Trắc nghiệm Từ vựng Unit 1 (phần 2) Tiếng Anh 12Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence __________ is a period in the night during which a particular group of employees work. A. night shift B. nightmare C. nightman D. night club Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. night shift Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
night shift (n): ca làm buổi tối, ca đêm nightmare (n): ác mộng nightman (n): công nhân dọn vệ sinh night club (n): hộp đêm
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Which word is the synonym of the word “chance (n)” organization opportunity fortune privilege Đáp án của giáo viên lời giải hay
opportunity Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
tổ chức: organization cơ hội: opportunity may mắn: fortune đặc lợi: privilege chance = opportunity
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence This analysis could not be performed _________ for men and women due to the small number of participants in certain groups. A. beautifully B. fortunately C. preciously D. separately Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. separately Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
beautifully (adv): đẹp đẽ fortunately (adv): may mắn preciously (adv): quý giá separately (adv): riêng biệt, tách biệt Tạm dịch: Phân tích này không thể được trình bày 1 cách riêng biệt cho nam và nữa vì số lượng những người tham gia cho cả 2 nhóm đều rất ít.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Each of us must take ______ for our own actions. A. probability B. ability C. possibility D. responsibility Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. responsibility Phương pháp giải :
Cụm cố định "take responsibility for ...": chịu trách nhiệm về ...
Lời giải chi tiết :
probability (n): khả năng có thể xảy ra possibility (n): khả năng, tình trạng có thể ability (n): khả năng, tài năng, năng lực responsibility (n): trách nhiệm Cụm cố định "take responsibility for ...": chịu trách nhiệm về ... => Each of us must take responsibility for our own actions. Tạm dịch: Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm với chính hành động của bản thân mình.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence According to the boss, John is the most _______ for the position of executive secretary. A. supportive B. caring C. suitable D. comfortable Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. suitable Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
supportive (adj): ủng hộ, khuyến khích, thông cảm suitable (adj): phù hợp caring (adj): chu đáo comfortable (adj): thoải mái, tiện nghi => According to the boss, John is the most suitable for the position of executive secretary. Tạm dịch: Theo ý kiến của sếp, John là người phù hợp nhất cho vị trí thư ký điều hành.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Find out the synonym of the underlined word from the options below She got up late and rushed to the bus stop. A. came into B. went leisurely C. went quickly D. dropped by Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. went quickly Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng: rush = go quickly
Lời giải chi tiết :
rush (v): chạy vội vã, đi rất nhanh come into (v): đi vào go leisurely (v): đi thong thả go quickly (v): đi nhanh, đi vội drop by (v): tạt vào thăm, nhân tiện vào thăm => rush = go quickly => She got up late and went quickly to the bus stop. Tạm dịch: Cô ấy thức dậy muộn và đi thật nhanh đến điểm xe buýt.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now. A. under B. above C. upon D. out of Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. under Phương pháp giải :
Cụm từ cố định "under pressure": chịu áp lực, bị áp lực, căng thẳng
Lời giải chi tiết :
Cụm từ cố định "under pressure": chịu áp lực, bị áp lực, căng thẳng => With greatly increased workloads, everyone is under pressure now. Tạm dịch: Bởi vì khối lượng công việc tăng rất nhiều nên bây giờ mọi người đang phải chịu áp lực.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Would you like to share your experience __________ the rest of the group? A. with B. to C. among D. of Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. with Phương pháp giải :
Cụm từ: share something with someone: chia sẻ với ai đó điều gì/ thứ gì Lời giải chi tiết :
Cụm từ: share something with someone: chia sẻ với ai đó điều gì/ thứ gì => Would you like to share your experience with the rest of the group? Tạm dịch: Bạn có muốn chia sẻ kinh nghiệm của bạn với những người còn lại trong nhóm không?
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence She was that her article had been published. A. overjoyed B. well – behaved C. obedient D. mischievous Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. overjoyed Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
overjoyed (adj): vui mừng khôn xiết obedient (adj): vâng lời, lễ phép well-behaved (adj): cư xử tốt mischievous (adj): tinh nghịch, láu lỉnh => She was overjoyed that her article had been published. Tạm dịch: Cô ấy đã rất vui mừng vì bài báo của cô ấy được xuất bản.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence Not , most local business depends on tourism. A. definitely B. willingly C. unexpectedly D. frankly Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. unexpectedly Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
definitely (adv): xác định, chắc chắn unexpectedly (adv): đột xuất, bất ngờ, ngạc nhiên willingly (adv): sẵn lòng, tự nguyện frankly (adv): một cách thẳng thắn, thành thật => Not unexpectedly, most local business depends on tourism. Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên cả, hầu hết doanh nghiệp địa phương đều phụ thuộc vào ngành du lịch.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence You can't expect to have any friends if you don't make the with people. A. progress B. mistake C. effort D. speech Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. speech Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ vựng Lời giải chi tiết :
progress (n): sự tiến bộ effort (n): sự cố gắng, sự nỗ lực mistake (n): lỗi sai, lỗi lầm speech (n): bài diễn thuyết, lời nói => You can't expect to have any friends if you don't make the speech with people. Tạm dịch: Bạn không thể mong đợi có bất kỳ bạn bè nào nếu bạn không nói chuyện với mọi người.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence She had always been honest with me, and I her for that. A. respect B. encourage C. embark D. consider Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. respect Phương pháp giải :
Cụm từ: respect someone for something: tôn trọng ai đó vì điều gì Lời giải chi tiết :
respect (v): tôn trọng embark (v): tham gia encourage (v): khuyến khích consider (v): cân nhắc, xem xét Cụm từ: respect someone for something: tôn trọng ai đó vì điều gì => She had always been honest with me, and I respect her for that. Tạm dịch: Cô ấy luôn luôn thành thật với tôi, nên tôi rất tôn trọng cô ấy vì điều đó.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence For __________ reasons, passengers are requested not to leave any luggage unattended. A. secure B. securely C. security D. securing Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. security Phương pháp giải :
Cần một danh từ đứng trước danh từ "reasons" để tạo thành danh từ ghép mang nghĩa "lý do an toàn" Lời giải chi tiết :
secure (adj): an toàn, bảo đảm securely (adv): một cách an toàn, chắc chắn security (n): sự an toàn, an ninh secure - securing (v): bảo vệ Cần một danh từ đứng trước danh từ "reasons" để tạo thành danh từ ghép mang nghĩa "lý do an toàn" => For security reasons, passengers are requested not to leave any luggage unattended. Tạm dịch: Vì lý do an toàn, yêu cầu các hành khách không được sơ ý để lại bất kỳ hành lý nào.
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence We are impressed by his _________ to help us with the hard mission. A. will B. willing C. willingness D. willingly Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. willingness Phương pháp giải :
Vị trí cần điền đứng sau tính từ sở hữu nên cần danh từ. Lời giải chi tiết :
will (v): sẽ, định willing (adj): sẵn sàng willingness (n): sự sẵn sàng, sự tự nguyện willingly (adv): sẵn lòng, tự ý, tự nguyện Vị trí cần điền đứng sau tính từ sở hữu nên cần một danh từ. => We are impressed by his willingness to help us with the hard mission. Tạm dịch: Chúng tôi thấy ấn tượng vì sự sẵn sàng của anh ấy khi giúp đỡ chúng tôi trong nhiệm vụ khó khăn.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the best answer to complete each sentence These quick and easy _______ can be effective in the short term, but they have a cost. A. solve B. solvable C. solutions D. solvability Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. solutions Phương pháp giải :
Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên cần một danh từ. Lời giải chi tiết :
solve (v): giải quyết solvable (adj): có thể giải quyết được solution (n): sự giải quyết, giải pháp solvability (n): tính có thể giải quyết được Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên cần một danh từ. => These quick and easy solutions can be effective in the short term, but they have a cost. Tạm dịch: Những giải pháp nhanh và đơn giản này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng ta phải mất tiền.
|