Trắc nghiệm Ôn tập Unit 13 Tiếng Anh 12Đề bài
Câu 1 :
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 1.4
Câu 1.5
Câu 2 :
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại: Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 2.3
Câu 2.4
Câu 2.5
Câu 3 :
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Câu 3.1
_______ symbol of the SEA Games Federation is to emphasize the solidarity, friendship, and nobility.
Câu 3.2
_______, the athlete broke the world's record with his best attempt.
Câu 3.3
The delegation to the SEA Games was composed _______ top competitors of the country.
Câu 3.4
All the audience was quite surprised _______ the success of that young athlete.
Câu 3.5
Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed _______ high spirits.
Câu 3.6
Since its rejoining in the Southeast Asian arena in 1989, Viet Nam's sports have made great _______, particularly in recent SEA Games.
Câu 3.7
The athlete had tried his best to _______ his SEA Games title and records
Câu 3.8
Viet Nam is now willing to _______ part in the 4th SEA Games hosted by Thailand by the end of 2007 with a total of 958 athletes
Câu 3.9
_______ is a game in which two teams hit a large ball with their hands backwards and forwards over a high net. If you allow the ball to touch the ground, the other team wins a point.
Câu 3.10
_______ you study for these exams, _______ you will do.
Câu 3.11
Petrol is _______ it used to.
Câu 3.12
Mary was _______ of the two sisters.
Câu 3.13
The party was _______ I had expected.
Câu 3.14
The cuisine of France is _______.
Câu 3.15
He finds physics _______ other science subjects.
Câu 4 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls (26) _________ under sixteen. She swam faster (27) _________ girls from ten other countries. This (28) ______even better when you learn that Elenor is only thirteen. She had to have special (29) _________to enter, because normally competitors are fourteen or older. Eleanor has been (30) ______on swimming for a long time – (31) ______she was three in fact. I wonder whether she found it hard to (32) _______several hours a day training. She (33) _________. me that sometimes she has problems finding time for homework, but that’s all. “My parents have given up so (34) _______time driving me to local competitions, I think it’s been harder for them, actually.” Her aim is to swim at the Olympic Games. After yesterday’s performance, I think she may (35)_________. there. Câu 4.1
Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls (26) _________ under sixteen.
Câu 4.2
She swam faster (27) _________ girls from ten other countries.
Câu 4.3
This (28) ______even better when you learn that Elenor is only thirteen.
Câu 4.4
She had to have special (29) _________ to enter, because normally competitors are fourteen or older.
Câu 4.5
Eleanor has been (30) ______on swimming for a long time
Câu 4.6
Eleanor has been keen on swimming for a long time – (31) ______she was three in fact.
Câu 4.7
I wonder whether she found it hard to (32) _______several hours a day training.
Câu 4.8
She (33) _________ me that sometimes she has problems finding time for homework, but that’s all
Câu 4.9
“My parents have given up so (34) _______time driving me to local competitions.
Câu 4.10
After yesterday’s performance, I think she may (35)_________there.
Câu 5 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks. Other organisms that can be seen while snorkeling include various forms of seaweed, jellyfish, shrimp and sea turtles. Snorkeling requires no special training, only the ability to swim and to breathe through the snorkel. However, it is considered advisable that one get some instruction from a tour guide, dive shop, or equipment rental shop, any of which often can be found around popular snorkeling locations. Instruction generally covers equipment usage, basic safety, what to look for, and what to look out for, including how not to damage fragile organisms such as coral. As with scuba diving, it is always recommended that one, should not snorkel alone, but rather with a friend, a guide, or a tour group. Swim fins used in snorkeling are usually longer than those used in diving. Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece, and constructed of rubber or plastic. It is used for breathing air from above the water surface when the mouth and nose are submerged, either when snorkeling or during a surface swim before or after scuba diving. The snorkel usually has a piece of rubber that attaches the snorkel to the outside of the strap of the diving mask, as sticking the snorkel in between the strap and the mask could cause the mask to leak, or risk losing the snorkel should the diver choose to switch to scuba. Typically, the diving mask also serves to prevent breathing through the nose, so that one is forced to breathe through the snorkel. This also provides some negative pressure which helps keep the .mask sealed against the face, though attempting to breathe out through the nose can break this seal and fog the mask. Câu 5.1
Snorkeling ________.
Câu 5.2
We cannot get instructions for snorkeling from ________.
Câu 5.3
A snorkeler should not ________.
Câu 5.4
The snorkel ________.
Câu 5.5
The snorkeler breathes through his ________.
Câu 6 :
Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho: Câu 6.1
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games
Câu 6.2
No one in the team can play better than John.
Câu 6.3
He only feels happy whenever he does not have much work to do.
Câu 6.4
More petrol is consumed nowadays than ten years ago.
Câu 6.5
I learn a lot but I cannot remember anything
Câu 7 :
Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau: Câu 7.1
The Southeast Asian Games, also knowing as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA.
Câu 7.2
The SEA Games are under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia.
Câu 7.3
The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operative , understanding and relations among countries in the Southeast Asian region.
Câu 7.4
The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from 5 to7 December 1959 comprising more and more 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports competitions
Câu 7.5
The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' the first time as the host for the biannual- games
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại: Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/ successfully /səkˈsesfəli/ competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
spirit /ˈspɪrɪt/ impress /ɪmˈpres/ event /ɪˈvent/ perform /pəˈfɔːm/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 1.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
development /dɪˈveləpmənt/ cooperation /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ surprisingly /səˈpraɪzɪŋli/ facility /fəˈsɪləti/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 2 Câu 1.4
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
festival /ˈfestɪvl/ badminton /ˈbædmɪntən/ participant /pɑːˈtɪsɪpənt/or organize /ˈɔːɡənaɪz/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1 Câu 1.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti/ energetic /ˌenəˈdʒetɪk/ excellently /ˈeksələntli/ combination /ˌkɒmbɪˈneɪʃn/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Câu 2 :
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại: Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “s” Lời giải chi tiết :
events /ɪˈvents/ spirit /ˈspɪrɪt/ Asian /ˈeɪʃn/ silver /ˈsɪlvə(r)/ Câu C âm “s” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /s/ Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “g” Lời giải chi tiết :
gold /ɡəʊld/ region /ˈriːdʒən/ organize /ˈɔːɡənaɪz/ game /ɡeɪm/ Câu B âm “g” được phát âm thành /dʒ/, còn lại là /g/ Câu 2.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Lời giải chi tiết :
Đuôi “-ed” được phát âm là: - /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/ - /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /k/, /θ/, /s/, /tʃ/, /ʃ/ - /d/ các âm còn lại trained /treɪnd/ proved /pruːvd/ impressed /ɪmˈprest/ performed /pəˈfɔːmd/ Câu C đuôi “ed” được phát âm thành /t/, còn lại là /d/ Câu 2.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “e” Lời giải chi tiết :
competitor /kəmˈpetɪtə(r)/ medal /ˈmedl/ level /ˈlevl/ development /dɪˈveləpmənt/ Câu D âm “e” được phát âm thành /ɪ/, còn lại là /e/ Câu 2.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “h” Lời giải chi tiết :
honor /ˈɒnə(r)/ high /haɪ/ host /həʊst/ hold /həʊld/ Câu A âm /h/ là âm câm, còn lại được phát âm thành /h/
Câu 3 :
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Câu 3.1
_______ symbol of the SEA Games Federation is to emphasize the solidarity, friendship, and nobility.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Danh từ được được xác định bằng 1 cụm từ sau đó Lời giải chi tiết :
Cụm từ: The symbol of N (biểu tượng của…) => The symbol of the SEA Games Federation is to emphasize the solidarity, friendship, and nobility. Tạm dịch: Biểu tượng của Liên đoàn SEA Games là để nhấn mạnh sự đoàn kết, tình bạn và quý trọng. Câu 3.2
_______, the athlete broke the world's record with his best attempt.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Surprise (n): ngạc nhiên Surprised (adj): ngạc nhiên Surprising (adj): ngạc nhiên Surprisingly (adv): 1 cách ngạc nhiên Lời giải chi tiết :
Surprise (n): ngạc nhiên Surprised (adj): ngạc nhiên Surprising (adj): ngạc nhiên Surprisingly (adv): 1 cách ngạc nhiên Sử dụng trạng từ đứng đầu câu để nhấn mạnh cho cả câu. => Surprisingly, the athlete broke the world's record with his best attempt. Tạm dịch: Thật đáng ngạc nhiên. vận động viên đã phá kỷ lục cùng với nỗ lực hết mình. Câu 3.3
The delegation to the SEA Games was composed _______ top competitors of the country.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Tìm giới từ đi với composed để tạo thành nghĩa: được cấu thành Lời giải chi tiết :
tobe composed of: được cấu thành => The delegation to the SEA Games was composed of top competitors of the country. Tạm dịch: Phái đoàn đến SEA Games bao gồm các đối thủ cạnh tranh hàng đầu của đất nước. Câu 3.4
All the audience was quite surprised _______ the success of that young athlete.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Tìm giới từ đi với surprised để tạo thành nghĩa: ngạc nhiên về Lời giải chi tiết :
be surprised at: ngạc nhiên => All the audience was quite surprised at the success of that young athlete. Tạm dịch: Tất cả khán giả đều khá ngạc nhiên về thành công của vận động viên trẻ đó. Câu 3.5
Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed _______ high spirits.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Tìm giới từ đi với cụm: compete ....high spirits: cạnh tranh với tinh thần chiến đấu cao Lời giải chi tiết :
compete in: cạnh tranh => Thanks to the encouragement and support, all Vietnamese athletes competed in high spirits. Tạm dịch: Nhờ sự khuyến khích và ủng hộ, tất cả các vận động viên Việt Nam đã thi đấu cạnh tranh với tinh thần cao. Câu 3.6
Since its rejoining in the Southeast Asian arena in 1989, Viet Nam's sports have made great _______, particularly in recent SEA Games.
Đáp án : A Phương pháp giải :
success (n): thành công invention (n): phát minh host (n): tổ chức game (n): trò chơi Lời giải chi tiết :
success (n): thành công invention (n): phát minh host (n): tổ chức game (n): trò chơi => Since its rejoining in the Southeast Asian arena in 1989, Viet Nam's sports have made great success, particularly in recent SEA Games. Tạm dịch: Kể từ khi gia nhập lại trong đấu trường Đông Nam Á vào năm 1989, các môn thể thao của Việt Nam đã đạt được thành tích tuyệt vời, đặc biệt là ở SEA Games gần đây. Câu 3.7
The athlete had tried his best to _______ his SEA Games title and records
Đáp án : C Phương pháp giải :
carry (v): mang theo perform (v): trình diễn defend (v): bảo vệ ai cái gì support (v): hỗ trợ Lời giải chi tiết :
carry (v): mang theo perform (v): trình diễn defend (v): bảo vệ ai cái gì support (v): hỗ trợ => The athlete had tried his best to defend his SEA Games title and records Tạm dịch: Các vận động viên đã cố gắng hết mình để bảo vệ danh hiệu và kỷ lục SEA Games của mình. Câu 3.8
Viet Nam is now willing to _______ part in the 4th SEA Games hosted by Thailand by the end of 2007 with a total of 958 athletes
Đáp án : C Phương pháp giải :
play (v): chơi lose (v): giảm take (v): cầm enjoy (v): thích Lời giải chi tiết :
play (v): chơi lose (v): giảm take (v): cầm enjoy (v): thích Cụm từ: take part in (tham gia) => Viet Nam is now willing to take part in the 4th SEA Games hosted by Thailand by the end of 2007 with a total of 958 athletes Tạm dịch: Việt Nam hiện sẵn sàng tham gia SEA Games lần thứ 4 do Thái Lan tổ chức vào cuối năm 2007 với tổng số 958 vận động viên. Câu 3.9
_______ is a game in which two teams hit a large ball with their hands backwards and forwards over a high net. If you allow the ball to touch the ground, the other team wins a point.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Volleyball (n): bóng chuyền Water polo (n): bóng nước Basketball (n): bóng rổ Badminton (n): cầu lông Lời giải chi tiết :
Volleyball (n): bóng chuyền Water polo (n): bóng nước Basketball (n): bóng rổ Badminton (n): cầu lông =>Volleyball is a game in which two teams hit a large ball with their hands backwards and forwards over a high net. If you allow the ball to touch the ground, the other team wins a point. Tạm dịch: Bóng chuyền là một trò chơi mà trong đó hai đội đánh một quả bóng lớn với hai bàn tay về phía sau hoặc phía trước qua 1 tấm lưới cao. Nếu bạn để quả bóng chạm đất, đội kia sẽ thắng một điểm. Câu 3.10
_______ you study for these exams, _______ you will do.
Đáp án : A Phương pháp giải :
the adj – er + S + V, the adj – er + S + V Lời giải chi tiết :
the adj – er + S + V, the adj – er + S + V good/ well => better => The harder you study for these exams, the better you will do. Tạm dịch: Bạn càng học tập chăm chỉ cho những kỳ thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn. Câu 3.11
Petrol is _______ it used to.
Đáp án : A Phương pháp giải :
multiple numbers + as + adj + as + N Lời giải chi tiết :
multiple numbers + as + adj + as + N => Petrol is twice as expensive as it used to. Tạm dịch: Xăng đắt gấp 2 lần so với trước đó. Câu 3.12
Mary was _______ of the two sisters.
Đáp án : C Phương pháp giải :
So sánh giữa 2 người nên sử dụng so sánh hơn adj - er Lời giải chi tiết :
So sánh giữa 2 người nên sử dụng so sánh hơn adj - er => Mary was the cleverer of the two sisters. Tạm dịch: Mary thông minh hơn trong 2 chị em gái. Câu 3.13
The party was _______ I had expected.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh cấp số lần Lời giải chi tiết :
multiple numbers + more + N + than => The party was a hundred times more fun than I had expected. Tạm dịch: Bữa tiệc vui hơn gấp trăm lần so với tôi mong đợi. Câu 3.14
The cuisine of France is _______.
Đáp án : A Phương pháp giải :
more + adj + than + N dùng “that” để thay thế “the cuisine” tránh lặp lại danh từ trong câu. Lời giải chi tiết :
more + adj + than + N dùng “that” để thay thế “the cuisine” tránh lặp lại danh từ trong câu. => The cuisine of France is more famous than that of England Tạm dịch: Ẩm thực của nước Pháp nổi tiếng hơn của nước Anh. Câu 3.15
He finds physics _______ other science subjects.
Đáp án : A Phương pháp giải :
far + more + adj + than + N (dùng “far” để nhấn mạnh) Lời giải chi tiết :
far + more + adj + than + N (dùng “far” để nhấn mạnh) => He finds physics far more difficult than other science subjects. Tạm dịch: Anh ấy nhận thấy môn Lý khó hơn những môn học khoa học khác.
Câu 4 :
Read the following passage and choose the best answer for each blank. Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls (26) _________ under sixteen. She swam faster (27) _________ girls from ten other countries. This (28) ______even better when you learn that Elenor is only thirteen. She had to have special (29) _________to enter, because normally competitors are fourteen or older. Eleanor has been (30) ______on swimming for a long time – (31) ______she was three in fact. I wonder whether she found it hard to (32) _______several hours a day training. She (33) _________. me that sometimes she has problems finding time for homework, but that’s all. “My parents have given up so (34) _______time driving me to local competitions, I think it’s been harder for them, actually.” Her aim is to swim at the Olympic Games. After yesterday’s performance, I think she may (35)_________. there. Câu 4.1
Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls (26) _________ under sixteen.
Đáp án : C Phương pháp giải :
age (n): tuổi ageness (n): tuổi già aged (adj): có tuổi là ageing (n): sự hóa già Lời giải chi tiết :
age (n): tuổi ageness (n): tuổi già aged (adj): có tuổi là ageing (n): sự hóa già aged (adj) = of the age of => Yesterday, Eleanor Preston won an international swimming competition for girls aged under sixteen. Tạm dịch: Hôm qua, Eleanor Preston đã thắng một cuộc thi bơi lội quốc tế dành cho nữ dưới mười sáu tuổi. Câu 4.2
She swam faster (27) _________ girls from ten other countries.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn S + V + adv-er (ngắn) + than + O Lời giải chi tiết :
adv– er + than => She swam faster than girls from ten other countries. Tạm dịch: Cô ấy bơi nhanh hơn những cô gái khác từ mười quốc gia khác. Câu 4.3
This (28) ______even better when you learn that Elenor is only thirteen.
Đáp án : A Phương pháp giải :
sounds (v): có vẻ như shows (v): thể hiện means (v): có nghĩa là suggests (v): đề nghị Lời giải chi tiết :
sounds (v): có vẻ như shows (v): thể hiện means (v): có nghĩa là suggests (v): đề nghị sound + adj: có vẻ như => This sounds even better when you learn that Elenor is only thirteen. Tạm dịch: Điều này có vẻ như tuyệt hơn khi bạn biết rằng Elenor chỉ mới mười ba tuổi. Câu 4.4
She had to have special (29) _________ to enter, because normally competitors are fourteen or older.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng attention (n): chú ý permission (n): sự cho phép opportunity (n): cơ hội accommodation (n): tiện nghi Lời giải chi tiết :
attention (n): chú ý permission (n): sự cho phép opportunity (n): cơ hội accommodation (n): tiện nghi => She had to have special permission to enter, because normally competitors are fourteen or older. Tạm dịch: Cô ấy phải có sự cho phép đặc biệt để vào, bởi vì các đối thủ cạnh tranh bình thường từ mười bốn tuổi trở lên. Câu 4.5
Eleanor has been (30) ______on swimming for a long time
Đáp án : D Phương pháp giải :
happy (adj): hạnh phúc good (adj): tốt pleased (adj): hài lòng keen on (adj): say mê Lời giải chi tiết :
happy (adj): hạnh phúc good (adj): tốt pleased (adj): hài lòng keen on (adj): say mê => Eleanor has been keen on swimming for a long time Tạm dịch: Eleanor đã say mê bơi lội trong một thời gian dài - Câu 4.6
Eleanor has been keen on swimming for a long time – (31) ______she was three in fact.
Đáp án : B Phương pháp giải :
S + have/ has + Ved/ V3 since S + Ved/ V2 Lời giải chi tiết :
S + have/ has + Ved/ V3 since S + Ved/ V2 => Eleanor has been keen on swimming for a long time since she was three in fact. Tạm dịch: Thực tế Eleanor đã say mê bơi lội trong một thời gian dài kể từ khi cô ấy 3 tuổi. Câu 4.7
I wonder whether she found it hard to (32) _______several hours a day training.
Đáp án : C Phương pháp giải :
use (v): sử dụng take (v): mất bao lâu spend (v): dành pass (v): qua, vượt qua spend + time + V-ing = take + time + to – V Lời giải chi tiết :
use (v): sử dụng take (v): mất bao lâu spend (v): dành pass (v): qua, vượt qua spend + time + V-ing = take + time + to – V => I wonder whether she found it hard to spend several hours a day training. Tạm dịch: Tôi tự hỏi liệu cô ấy có cảm thấy khó khăn để dành nhiều giờ luyện tập mỗi ngày không. Câu 4.8
She (33) _________ me that sometimes she has problems finding time for homework, but that’s all
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức: S + told + O + S + V Lời giải chi tiết :
Công thức: S + told + O + S + V => She told me that sometimes she has problems finding time for homework, but that’s all Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng đôi khi cô ấy gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thời gian làm bài tập về nhà, nhưng đó là tất cả. Câu 4.9
“My parents have given up so (34) _______time driving me to local competitions.
Đáp án : D Phương pháp giải :
so much + N (uncountable: không đếm được): nhiều… Lời giải chi tiết :
so much + N (uncountable: không đếm được): nhiều… => “My parents have given up so much time driving me to local competitions. Tạm dịch: "Cha mẹ tôi đã bỏ quá nhiều thời gian để đưa tôi đến các cuộc thi địa phương. Câu 4.10
After yesterday’s performance, I think she may (35)_________there.
Đáp án : C Phương pháp giải :
find (v): tìm make (v): tạo ra get (v): có reach (v): đạt tới Lời giải chi tiết :
find (v): tìm make (v): tạo ra get (v): có reach (v): đạt tới => After yesterday’s performance, I think she may get there. Tạm dịch: Sau buổi biểu diễn hôm qua, tôi nghĩ cô ấy có thể đạt được đến đó. Hôm qua, Eleanor Preston đã thắng một cuộc thi bơi lội quốc tế dành cho nữ dưới mười sáu tuổi. Cô bơi nhanh hơn các cô gái từ mười quốc gia khác. Điều này nghe có vẻ rất tuyệt hơn khi bạn biết rằng Elenor chỉ mới mười ba tuổi. Cô ấy phải có sự cho phép đặc biệt để vào, bởi vì các đối thủ cạnh tranh bình thường từ mười bốn tuổi trở lên. Eleanor đã rất quan tâm đến việc bơi lội trong một thời gian dài kể từ khi cô ấy 3 tuổi. Tôi tự hỏi liệu cô ấy có cảm thấy khó khăn để dành nhiều giờ luyện tập mỗi ngày không. Cô ấy nói với tôi rằng đôi khi cô ấy gặp khó khăn trong việc tìm kiếm thời gian cho bài tập về nhà, nhưng đó là tất cả. "Cha mẹ tôi đã từ bỏ quá nhiều thời gian để đưa tôi đến các cuộc thi địa phương, tôi nghĩ rằng nó thực sự khó khăn hơn cho họ." Mục tiêu của cô là bơi tại Thế vận hội Olympic. Sau buổi biểu diễn hôm qua, tôi nghĩ cô ấy đạt được đến đó.
Câu 5 :
Read the passage below and choose one correct answer for each question. The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks. Other organisms that can be seen while snorkeling include various forms of seaweed, jellyfish, shrimp and sea turtles. Snorkeling requires no special training, only the ability to swim and to breathe through the snorkel. However, it is considered advisable that one get some instruction from a tour guide, dive shop, or equipment rental shop, any of which often can be found around popular snorkeling locations. Instruction generally covers equipment usage, basic safety, what to look for, and what to look out for, including how not to damage fragile organisms such as coral. As with scuba diving, it is always recommended that one, should not snorkel alone, but rather with a friend, a guide, or a tour group. Swim fins used in snorkeling are usually longer than those used in diving. Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece, and constructed of rubber or plastic. It is used for breathing air from above the water surface when the mouth and nose are submerged, either when snorkeling or during a surface swim before or after scuba diving. The snorkel usually has a piece of rubber that attaches the snorkel to the outside of the strap of the diving mask, as sticking the snorkel in between the strap and the mask could cause the mask to leak, or risk losing the snorkel should the diver choose to switch to scuba. Typically, the diving mask also serves to prevent breathing through the nose, so that one is forced to breathe through the snorkel. This also provides some negative pressure which helps keep the .mask sealed against the face, though attempting to breathe out through the nose can break this seal and fog the mask. Câu 5.1
Snorkeling ________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks. Lời giải chi tiết :
Lặn với ống thở ________. A. cung cấp cho thợ lặn một cơ hội để quan sát sinh vật biển B. cần đào tạo rất đặc biệt C. không yêu cầu khả năng bơi D. quá nguy hiểm để mọi người có thể thưởng thức Thông tin: The primary attraction of snorkeling is the opportunity to observe underwater life in a natural setting, such as coral reefs, fish, starfish, and mollusks. Tạm dịch: Điểm thu hút chính của việc lặn là cơ hội để quan sát cuộc sống dưới nước trong khung cảnh tự nhiên như các rạn san hô, cá, sao biển và các động vật thân mềm. => Snorkeling offers divers an opportunity to observe marine life Câu 5.2
We cannot get instructions for snorkeling from ________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin: However, it is considered advisable that one get some instruction from a tour guide, dive shop, or equipment rental shop, any of which often can be found around popular snorkeling locations. Lời giải chi tiết :
Chúng ta không thể nhận được hướng dẫn cho lặn từ ________. A. một trường đại học B. một hướng dẫn viên C. một cửa hàng lặn D. một cửa hàng cho thuê thiết bị Thông tin: However, it is considered advisable that one get some instruction from a tour guide, dive shop, or equipment rental shop, any of which often can be found around popular snorkeling locations. Tạm dịch: Tuy nhiên, một người được khuyên nên có một số hướng dẫn từ hướng dẫn viên du lịch, cửa hàng lặn hoặc cửa hàng thiết bị cho thuê, bất kỳ cái gì trong số đó thường có thể được thấy xung quanh địa điểm lặn nổi tiếng. => We cannot get instructions for snorkeling from a college Câu 5.3
A snorkeler should not ________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin: As with scuba diving, it is always recommended that one, should not snorkel alone, but rather with a friend, a guide, or a tour group. Lời giải chi tiết :
Một ống thở không nên ________. A. thuê thiết bị lặn B. sử dụng bất kỳ thiết bị C. lặn với một người bạn D. lặn một mình Thông tin: As with scuba diving, it is always recommended that one, should not snorkel alone, but rather with a friend, a guide, or a tour group. Tạm dịch: Với việc lặn bằng bình khí ép, người ta luôn luôn khuyên rằng một người không nên lặn một mình, mà thích hợp hơn là với một người bạn, một người hướng dẫn viên hoặc một nhóm du lịch. => A snorkeler should not dive alone Câu 5.4
The snorkel ________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thông tin: Swim fins used in snorkeling are usually longer than those used in diving. Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece, and constructed of rubber or plastic. Lời giải chi tiết :
Ống thở ________. A. là một sợi dây thừng dài B. có vây bơi C. được làm bằng cao su hoặc nhựa D. dài hơn 12 inch Thông tin: Swim fins used in snorkeling are usually longer than those used in diving. Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece, and constructed of rubber or plastic. Tạm dịch: Vây bơi được sử dụng trong việc lặn với ống thở thường dài hơn những vây sử dụng trong lặn thường. Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói, và được làm bằng cao su hay nhựa. => The snorkel is made of rubber or plastic Câu 5.5
The snorkeler breathes through his ________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thông tin: Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece…. Lời giải chi tiết :
Các snorkeler thở qua ________ của mình. A. mũi B. miệng C. vây D. mặt Thông tin: Snorkel is a tube about thirty centimeters (twelve inches) long, usually J-shaped, fitted with a mouthpiece…. Tạm dịch: Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói, => The snorkeler breathes through his mouth Điểm thu hút chính của việc lặn là cơ hội để quan sát cuộc sống dưới nước trong khung cảnh tự nhiên như các rạn san hô, cá, sao biển và các động vật thân mềm. Các sinh vật khác có thể được nhìn thấy khi lặn gồm các dạng khác của cỏ biển, sứa, tôm và rùa biển. Lặn với ống thở không đòi hỏi huấn luyện đặc biệt, chỉ cần khả năng bơi lội và thở thông qua ống thở. Tuy nhiên, một người được khuyên nên có một số hướng dẫn từ hướng dẫn viên du lịch, cửa hàng lặn hoặc cửa hàng thiết bị cho thuê, bất kỳ cái gì trong số đó thường có thể được thấy xung quanh địa điểm lặn nổi tiếng. Hướng dẫn nói chung bao gồm cách sử dụng thiết bị, an toàn cơ bản, tìm kiếm những gì và trông chừng những gì, bao gồm cách để không làm hại các sinh vật mong manh như san hô. Với việc lặn bằng bình khí ép, người ta luôn luôn khuyên rằng một người không nên lặn một mình, mà thích hợp hơn là với một người bạn, một người hướng dẫn viên hoặc một nhóm du lịch. Vây bơi được sử dụng trong việc lặn với ống thở thường dài hơn những vây sử dụng trong lặn thường. Ống thở là một ống dài khoảng 30 cm (12 inch), thường hình chữ J, được trang bị một ống nói, và được làm bằng cao su hay nhựa. Nó được sử dụng để hít thở không khí từ phía trên mặt nước khi miệng và mũi đang chìm dưới nước, hoặc khi lặn với ống thở hay bơi trên bề mặt nước hoặc sau khi lặn với bình dưỡng khí. Ống thở thường có một miếng cao su gắn vào ống thở tới bên ngoài của dây đeo mặt nạ lặn, khi cắm ống thở ở giữa dây đeo và mặt nạ có thể làm mặt nạ rò rỉ, hoặc có nguy cơ mất ống thở nên các thợ lặn nên chọn chuyển sang bình khí ép. Điển hình là mặt nạ lặn cũng ngăn việc thở bằng mũi, vì vậy một người buộc phải thở qua ống thở. Điều này cũng mang lại áp suất âm giúp giữ mặt nạ bịt kín với khuôn mặt, dù cố gắng thở ra bằng mũi có thể hỏng miếng bịt và làm mờ mặt nạ.
Câu 6 :
Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho: Câu 6.1
There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: so sánh hơn Dùng cấu trúc: Not as many + N (số nhiều) + as....: không nhiều....như là Lời giải chi tiết :
Có nhiều môn thể thao được thi đấu trong SEA Games lần này hơn mùa trước. A. Những môn thể thao tranh đấy trong SEA Games này giống như của mùa trước. => sai nghĩa B. Không nhiều môn thể thao được thi đấu trong SEA Games mùa trước như trong mùa này. C. Trong SEA Games trước, có nhiều môn thể thao không được tranh đấu. => sai nghĩa D. Trong SEA Games này, có ít môn thể thao được tranh đấu hơn mùa trước. => sai nghĩa There are more sports competed in this SEA Games than in last SEA Games => Not as many sports were competed in last Sea Games as in this Sea Games. Câu 6.2
No one in the team can play better than John.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn nhất Dùng cấu trúc: S + tobe + the best + N1 + of + N2: ....là người tốt nhất trong/của.... Lời giải chi tiết :
Không ai trong đội có thể chơi tốt hơn John. A. John chơi tốt nhưng người khác còn chơi tốt hơn. B. John cũng như những người chơi khác trong đội chơi rất tốt. C. Mọi người trong đội, trừ John, chơi rất tốt. D. John là người chơi tốt nhất của đội. No one in the team can play better than John. => John is the best player of the team. Câu 6.3
He only feels happy whenever he does not have much work to do.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh Dùng cấu trúc so sánh kép: The less + mệnh đề, the + adj -er + mệnh đề: càng ít....càng..... Lời giải chi tiết :
Anh ấy chỉ cảm thấy vui bất cứ khi nào anh ấy không phải làm quá nhiều việc. A. Càng làm việc nhiều, anh ấy càng cảm thấy vui. B. Càng làm việc ít, anh ấy càng cảm thấy vui. C. Công việc của anh ấy làm anh ấy cảm thấy vui. D. Anh ấy cảm thấy càng ngày càng vui với công việc của anh ấy. He only feels happy whenever he does not have much work to do. => The less he works, the happier he feels. Câu 6.4
More petrol is consumed nowadays than ten years ago.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh Dùng cấu trúc so sánh kém: Not so/as much + N ....+ as+....: không nhiều bằng ... Lời giải chi tiết :
More petrol is consumed nowadays than ten years ago. => Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays. Nhiều xăng được tiêu thụ ngày nay hơn 10 năm trước. A. Cách đây 10 năm, không quá nhiều xăng được tiêu thụ như bây giờ. B. Ngày nay, sự tiêu thụ xăng đang giảm dần. C. Cách đây 10 năm chúng ta có nhiều xăng hơn bây giờ. D. Chúng ta nên tiêu thụ nhiều xăng nhất có thể. More petrol is consumed nowadays than ten years ago. => Not so much petrol was consumed ten years ago as nowadays. Câu 6.5
I learn a lot but I cannot remember anything
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh Dùng cấu trúc so sánh kép: The more + mệnh đề, the less+ mệnh đề: càng nhiều.....càng ít ..... Lời giải chi tiết :
Tôi học rất nhiều nhưng tôi không thể nhớ được bất kỳ thứ gì. A. Tôi học càng nhiều và tôi nhờ càng nhiều. B. Tôi học càng ít, tôi nhớ càng nhiều. C. Tôi học càng nhiều, tôi nhớ càng ít. D. Tôi nhớ không chỉ những gì tôi học. I learn a lot but I cannot remember anything => The more I learn, the less I remember.
Câu 7 :
Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau: Câu 7.1
The Southeast Asian Games, also knowing as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chủ ngữ là “The Southeast Asian Games” là vật nên không thực hiện được hành động “know” => bị động Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ là “The Southeast Asian Games” là vật nên không thực hiện được hành động “know”
knowing => known The Southeast Asian Games, also knowing as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA. => The Southeast Asian Games, also known as the SEA Games, is a biennial multi-sport event involving participants from the current eleven countries of Southeast AsiA. Tạm dịch: Các trò chơi Đông Nam Á, được biết đến như SEA Games, là một sự kiện đa thể thao hai năm một lần bao gồm những người tham gia từ mười một quốc gia hiện tại của Đông Nam Á. Câu 7.2
The SEA Games are under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chủ ngữ “The SEA Games” là danh từ riêng chỉ tên của “thế vận hội” tương ứng với ngôi “it” Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ “The SEA Games” là danh từ riêng chỉ tên của “thế vận hội” tương ứng với ngôi “it” are => is The SEA Games are under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia. => The SEA Games is under regulation of the Southeast Asian Games Federation with supervision by the International Olympic Committee and the Olympic Council of Asia. Tạm dịch: SEA Games là theo quy định của Liên đoàn Đông Nam Á với giám sát của Ủy ban Olympic quốc tế và Hội đồng Olympic châu Á. Câu 7.3
The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operative , understanding and relations among countries in the Southeast Asian region.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhận thấy “understanding, relations” là danh từ => phải đưa về danh từ theo cấu trúc song song. Lời giải chi tiết :
Nhận thấy “understanding, relations” là danh từ nên từ “co-operative” cũng phải đưa về danh từ theo cấu trúc song song. co-operative => co-operation The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operative , understanding and relations among countries in the Southeast Asian region. => The proposed rationale was that a regional sports event will help promote co-operation, understanding and relations among countries in the Southeast Asian region. Tạm dịch: Lý do được đề xuất là một sự kiện thể thao khu vực sẽ giúp thúc đẩy hợp tác, sự hiểu biết và quan hệ giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Câu 7.4
The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from 5 to7 December 1959 comprising more and more 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports competitions
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong câu chỉ có nghĩa là hơn 57 vận động viên chứ không phải là càng ngày càng nhiều Lời giải chi tiết :
- Trong câu chỉ có nghĩa là hơn 57 vận động viên chứ không phải là càng ngày càng nhiều more and more => more than - The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from 5 to7 December 1959 comprising more and more 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports competitions => The first SEA Games were held in Bangkok, Thailand, from 5 to7 December 1959 comprising more and more than 57 athletes and officials from Southeast countries participating in sports competitions Tạm dịch: SEA Games đầu tiên được tổ chức tại Bangkok, Thái Lan, từ ngày 5 đến ngày 7 tháng 12 năm 1959 bao gồm hơn 57 vận động viên và quan chức từ các nước Đông Nam tham gia thi đấu thể thao. Câu 7.5
The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' the first time as the host for the biannual- games
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng cấu trúc: It is + tính từ sở hữu/ sở hữu cách + first time: Đó là lần đầu tiên của... Lời giải chi tiết :
It is + tính từ sở hữu/ sở hữu cách + first time: Đó là lần đầu tiên của... The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' the first time as the host for the biannual- games => The next host for the SEA Games is Laos. It is Laos' first time as the host for the biannual- games Tạm dịch: Nước chủ nhà tiếp theo đăng cai cho SEA Games là Lào. Đây là lần đầu tiên của nước Lào như là nước chủ nhà.
|