Trắc nghiệm Từ vựng Unit 10 Tiếng Anh 12Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống Many modern medicines are derived _______ plants and animals. A. on B. for C. from D. in Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. from Lời giải chi tiết :
Cụm từ: be derived from (bắt nguồn từ) => Many modern medicines are derived from plants and animals Tạm dịch: Nhiều loại thuốc hiện đại có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân trong câu sau: Being listed as an endangered species can have negative effect since it could make a species more desirable for collectors and poachers. A. awareness B. preservation C. support D. impact Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. impact Lời giải chi tiết :
effect (n): hiệu quả awareness (n): nhận thức preservation (n): sự giữ gìn support (n): hỗ trợ impact (n): tác động, ảnh hưởng effect = impact (have impact/effect on sth : có ảnh hưởng lên cái gì đó) Tạm dịch: Việc bị liệt kê như là loài có nguy cơ bị tuyệt chủng có thể có tác động tiêu cực đến một loài bởi vì nó làm cho những kẻ sưu tầm và săn bắn càng muốn có được hơn.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ đồng nghĩa với từ gạch chân trong câu dưới đây: World Wide Fund for Nature was formed to do the mission of the preservation of biological diversity, sustainable use of natural resources, and the reduction of pollution and wasteful consumption. A. contamination B. energy C. extinction D. development Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. contamination Phương pháp giải :
contamination (n): sự ô nhiễm energy (n): năng lượng extinction (n): sự tuyệt chủng development (n): sự phát triển Lời giải chi tiết :
pollution (n): sự ô nhiễm contamination (n): sự ô nhiễm energy (n): năng lượng extinction (n): sự tuyệt chủng development (n): sự phát triển pollution = contamination Tạm dịch: Quỹ bảo vệ thiên nhiên Thế giới được thành lập để thực hiện sứ mệnh bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững, giảm ô nhiễm và lãng phí năng lượng.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân trong câu sau đây: The Bali Tiger was declared extinct in 1937 due to hunting and habitat loss. A. reserve B. generation C. natural environment D. diversity Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. natural environment Lời giải chi tiết :
habitat (n): môi trường sống reserve (n): khu bảo tồn generation (n): thế hệ natural environment (n): môi trường tự nhiên diversity (n): tính đa dạng habitat = natural environment Tạm dịch: Hổ Bali đã được tuyên bố là tuyệt chủng vào năm 1937 do bị săn bắn và mất môi trường sống.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân trong câu dưới đây: It is found that endangered species are often concentrated in areas that are poor and densely populated, such as much of Asia and Africa. A. disappeared B. increased C. threatened D. reduced Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. threatened Lời giải chi tiết :
endangered (adj/v-ed): gặp nguy hiểm, có nguy cơ tuyệt chủng disappeared (adj/v-ed): bị làm cho biến mất increased (adj/v-ed): bị làm cho tăng lên threatened (adj/v-ed): bị đe dọa reduced (adj/v-ed): bị làm giảm endangered = threatened Tạm dịch: Người ta tìm thấy rằng các loài đang bị đe dọa thường tập trung ở những khu vực nghèo và đông dân cư, chẳng hạn như phần lớn châu Á và châu Phi.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân trong câu dưới đây: Many species have become extinct each year before biologists can identify them. A. destroy B. drain C. endanger D. discover Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. discover Lời giải chi tiết :
identify (v): nhận ra, phát hiện destroy (v): phá hủy drain (v): tiêu hao endanger (v): gây nguy hiểm discover (v): khám phá, tìm ra identify = discover Tạm dịch: Hằng năm có nhiều loài bị tuyệt chủng trước khi các nhà sinh vật học kịp phát hiện ra chúng.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ đồng nghĩa với từ được gạch chân trong câu dưới đây: Humans depend on species diversity to provide food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. A. raise B. produce C. supply D. reserve Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. supply Lời giải chi tiết :
provide (v): cung cấp raise (v): nâng lên produce (v): sản xuất supply (v): cung cấp reserve (v): bảo tồn provide = supply Tạm dịch: Con người phụ thuộc vào sự đa dạng sinh học của các loài để cung cấp thực phẩm, không khí và nước sạch, cũng như đất màu mỡ cho nông nghiệp.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Many nations have laws offering protection to these species, such as forbidding hunting, restricting land development or creating _______. A. agencies B. reserves C. awareness D. challenges Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. reserves Phương pháp giải :
agencies (n): hãng, cơ quan reserves (n): khu bảo tồn awareness (n): sự nhận thức challenges (n): thách thức Lời giải chi tiết :
agencies (n): hãng, cơ quan reserves (n): khu bảo tồn awareness (n): sự nhận thức challenges (n): thách thức Many nations have laws offering protection to these species, such as forbidding huting, restricting land development or creating reserves Tạm dịch: Nhiều quốc gia có luật bảo vệ các loài này, chẳng hạn như cấm săn bắn, hạn chế phát triển đất đai hoặc lập các khu bảo tồn.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: _______ is the existence of a wide variety of plant and animal species living in their natural environment. A. Biodiversity B. Conservation C. Globe D. Individual Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. Biodiversity Lời giải chi tiết :
Biodiversity (n): đa dạng sinh học Conservation (n): sự bảo tồn Globe (n): toàn cầu Individual (n): cá nhân Biodiversity is the existence of a wide variety of plant and animal species living in their natural environment. Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự tồn tại của nhiều loài thực vật và động vật sống trong môi trường tự nhiên của chúng.
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau đây: If an area is _______, all the trees there are cut down or destroyed. A. endangered B. deforested C. contaminated D. polluted Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. deforested Lời giải chi tiết :
endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng deforested (adj): bị chặt phá contaminated (adj): bị ô nhiễm polluted (adj): bị ô nhiễm If an area is deforested, all the trees there are cut down or destroy Tạm dịch: Nếu một khu vực bị chặt phá, tất cả các cây xanh bị chặt hoặc bị phá hoại.
Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau đây: All the countries in the area have _______ to protect their wildlife but they are rarely enforced. A. efforts B. laws C. results D. reserves Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. laws Lời giải chi tiết :
efforts (n): sự cố gắng laws (n): luật lệ results (n): kết quả reserves (n): khu bảo tồn All the countries in the area have laws to protect their wildlife but they are rarely enforced. Tạm dịch: Tất cả các nước trong khu vực đều có luật lệ để bảo vệ động vật hoang dã nhưng chúng hiếm khi được thi hành.
Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau đây: Forest dwellers had always hunted the local _______ but their needs had been small. A. wildlife B. commerce C. reserve D. generation Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. wildlife Phương pháp giải :
wildlife (n): động vật hoang dã commerce (n): sự kinh doanh reserve (n): khu bảo tồn generation (n): thế hệ Lời giải chi tiết :
wildlife (n): động vật hoang dã commerce (n): sự kinh doanh reserve (n): khu bảo tồn generation (n): thế hệ - hunt (v) săn bắn Forest dwellers had always hunted the local wildlife but their needs had been small. Tạm dịch: Người dân ở rừng luôn săn bắt động vật hoang dã địa phương nhưng nhu cầu của họ rất ít.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ tróng trong câu sau đây: The most serious problem of modern times is that man is destroying the natural________of the earth and transforming huge areas into wasteland. A. resources B. sources C. sorts D. origins Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. resources Lời giải chi tiết :
resources (n): tài nguyên sources (n): nguồn sorts (n): kiểu cách origins (n): nguồn gốc Natural resources: Tài nguyên thiên nhiên => The most serious problem of modern times is that man is destroying the natural resources of the earth and transforming huge areas into wasteland. Tạm dịch: Vấn đề nghiêm trọng nhất của thời đại hiện nay là con người đang phá hủy tài nguyên thiên nhiên của trái đất và biến các khu vực lớn thành đất hoang.
Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau đây: As the drug took________the patient became quieter. A. force B. influence C. action D. effect Đáp án của giáo viên lời giải hay
D. effect Lời giải chi tiết :
force (n): ảnh hưởng influence (n): ảnh hưởng action (n): hành động effect (n): hiệu quả take effect: có hiệu quả, phát huy tác dụng => As the drug took effect the patient became quieter. Tạm dịch: Khi thuốc phát huy tác dụng, bệnh nhân trở nên yên lặng hơn.
Câu hỏi 15 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống: _______ is a branch of Natural Science, and is the study of living organisms and how they interact with their environment. A. Biology B. Biological C. Biologist D. Biologically Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. Biology Lời giải chi tiết :
Biology (n): sinh vật học Biological (adj): thuộc sinh vật học Biologist (n): nhà nghiên cứu sinh vật học Biologically (adv): về mặt sinh học Chỗ cần điền đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu nên cần 1 danh từ. "Biology" và "biologist" đều là danh từ, tuy nhiên "biology" có nghĩa phù hợp nhất: => Biology is a branch of Natural Science, and is the study of living organisms and how they interact with their environment. Tạm dịch: Sinh vật học là một nhánh của Khoa học tự nhiên, và là sự nghiên cứu về cách chúng tương tác với môi trường sống.
Câu hỏi 16 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: A / an _______ species is a population of an organism which is at risk of becoming extinct. A. dangerous B. endanger C. endangered D. endangerment Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. endangered Lời giải chi tiết :
dangerous (adj): nguy hiểm endanger (v): gây nguy hiểm endangered (adj): bị nguy hiểm endangerment (n): việc gây nguy hiểm Chỗ cần điền đứng trước 1 danh từ nên cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. => An endangered species is a population of an organism which is at risk of becoming extinct. Tạm dịch: Loài bị nguy hiểm là quần thể của một loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu hỏi 17 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ thích hợp điền vào chố trống: Only a few of the many species at risk of extinction actually make it to the lists and obtain legal _______. A. protect B. protection C. protective D. protector Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. protection Lời giải chi tiết :
protect (v): bảo vệ protection (n): sự bảo vệ protective (adj): che chở protector (n): người bảo vệ Chỗ cần điền đứng sau 1 tính từ nên cần 1 danh từ => Only a few of the many species at risk of extinction actually make it to the lists and obtain legal protection. Tạm dịch: Chỉ một số ít các loài có nguy cơ tuyệt chủng được liệt kê vào danh sách và được bảo vệ hợp pháp.
Câu hỏi 18 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: The life of a spy is fraught with________ A. endanger B. danger C. dangerous D. dangerously Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. danger Lời giải chi tiết :
endanger (v): gây nguy hiểm danger (n): sự nguy hiểm dangerous (adj): nguy hiểm dangerously (adv): 1 cách nguy hiểm Từ cần điền đứng sau một giới từ nên cần dùng 1 danh từ. => The life of a spy is fraught with danger. Tạm dịch: Cuộc sống của một điệp viên vây quanh bởi những hiểm nguy
Câu hỏi 19 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Choose the correct answer: Chemical wastes from factories are _______ that cause serious damage to species habitats. A. pollutes B. pollutants C. pollutions D. polluters Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. pollutants Lời giải chi tiết :
pollutes (v): gây ô nhiễm pollutants (n): chất gây ô nhiễm pollutions (n): sự ô nhiễm polluters (n): cá nhân/ tổ chức gây ô nhiễm Đại từ quan hệ ‘‘that’’ thay thế cho vị trí cần điền đóng vai trò làm chủ ngữ của vế sau nên cần 1 danh từ, trong 3 danh từ "pollutants", "pollutions", "polluters", "pollutants" có nghĩa thích hợp nhất: => Chemical wastes from factories are pollutants that cause serious damage to species habitats. Tạm dịch: Chất thải hóa học từ các nhà máy là chất ô nhiễm gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống của các loài.
Câu hỏi 20 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: They eventually realize that reckless _______ of the earth's resources can lead only to eventual global disaster. A. exploit B. exploitable C. exploitation D. exploitative Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. exploitation Lời giải chi tiết :
exploit (v): khai thác exploitable (adj): có thể khai thác exploitation (n): việc khai thác exploitative (adj): có tính chất bóc lột Từ cần điền đứng sau tính từ nên cần 1 danh từ => They eventually realize that reckless exploitation of the earth's resources can lead only to eventual global disaster. Tạm dịch: Cuối cùng họ nhận ra rằng việc khai thác tài nguyên trái đất liều lĩnh có thể dẫn đến thảm họa toàn cầu.
|