Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 10 Tiếng Anh 12

Đề bài

Câu 1 :

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

 

THE THREAT TO THE ENVIRONMENT

            Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many (1)________of animals are threatened, and could easily become (2)______ if we do not make an effort to protect them. There are many (3)_______ for this. In some cases, animals are hunted for their fur or for othervaluable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (4)________and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitat - the (5)________where they live - is disappearing. More (6)________is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open (7)________than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them grow better (8)________, but these chemicals pollute the environment and (9)________wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only Ones left, unless we can (10)________this problem.

Câu 1.1

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many (1)________of animals are threatened,...

  • A.

    marks     

  • B.

    more    

  • C.

    species    

  • D.

    forms

Câu 1.2

...and could easily become (2)______ if we do not make an effort to protect them.

  • A.

    disappeared   

  • B.

    vanished   

  • C.

    empty    

  • D.

    extinct

Câu 1.3

There are many (3)_______ for this.

  • A.

    reasons    

  • B.

    causes 

  • C.

    results    

  • D.

    effects

Câu 1.4

In some cases, animals are hunted for their fur or for othervaluable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (4)________and sold as pets.

  • A.

    lively    

  • B.

    alive    

  • C.

    for life    

  • D.

    for living        

Câu 1.5

For many animals and birds, the problem is that their habitat - the (5)________where they live - is disappearing.

  • A.

    spot     

  • B.

    point

  • C.

    place

  • D.

    site

Câu 1.6

More (6)________is used for farms, for houses or industry,...

  • A.

    earth 

  • B.

    land

  • C.

    soil

  • D.

    area

Câu 1.7

...and there are fewer open (7)________than there once were.

  • A.

    spaces    

  • B.

    air

  • C.

    up

  • D.

    parts

Câu 1.8

Farmers use powerful chemicals to help them grow better (8)________,...

  • A.

    products   

  • B.

    fields   

  • C.

    herbs   

  • D.

    crops

Câu 1.9

...but these chemicals pollute the environment and (9)________wildlife.

  • A.

    spoil

  • B.

    harm

  • C.

    wound

  • D.

    wrong

Câu 1.10

The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only Ones left, unless we can (10)________this problem.

  • A.

    answer    

  • B.

    calculate

  • C.

    solve   

  • D.

    explain

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

 

THE THREAT TO THE ENVIRONMENT

            Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many (1)________of animals are threatened, and could easily become (2)______ if we do not make an effort to protect them. There are many (3)_______ for this. In some cases, animals are hunted for their fur or for othervaluable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (4)________and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitat - the (5)________where they live - is disappearing. More (6)________is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open (7)________than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them grow better (8)________, but these chemicals pollute the environment and (9)________wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only Ones left, unless we can (10)________this problem.

Câu 1.1

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many (1)________of animals are threatened,...

  • A.

    marks     

  • B.

    more    

  • C.

    species    

  • D.

    forms

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

marks (n): dấu vết                                          

more (adj): nhiều hơn

species (n): loài                                               

forms (n): hình dáng

=> Many species of animals are threatened,…

Tạm dịch:  Nhiều loài động vật bị đe dọa,…

Câu 1.2

...and could easily become (2)______ if we do not make an effort to protect them.

  • A.

    disappeared   

  • B.

    vanished   

  • C.

    empty    

  • D.

    extinct

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

disappeared (v): biến mất                               

vanished  (v): biến mất

empty (adj): trống rỗng                                 

extinct (adj): tuyệt chủng

… and could easily become extinct if we do not make an effort to protect them.

Tạm dịch:  …và có thể dễ dàng trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không cố gắng bảo vệ chúng.

Câu 1.3

There are many (3)_______ for this.

  • A.

    reasons    

  • B.

    causes 

  • C.

    results    

  • D.

    effects

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Chú ý giới từ "for"

Lời giải chi tiết :

reasons (n): lý do (reasons + for + N)                                          

causes (n): nguyên nhân gây ra (causes + of + N)

results (n): kết quả                                          

effects (n): hiệu quả

Vì ở sau từ cần điền có giới từ "for" nên ta dùng reasons, không dùng causes, mặc dù 2 từ có nghĩa gần tương đương nhau

=> There are many reasons for this..

Tạm dịch:  Có rất nhiều lý do cho việc này.

Câu 1.4

In some cases, animals are hunted for their fur or for othervaluable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (4)________and sold as pets.

  • A.

    lively    

  • B.

    alive    

  • C.

    for life    

  • D.

    for living        

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

lively (adj): sinh động                                    

alive  (adj): còn sống

for life (adv): cho cuộc sống                          

for living (adv): cho cuộc sống sinh hoạt

Some birds, such as parrots, are caught alive and sold as pets.

Tạm dịch:  Một số loài chim, chẳng hạn như vẹt, bị bắt sống và được bán làm vật nuôi.

Câu 1.5

For many animals and birds, the problem is that their habitat - the (5)________where they live - is disappearing.

  • A.

    spot     

  • B.

    point

  • C.

    place

  • D.

    site

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

spot (n): dấu vết                                             

point (n): điểm

place (n): nơi, địa điểm                                   

site (n): vị trí

For many animals and birds, the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing.

Tạm dịch:  Đối với nhiều loài động vật và chim, vấn đề là môi trường sống của chúng – nơi  mà chúng sinh sống - đang dần biến mất.

Câu 1.6

More (6)________is used for farms, for houses or industry,...

  • A.

    earth 

  • B.

    land

  • C.

    soil

  • D.

    area

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

earth (n): trái đất                                            

land (n): đất liền, đất trồng

soil (n): đất bùn                                              

area (n): vùng, khu vực

More land is used for farms, for houses or industry,…

Tạm dịch:  Có nhiều đất đai hơn được sử dụng cho các trang trại,…

Câu 1.7

...and there are fewer open (7)________than there once were.

  • A.

    spaces    

  • B.

    air

  • C.

    up

  • D.

    parts

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

spaces (n): không gian                       

air (n): không khí

up (adv): lên trên                                            

parts (n): phần, bộ phận

…and there are fewer open spaces than there once were.

Tạm dịch:  …và có ít  không gian hoang dã hơn.

Câu 1.8

Farmers use powerful chemicals to help them grow better (8)________,...

  • A.

    products   

  • B.

    fields   

  • C.

    herbs   

  • D.

    crops

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

products  (n) : sản phẩm                                 

fields (n): cánh đồng  

herbs (n): cây cỏ                                             

crops (n): vụ mùa

Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, …

Tạm dịch:  Nông dân sử dụng hóa chất mạnh để giúp mùa vụ của họ phát triển tốt hơn ,..

Câu 1.9

...but these chemicals pollute the environment and (9)________wildlife.

  • A.

    spoil

  • B.

    harm

  • C.

    wound

  • D.

    wrong

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

spoil (v): phả hủy                                           

harm  (v): gây hại

wound  (v): làm bị thương                             

wrong (v): cư xử tệ với ai

… but these chemicals pollute the environment and harm wildlife. 

Tạm dịch:  nhưng những hóa chất này gây ô nhiễm môi trường và  gây hại đến động vật hoang dã. 

Câu 1.10

The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only Ones left, unless we can (10)________this problem.

  • A.

    answer    

  • B.

    calculate

  • C.

    solve   

  • D.

    explain

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tra cứu nghĩa của từ 

Lời giải chi tiết :

answer  (v): trả lời                                          

calculate  (v): tính toán 

solve  (v): giải quyết                                       

explain (v): giải thích

The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones left, unless we can solve this problem.

Tạm dịch:  Loài vật thành công nhất trên trái đất - loài người - sẽ sớm là những người duy nhất còn lại, trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.

 

SỰ ĐE DỌA TỚI  MÔI TRƯỜNG

   Ngày nay mọi người ý thức hơn rằng động vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm. Nhiều loài động vật bị đe dọa, và có thể dễ dàng trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không cố gắng bảo vệ chúng. Có rất nhiều  nguyên nhân cho việc này. Trong một số trường hợp, động vật bị săn lùng để lấy lông của chúng hoặc lấy các bộ phận khác có giá trị trên cơ thể chúng. Một số loài chim, chẳng hạn như vẹt, bị bắt sống và được bán làm vật nuôi. Đối với nhiều loài động vật và chim, vấn đề là môi trường sống của chúng - nơi  mà chúng sinh sống - đang dần biến mất. Thêm nữa đất được sử dụng cho các trang trại, cho nhà ở hoặc công nghiệp, và có ít không gian hoang dã hơn. Nông dân sử dụng hóa chất mạnh để giúp mùa vụ của họ phát triển tốt hơn , nhưng những hóa chất này gây ô nhiễm môi trường và gây hại. Loài vật thành công nhất trên trái đất - loài người - sẽ sớm là những người duy nhất còn lại, trừ khi chúng ta có thể  giải quyết vấn đề này.

close