tension of the line with his body. Tạm dịch: Con cá to đến nỗi nó đẩy con thuyền của ông ấy trôi đi suốt 2 ngày 2 đêm, trong thời gian đó ông lão mang 1 nỗi lo lắng với thân xác mệt rũ rượi. Câu 44
When he reaches the coast, there is only the skeleton of the fish left because a pack of sharks follow the trail to Santiago's boat ________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem xét ngữ pháp và dịch nghĩa của câu Lời giải chi tiết :
Khi lão ta đến bờ biển, chỉ có bộ xương của cá còn lại bởi vì một đàn cá mập đi theo đường mòn đến thuyền của Santiago______. A. để cá bị cắn bởi mỗi con cá mập. => từ nối "so that" không phù hợp nghĩa B. thiếu từ nối giữa 2 mệnh đề C. và mỗi con cá mập rỉa một miếng.=> đúng ngữ pháp và từ nối "and" phù hợp nghĩa của câu D. nhưng mỗi con cá mập rỉa một miếng to. => từ nối "but" không phù hợp nghĩa => When he reaches the coast, there is only the skeleton of the fish left because a pack of sharks follow the trail to Santiago's boat and each shark takes an enormous bite out of the marlin Tạm dịch: Khi thuyền của Santiago cập bến, chỉ còn bộ xương khô của con cá còn lại vì một đoàn cá mập đã bơi theo hướng thuyền đi và mỗi con rỉa một miếng cá to. Câu 45
The Old Man and the Sea is noteworthy in twentieth century fiction, reaffirming Hemingway's worldwide literary prominence________
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem xét ngữ pháp của từng đáp án Lời giải chi tiết :
The Old Man and the Sea is noteworthy in twentieth-century fiction, reaffirming Hemingway's worldwide literary prominence________ Xét về ngữ pháp: A. as well as being a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954 => đúng vì khi dùng "as well as", 2 động từ phải chia ở cùng dạng (reaffirming- being) B. he was a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954 => sai ngữ pháp vì không có từ nối C. a significant factor because of he was selected for the Nobel Prize in Literature in1954=> sai ngữ pháp vì không có từ nối, because of +N/Ving, không đi với mệnh đề D. but to be a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954 => sai vì but đứng giữa câu, động từ phải chia cùng dạng, "reaffirming" - "to be" => sai Tạm dịch: Ông già và biển cả là một cuốn tiểu thuyết đáng chú ý trong thế kỉ 20, tái khẳng định tên tuổi xứng tầm thế giới của Hemingway cũng như là đóng góp lớn cho việc ông được lựa chọn cho giải nô-ben văn học vào năm 1954. Tìm lỗi sai trong các câu sau:
Câu 46
Too much television can has negative effects on young minds because of higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cấu trúc với because: because+ mệnh đề (S+V+O) because of + V-ing/N Lời giải chi tiết :
Cấu trúc với because: because+ mệnh đề (S+V+O) because of + V-ing/N Sai ở "because of" vì "higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance...." là một mệnh đề => Too much television can has negative effects on young minds because higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores. Tạm dịch: Xem quá nhiều Tv có thể có những ảnh hưởng xấu lên tâm trí của giới trẻ bởi vì mức độ xem cao liên quan tới khả năng học thuật giảm, đặc biệt là điểm đọc. Câu 47
Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivating a sustained attention span.
Đáp án : D Phương pháp giải :
liên từ "and" được dùng để nối giữa nhiều động từ có cùng chủ ngữ, khi đó các động từ phải được chia ở cùng dạng Lời giải chi tiết :
liên từ "and" được dùng để nối giữa nhiều động từ có cùng chủ ngữ, khi đó các động từ phải được chia ở cùng dạng: reading là danh từ không đếm được => teaches đúng, cultivating => cultivates => Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivates a sustained attention span. Tạm dịch: Neil Postman, tác giả của một vài quyển sách xuất sắc chỉ ra rằng đọc sách dạy chúng ta nghĩ theo 1 cách lô-gic và trau dồi sự tập trung cao độ. Câu 48
Reading cannot make your life longer , but reading really makes your life more thicker
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cấu trúc so sánh hơn kém của tính từ: tính từ ngắn (1 âm tiết) : S1+ V+ adj-er (+than + S2) tính từ dài (2 âm tiết trở lên): S1 +V + more + adj/adv (+than + S2 ) Lời giải chi tiết :
“Thick” là tính từ ngắn nên chỉ cần thêm đuôi “-er” khi so sánh hơn. more thicker => thicker Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life more thicker => Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life thicker Tạm dịch: Đọc sách không làm bạn sống lâu hơn, nhưng nó thực sự làm cuộc sống của bạn ý nghĩa hơn. Câu 49
It is really sad how many people have the misconception that reading is bored
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hiện tại phân từ (V-ing) và quá khứ phân từ (V-ed) có thể đóng vai trò là tính từ trong câu. Phân biệt: Hiện tại phân từ (V-ing) là tính từ dùng để tính chất của sự vật, sự việc Quá khứ phân từ (V-ed) là tính từ để chỉ ai đó cảm thấy như thế nào (khi bị một sự vật, sự việc nào đó tác động lên) Eg: This film interests me (interest là động từ: làm ai đó thích thú, hào hứng) This film is interesting (interesting là tính từ: thú vị) I am interested in the film (interested là tính từ: cảm thấy thích thú, hào hứng với điều gì)
Lời giải chi tiết :
Bore (v): làm cho chán nản Bored (adj): cảm thấy chán nản (bởi điều gì) Boring (adj): nhàm chán, tẻ nhạt Khi muốn chỉ tính chất của "reading" (việc đọc sách), bored => boring => It is really sad how many people have the misconception that reading is boring Tạm dịch: Thật sự buồn khi nhiều người có quan điểm sai lầm rằng đọc sách rất nhàm chán. Câu 50
There are many benefits that we may be gained by actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dạng chủ động và bị động của động từ Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ là “we” thực hiện được hành động “gain” (đạt được) nên để ở dạng chủ động. may be gained => may gain There are many benefits that we may be gained by actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment. => There are many benefits that we may gain by actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment. Tạm dịch: Có rất nhiều lợi ích mà chúng ta đạt được bằng việc dành thời gian để đọc sách thay vì ngồi trước TV hay giải trí bằng những hình thức không cần động não.
|