Trắc nghiệm Ôn tập Unit 10 Tiếng Anh 12Đề bài
Câu 1 :
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
A. temperature B. serious C. awareness D. chemical
Câu 2 :
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại: A. ban B. danger C. animal D. dam
Câu 3 :
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Contamination and global warming have driven many species of animals and plants _______ the threat of extinction. A. for B. to C. with D. on
Câu 4 :
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: We should do something immediately to conserve _______ nature. A. a B. an C. the D. Ø Read the following passage and choose the best answer for each blank. The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization for the (27) _____, research, and restoration of the environment. The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide, working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world. It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment". Currently, much of its work focuses on the conservation of three biomes that contain most of the world's biodiversity: forests, freshwater ecosystems, and oceans and coasts. Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change. The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide. In the last few years, the organization set up offices and operations around the world. Câu 5
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization...
Câu 6
...for the (27) _____, research, and restoration of the environment.
Câu 7
The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.
Câu 8
It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide,...
Câu 9
...working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world.
Câu 10
It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from...
Câu 11
...voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.
Câu 12
The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment".
Câu 13
Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change.
Câu 14
The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide.
Read the passage below and choose one correct answer for each question. Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man. Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat. When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate. Câu 15
Which of the following is the best title for the passage?
Câu 16
Which of the following is NOT a species used to replace a rich ecosystem?
Câu 17
What is the purpose of paragraph 2?
Câu 18
What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?
Câu 19
The word "them" in line 5 refers to _____
Câu 20 :
Tìm câu đồng nghĩa nhất với câu sau: There’ll be a bus later on, but we might as well walk. A. We are quite ready to walk. B. We would much prefer to wait for the bus. C. We'll have to walk because the bus is late. D. We think we will be late if we walk. Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau: Câu 21
Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities(D).
Câu 22
Although (A) species evolve differently, most of them adapt (B) to a specific habitat or environment that (C) best meets their survive (D) needs.
Câu 23
Without (A) the particularly (B) habitat, the species could (C) not survive (D).
Câu 24
Such (A) human activities as pollution, drainage (B) of wetlands, cutting and clearing (C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed (D) or seriously damaged available habitats.
Câu 25
Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to lose contact with (D) others of their own kind.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn từ có trọng âm chính khác với các từ còn lại:
A. temperature B. serious C. awareness D. chemical Đáp án
C. awareness Lời giải chi tiết :
temperature /ˈtemprətʃə(r serious /ˈsɪəriəs/ awareness /əˈweənəs/ chemical /ˈkemɪkl/ Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Câu 2 :
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại: A. ban B. danger C. animal D. dam Đáp án
B. danger Lời giải chi tiết :
ban /bæn / danger /ˈdeɪndʒə(r)/ animal /ˈænɪml/ dam /dæm/ Câu B âm “a” được phát âm là/ei/ , còn lại là /æ/
Câu 3 :
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Contamination and global warming have driven many species of animals and plants _______ the threat of extinction. A. for B. to C. with D. on Đáp án
B. to Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
Cụm từ: drive sb to sth (dẫn ai tới cái gì) => Contamination and global warming have driven many species of animals and plants to the threat of extinction. Tạm dịch: Ô nhiễm và nóng lên toàn cầu dẫn các loài động và thực vật tới hiểm họa tuyệt chủng.
Câu 4 :
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: We should do something immediately to conserve _______ nature. A. a B. an C. the D. Ø Đáp án
D. Ø Phương pháp giải :
Kiến thức: Mạo từ Lời giải chi tiết :
Danh từ ‘‘nature’’ là danh từ trừu tượng nên không cần mạo từ. => We should do something immediately to conserve nature. Tạm dịch: Chúng ta nên hành động ngay lập tức để bảo vệ thiên nhiên. Read the following passage and choose the best answer for each blank. The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization for the (27) _____, research, and restoration of the environment. The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide, working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world. It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment". Currently, much of its work focuses on the conservation of three biomes that contain most of the world's biodiversity: forests, freshwater ecosystems, and oceans and coasts. Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change. The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide. In the last few years, the organization set up offices and operations around the world. Câu 5
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization...
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
non-govermental (adj): phi chính phủ The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international non- governmental organization… Tạm dịch: Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế … Câu 6
...for the (27) _____, research, and restoration of the environment.
Đáp án : C Phương pháp giải :
tra cứu nghĩa của từ Lời giải chi tiết :
challenge (n): sự thách thức keeping (n): sự giữ gìn conservation (n): sự bảo tồn awareness (a): ý thức …for the conservation, research, and restoration of the environment. Tạm dịch: … về bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi thiên nhiên. Câu 7
The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ Lời giải chi tiết :
produced (v_ed): được sản xuất discovered (v_ed): được phát hiện used (v_ed): được sử dụng formed (v_ed): được thành lập, hình thành The organization was formed as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. Tạm dịch: Tổ chức này được thành lập như một niềm tin từ thiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1961, ở Morges, Thụy Sĩ, dưới tên Quỹ Động vật hoang dã Thế giới. Câu 8
It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide,...
Đáp án : A Phương pháp giải :
tra cứu nghĩa của từ Lời giải chi tiết :
supporters (n): người hỗ trợ, người ủng hộ residents (n): cư dân inhabitants (n): cư dân citizens (n): người dân thành thị It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million supporters worldwide, … Tạm dịch: Đây là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới,… Câu 9
...working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: So sánh hơn Lời giải chi tiết :
"more than": nhiều hơn … working in more than 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world. Tạm dịch: … làm việc tại hơn 90 quốc gia, hỗ trợ 100 dự án về bảo tồn và môi trường trên toàn thế giới. Câu 10
It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from...
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ Lời giải chi tiết :
generally (adv): thông thường individually (adv): cá thể, riêng biệt commercially (adv): về thương mại approximately (adv): khoảng chừng, xấp xỉ It is a charity, with approximately 9% of its funding coming from... Tạm dịch: Đó là một tổ chức từ thiện, với khoảng 9% kinh phí đến từ... Câu 11
...voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ Lời giải chi tiết :
deposits (n): vật/ tiền gửi donations (n): quà tặng, sự đóng góp refunds (n): sự trả lại loans (n): sự cho vay nợ ...voluntary donations by private individuals and businesses. Tạm dịch: ...khoản đóng góp tự nguyện của các cá nhân và doanh nghiệp. Câu 12
The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment".
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định từ loại.
Lời giải chi tiết :
destroy (v): phá hủy destructive (adj): hủy diệt destruction (n): sự phá hủy destroyed (adj): bị phá hủy Chỗ cần điền là tân ngữ và đứng sau mạo từ nên cần 1 danh từ. The group says its mission is "to halt and reverse the destruction of our environment". Tạm dịch: Tổ chức cho biết sứ mệnh của họ là "ngăn chặn và đẩy lùi sự hủy hoại môi trường". Câu 13
Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm tính từ Lời giải chi tiết :
Cụm tính từ: be concerned with/about (bận tâm về điều gì) Among other issues, it is also concerned with endangered species, pollution, and climate change. Tạm dịch: Trong các vấn đề khác, quỹ cũng quan tâm đến các loài có nguy cơ tuyệt chủng, nạn ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Câu 14
The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tra cứu nghĩa của từ Lời giải chi tiết :
Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế về bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi thiên nhiên. Tổ chức này được định hình như một niềm tin từ thiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1961, ở Morges, Thụy Sĩ, dưới cái tên Quỹ Động vật hoang dã Thế giới. Đó là một sáng kiến của Julian Huxley và Max Nicholson. Đây là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới, làm việc tại hơn 30 quốc gia, hỗ trợ 100 dự án bảo tồn và môi trường trên toàn thế giới. Đó là một tổ chức từ thiện, với khoảng 9% kinh phí của nó đến từ tự nguyện đóng góp của các cá nhân và doanh nghiệp. Nhóm cho biết sứ mệnh của quỹ là "ngăn chặn và đảo ngược sự phá hủy môi trường của chúng ta". Hiện nay, phần lớn công việc của nó tập trung vào việc bảo tồn ba quần xã sinh học chứa hầu hết đa dạng sinh học của thế giới: rừng, hệ sinh thái nước ngọt, và đại dương và bờ biển. Trong số các vấn đề khác, nó cũng có liên quan với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Tổ chức điều hành hơn 20 dự án thực địa trên toàn thế giới. Trong vài năm qua, tổ chức thành lập văn phòng và hoạt động trên toàn thế giới.
Read the passage below and choose one correct answer for each question. Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man. Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat. When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered arid even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate. Câu 15
Which of the following is the best title for the passage?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dịch đoạn đầu tiên (mở bài) để hiểu được chủ đề của bài văn. Lời giải chi tiết :
Tiêu đề nào là hợp nhất cho đoạn văn? A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào B. Mất đa dạng sinh học C. Đa dạng loài D. Cơ chế tự nhiên Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man. Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra. Câu 16
Which of the following is NOT a species used to replace a rich ecosystem?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thông tin được đề cập đến ở câu 2 và câu 3 của đoạn 2 Lời giải chi tiết :
Loài nào sau đây không phải là loài được sử dụng để thay thế hệ sinh thái giàu có? A. thảo mộc B. cây thông C. bạch đàn D. lúa mạch đen Thông tin: We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những cánh rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền trồng một giống cây, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ với nhiều loại cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cây lương thực, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì. Câu 17
What is the purpose of paragraph 2?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dịch đoạn 2 để hiểu được mối liên hệ giữa các câu. Lời giải chi tiết :
Mục đích chính của đoạn 2 là gì? A. để chỉ ra cơ chế tự nhiên B. đưa ra ví dụ về mất đa dạng sinh học . C. đưa ra ví dụ về đa dạng loài. D. chỉ ra hệ sinh thái có thể làm việc tốt hơn như thế nào. Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat. Tạm dịch: Kết quả của những cuộc nghiên cứu cho thấy mất đi động thực vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây nguy hiểm đến sự sống của con người. Chúng ta đang tàn phá những rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền một loại cây, chẳng hạn như cây thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ đa dạng các loại cây cỏ và thảo dược và thế chỗ chúng bằng một loại cây trồng, ví dụ lúa mạch đen hay lúa mì.
Câu 18
What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thông tin được đề cập đến ở câu cuối của đoạn 2. Lời giải chi tiết :
Theo như đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc giản lược hệ sinh thái tự nhiên? A. Qúa trình cơ bản được thay đổi B. Mất đa dạng sinh học C. Nóng lên toàn cầu D. Thay đổi khí hậu Thông tin: The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate. Tạm dịch: Kết quả là nóng lên toàn cầu do tăng "hiệu ứng nhà kính" gây ra, và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, khí hậu toàn cầu có thể bị thay đổi. Câu 19
The word "them" in line 5 refers to _____
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dịch câu 3 đoạn 2 Lời giải chi tiết :
Từ "them" ở dòng 5 dùng để chỉ? A. Các loài động vật B. Các đồng cỏ C. Các loài động thực vật D. Rừng mưa We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. Tạm dịch: Chúng ta xới lên những đồng cỏ giàu các loại cây cỏ, thảo mộc và thay thế chúng bằng những một loại cây cỏ, ví dụ như lúa mạch đen hay lúa mì. Các nhà khoa học tin rằng bây giờ họ có bằng chứng khoa học để ngăn cản các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài đặc biệt. Việc đa dạng sinh học này đang bị phá hủy phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa thiệt hại do con người gây ra. Kết quả cho thấy mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn gây nguy hiểm cho sự tồn tại của chúng ta. Chúng tôi cắt giảm rừng mưa phong phú và thay thế chúng bằng một đồn điền loài, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng tôi cày lên đồng cỏ giàu cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì. Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quy trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi khô cằn thậm chí bị hư hại. Nếu không có đa dạng sinh học của họ, họ không thể phục vụ như là chất tẩy rửa tự nhiên của hành tinh chúng ta. Không còn là họ có thể hấp thụ carbon dioxide đang được sản xuất vượt quá. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng "hiệu ứng nhà kính", và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có một sự thay đổi trong khí hậu của thế giới.
Câu 20 :
Tìm câu đồng nghĩa nhất với câu sau: There’ll be a bus later on, but we might as well walk. A. We are quite ready to walk. B. We would much prefer to wait for the bus. C. We'll have to walk because the bus is late. D. We think we will be late if we walk. Đáp án
A. We are quite ready to walk. Phương pháp giải :
Dịch nghĩa của câu Lời giải chi tiết :
Sẽ có 1 chuyến xe buýt sau đó, nhưng chúng ta cũng có thể đi bộ. A. Chúng ta khá sẵn sàng để đi bộ. B. Chúng ta thích đợi xe buýt hơn. => sai nghĩa C. Chúng ta sẽ phải đi bộ bởi vì xe buýt muộn => sai nghĩa D. Chúng ta nghĩ chúng ta sẽ muộn nếu chúng ta muộn. => sai nghĩa Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau: Câu 21
Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities(D).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Become + adj: trở nên …. “extinct” là tính từ nên từ “endangerment” phải đưa về tính từ endangerment => endangered Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities. Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc gặp nguy hiểm bởi vỉ rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là môi trường sống của chúng bị phá hủy do các hoạt động của con người. Câu 22
Although (A) species evolve differently, most of them adapt (B) to a specific habitat or environment that (C) best meets their survive (D) needs.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
survive (v): tồn tại Cụm từ: survival needs (nhu cầu sinh tồn) survive => survival Although species evolve differently, most of them adapt to a specific habitat or environment that best meets their survival needs. Tạm dịch: Mặc dù các loài tiến hóa khác nhau, nhưng phần lớn chúng thích ứng với môi trường sống hoặc môi trường cụ thể mà đáp ứng tốt nhất nhu cầu sinh tồn của chúng. Câu 23
Without (A) the particularly (B) habitat, the species could (C) not survive (D).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước danh từ “habitat” là tính từ chứ không phải trạng từ: adj + N particularly => particular Without the particular habitat, the species could not survive. Tạm dịch: Nếu không có môi trường sống cụ thể, các loài không thể tồn tại. Câu 24
Such (A) human activities as pollution, drainage (B) of wetlands, cutting and clearing (C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed (D) or seriously damaged available habitats.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ là “human activities” là số nhiều nên trợ động từ phải là “have” has destroyed => have destroyed Such human activities as pollution, drainage of wetlands, cutting and clearing of forests, urbanization, and road and dam construction have destroyed or seriously damaged available habitats. Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước của đất ngập nước, cắt và phá hoang rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống. Câu 25
Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to lose contact with (D) others of their own kind.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
Chủ ngữ là “fragmentation” là số ít nên trợ động từ phải là “has” have caused => has caused Habitat fragmentation has caused plant and animal species in the remaining islands of habitat to lose contact with others of their own kind. Tạm dịch: Sự phân mảnh môi trường sống là nguyên nhân làm cho các loài thực vật và động vật trong các quần đảo còn lại của môi trường sống để mất liên lạc với các loại khác của chính chúng.
|