Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 2 Tiếng Anh 12Đề bài
Câu 1 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In Korea, in former days the marriage between a man and woman represented the joining of two families, rather (1) ______ the joining of two individuals. The event (2) ______ Taerye (Great Ritual), and people from all over the village or neighborhood participated. The ceremonies and events surrounding the actual marriage were long and (3) ______. Professional matchmakers paired up likely candidates for marriage, with the new couple often meeting for the first time at their wedding! The families considered many factors in the decision, consulting with fortune tellers for (4) ______ about the couple's future life together. During the Chosun period, people married (5) ______ their early teens, with the girl often being several years older than the boy. The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days (6) ______ taking his new bride to his family's home. The actual ceremony involved many small rituals, with many bows and symbolic gestures. The (7) ______ were expected to control their emotions and remain somber. (8) ______ Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than (9) ______ Korean ones. However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to (10) ______ the traditions alive. Câu 1.1
However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to (10) ______ the traditions alive.
Câu 1.2
…. most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than (9) ______ Korean ones.
Câu 1.3
(8) ______ Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than ……..
Câu 1.4
The (7) ______ were expected to control their emotions and remain somber.
Câu 1.5
The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days (6) ______ taking his new bride to his family's home
Câu 1.6
During the Chosun period, people married (5) ______ their early teens, with the girl often being several years older than the boy.
Câu 1.7
The families considered many factors in the decision, consulting with fortune tellers for (4) ______ about the couple's future life together.
Câu 1.8
The ceremonies and events surrounding the actual marriage were long and (3) ______.
Câu 1.9
The event (2) ______ Taerye (Great Ritual), and people from all over the village or neighborhood participated.
Câu 1.10
In Korea, in former days the marriage between a man and woman represented the joining of two families, rather (1) ______ the joining of two individuals.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase. In Korea, in former days the marriage between a man and woman represented the joining of two families, rather (1) ______ the joining of two individuals. The event (2) ______ Taerye (Great Ritual), and people from all over the village or neighborhood participated. The ceremonies and events surrounding the actual marriage were long and (3) ______. Professional matchmakers paired up likely candidates for marriage, with the new couple often meeting for the first time at their wedding! The families considered many factors in the decision, consulting with fortune tellers for (4) ______ about the couple's future life together. During the Chosun period, people married (5) ______ their early teens, with the girl often being several years older than the boy. The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days (6) ______ taking his new bride to his family's home. The actual ceremony involved many small rituals, with many bows and symbolic gestures. The (7) ______ were expected to control their emotions and remain somber. (8) ______ Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than (9) ______ Korean ones. However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to (10) ______ the traditions alive. Câu 1.1
However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to (10) ______ the traditions alive.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
catch (v): bắt lấy, bắt kịp hold (v): cầm, nắm, giữ grip (v): nắm chặt, kẹp chặt keep (v): giữ, giữ gìn, bảo vệ => However, many folk villages and museums across the country regularly perform ceremonies to keep the traditions alive. Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều ngôi làng và bảo tàng dân gian trên khắp cả nước thường thực hiện các nghi lễ để giữ gìn những truyền thống còn tồn tại. Trước đây ở Hàn Quốc, hôn nhân giữa nam và nữ đại diện cho sự gắn kết của hai gia đình, hơn là sự gắn kết của hai cá nhân. Sự kiện này thường được gọi là Taerye (nghi lễ lớn), và mọi người từ khắp ngôi làng hay khu phố đều tham gia. Các nghi lễ và sự kiện xung quanh đám cưới thường diễn ra lâu và phức tạp. Những bà mối chuyên nghiệp ghép cặp những những người mình cho là phù hợp để kết hôn, cặp vợ chồng mới thường gặp nhau lần đầu tiên tại đám cưới của họ! Các gia đình xem xét cân nhắc nhiều yếu tố để đưa ra quyết định, hỏi ý kiến thầy bói để dự đoán về cuộc sống tương lai của cặp vợ chồng. Dưới thời Chosun, mọi người kết hôn sớm ở độ tuổi đầu giai đoạn thiếu niên, với các cô gái thường là lớn hơn vài năm so với các chàng trai. Chú rể thường đến nhà cô dâu để tổ chức buổi lễ, sau đó ở lại đây trong ba ngày trước khi đưa cô dâu mới về nhà mình. Buổi lễ chính thức bao gồm nhiều nghi lễ nhỏ, với những cái cúi đầu và những cử chỉ mang tính tượng trưng. Những người tham gia phải kiểm soát cảm xúc của họ và duy trì tính nghiêm ngặt. Mặc dù người Hàn Quốc đã giữ gìn bảo tồn một số khía cạnh của nghi lễ truyền thống, nhưng hầu hết các nghi lễ hiện đại cũng giống như những nghi lễ kết hôn ở phương Tây hơn là những nghi lễ truyền thống ở Hàn Quốc. Tuy nhiên, nhiều ngôi làng và bảo tàng dân gian trên khắp cả nước thường thực hiện các nghi lễ để giữ gìn những truyền thống còn tồn tại. Câu 1.2
…. most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than (9) ______ Korean ones.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
traditional (adj): (thuộc) truyền thống old (adj): già, cũ, cổ ancient (adj): cổ xưa antique (adj): cổ xưa, lỗi thời => …. most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than traditional Korean ones. Tạm dịch: .... hầu hết các nghi lễ hiện đại giống như những nghi lễ kết hôn ở phương Tây hơn là những nghi lễ truyền thống ở Hàn Quốc. Câu 1.3
(8) ______ Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than ……..
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
As: bởi vì Although: mặc dù As though: như thể là If only: giá như => Although Koreans have kept several aspects of the traditional ceremony, most modern ceremonies resemble Western marriage ceremonies more than …….. Tạm dịch: Mặc dù người Hàn Quốc đã giữ gìn bảo tồn một số khía cạnh của nghi lễ truyền thống, nhưng hầu hết các nghi lễ hiện đại cũng giống như những nghi lễ kết hôn ở phương Tây hơn ……. Câu 1.4
The (7) ______ were expected to control their emotions and remain somber.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
examiner (n): giám khảo competitor (n): đối thủ contest (n): cuộc thi participant (n): người tham gia => The participants were expected to control their emotions and remain somber. Tạm dịch: Những người tham gia phải kiểm soát cảm xúc của họ và duy trì tính nghiêm ngặt. Câu 1.5
The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days (6) ______ taking his new bride to his family's home
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về trạng từ soon: sớm ago: cách đây before: trước đó then: sau đó Lời giải chi tiết :
soon: sớm ago: cách đây before: trước khi then: sau đó => The groom usually traveled to the house of the bride for the ceremony, then stayed there for three days before taking his new bride to his family's home Tạm dịch: Chú rể thường đến nhà cô dâu để tổ chức buổi lễ, sau đó ở lại đây trong ba ngày trước khi đưa cô dâu mới về nhà mình Câu 1.6
During the Chosun period, people married (5) ______ their early teens, with the girl often being several years older than the boy.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại kiến thức về giới từ for: cho, vì in: trong on: trên from: từ Lời giải chi tiết :
for: cho, vì in: trong on: trên from: từ => During the Chosun period, people married in their early teens, with the girl often being several years older than the boy. Tạm dịch: Dưới thời Chosun, mọi người kết hôn sớm ở độ tuổi đầu giai đoạn thiếu niên, với các cô gái thường là lớn hơn vài năm so với các chàng trai. Câu 1.7
The families considered many factors in the decision, consulting with fortune tellers for (4) ______ about the couple's future life together.
Đáp án : A Phương pháp giải :
predictions (n): lời tiên tri attentions (n): sự chú ý situations (n): tình huống evaluations (n): sự định giá Lời giải chi tiết :
prediction (n): sự dự đoán, lời tiên tri attention (n): sự chú ý situation (n): tình huống evaluation (n): sự định giá => The families considered many factors in the decision, consulting with fortune tellers for predictions about the couple's future life together. Tạm dịch: Các gia đình xem xét cân nhắc nhiều yếu tố để đưa ra quyết định, hỏi ý kiến thầy bói để dự đoán về cuộc sống tương lai của cặp vợ chồng. Câu 1.8
The ceremonies and events surrounding the actual marriage were long and (3) ______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Liên từ "and" nối 2 từ cùng từ loại => were + long + and + adj
Lời giải chi tiết :
elaborate (adj): phức tạp, kỹ lưỡng, công phu, tỉ mỉ elaborately (adv): một cách kỹ lưỡng elaboration (n): sự sửa soạn công phu, kỹ lưỡng elaborateness (n): sự trau chuốt - Liên từ "and" nối 2 từ cùng từ loại => were + long + and + adj => The ceremonies and events surrounding the actual marriage were long and elaborate. Tạm dịch: Các nghi lễ và sự kiện xung quanh đám cưới thì thường diễn ra lâu và phức tạp. Câu 1.9
The event (2) ______ Taerye (Great Ritual), and people from all over the village or neighborhood participated.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bài đang được kể ở thì quá khứ đơn và chủ ngữ “the event”(sự kiện), không thể thực hiện được hành động “call”(gọi là) => câu mang nghĩa bị động Lời giải chi tiết :
Bài đang được kể ở thì quá khứ đơn và chủ ngữ “the event” (sự kiện), không thể tự thực hiện hành động “call” (gọi là) => câu mang nghĩa bị động => The event was often called Taerye (Great Ritual), and people from all over the village or neighborhood participated. Tạm dịch: Sự kiện này thường được gọi là Taerye (nghi lễ lớn), và mọi người từ khắp ngôi làng hay khu phố đều tham gia. Câu 1.10
In Korea, in former days the marriage between a man and woman represented the joining of two families, rather (1) ______ the joining of two individuals.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cụm từ: rather than: hơn là => In Korea, in former days the marriage between a man and woman represented the joining of two families, rather than the joining of two individuals. Tạm dịch: Trước đây ở Hàn Quốc, hôn nhân giữa nam và nữ đại diện cho sự gắn kết của hai gia đình, hơn là sự gắn kết của hai cá nhân.
|