Trắc nghiệm Ngữ pháp Bị động của động từ khuyết thiếu Tiếng Anh 12Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: The situation ________ to continue. A. cannot allow B. cannot be allowed Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. cannot be allowed Phương pháp giải :
cannot V: dạng chủ động cannot be Ved/V3: dạng bị động Lời giải chi tiết :
cannot V: dạng chủ động cannot be Ved/V3: dạng bị động Trong câu trên phải sử dụng câu bị động => The situation cannot be allowed to continue. Tạm dịch: Tình huống đó không được phép tái diễn nữa.
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: The machine ________ on by pressing this switch. A. can turn B. can be turned Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. can be turned Phương pháp giải :
can V: có thể can be Ved/V3: có thể được Lời giải chi tiết :
- by pressing this switch và S là vật => câu bị động - can V: có thể => thể chủ động - can be Ved/V3: có thể được => thể bị động => The machine can be turned on by pressing this switch. Tạm dịch: Cái máy có thể được bật bằng việc nhấn vào cái nút này.
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Everybody agrees that no more staff ________. A. will not be employed B. will be employed Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. will be employed Phương pháp giải :
will not be Ved/ V3: sẽ không được will be Ved/ V3: sẽ được Lời giải chi tiết :
will not be Ved/ V3: sẽ không được will be Ved/ V3: sẽ được Trong câu đã có “no more staff” nên trong câu bị động không được dùng “not” => Everybody agrees that no more staff will be employed Tạm dịch: Mọi người đồng ý rằng sẽ không có thêm nhân viên được tuyển vào làm.
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Things ________ clear to them so that they can do the work in the way that you have told them. A. ought to be made B. needn't be made Đáp án của giáo viên lời giải hay
A. ought to be made Lời giải chi tiết :
ought to + be + Ved/V3: nên được needn’t + be + Ved/V3: không cần được => Things ought to be made clear to them so that they can do the work in the way that you have told them. Tạm dịch: Những điều đấy nên được làm rõ với họ để họ có thể làm công việc theo cách mà bạn nói với họ.
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: Cigarettes ________ at a bakery. A. cannot buy cannot be bought Đáp án của giáo viên lời giải hay
cannot be bought Phương pháp giải :
cannot V: không thể cannot be Ved/V3: không thể được Lời giải chi tiết :
cannot V: không thể (chủ động) cannot be Ved/V3: không thể được (bị động) => Cigarettes cannot be bought at a bakery. Tạm dịch: Thuốc lá không thể được mua ở cửa hàng bánh.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: The next meeting ________ in May. A. will hold B. will be held Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. will be held Phương pháp giải :
will V: sẽ will be Ved/V3: sẽ được Lời giải chi tiết :
will V: sẽ will be Ved/V3: sẽ được => The next meeting will be held in May. Tạm dịch: Cuộc họp tới sẽ được tổ chức vào tháng 5.
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu: ________ in simpler words? A. Can't this issue express B. Can’t this issue be expressed Đáp án của giáo viên lời giải hay
B. Can’t this issue be expressed Phương pháp giải :
Can't + V: không thể Can’t be Ved/V3: không thể được Lời giải chi tiết :
Can't + V: không thể Can’t be Ved/V3: không thể được => Can’t this issue be expressed in simpler words? Tạm dịch: Vấn đề này có thể được thể hiện bằng những từ ngữ đơn giản hơn không?
Câu hỏi 8 :
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
Câu 8.1
All traffic laws ________.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
is Ved/V3: được must be Ved/V3: phải được must have Ved/V3: chắc có lẽ đã had better V: nên Lời giải chi tiết :
is Ved/V3: được => loại vì “laws” là chủ ngữ số nhiều must be Ved/V3: phải được (bị động) must have Ved/V3: chắc hẳn là đã (chủ động) had better V: nên (chủ động) => All traffic laws must be observed Tạm dịch: Luật giao thông phải được tuân theo.
Câu 8.2
Tomatoes ________ before they are completely ripe.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
can be V: sai cấu trúc can V: có thể needn't V: không cần should be picked: nên được Lời giải chi tiết :
can be V: sai cấu trúc can V: có thể (chủ động) needn't V: không cần (chủ động) should be picked: nên được (bị động) => Tomatoes should be picked before they are completely ripe. Tạm dịch: Cà chua nên được hái trước khi chúng chín nhũn.
Câu 8.3
This letter ________, not handwritten.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
should be Ving: nên đang needn't V: không cần must + be + Ved/V3 (phải được) needn’t + be + Ved/V3 (không cần được) Lời giải chi tiết :
should be Ving: nên đang (chủ động) needn't V: không cần (chủ động) must + be + Ved/V3 (phải được) (bị động) needn’t + be + Ved/V3 (không cần được) (bị động) => This letter must be typed, not handwritten. Tạm dịch: Lá thư đó phải được đánh máy, không được viết tay.
Câu 8.4
Those letters ________ now. You can do the typing later.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
need + Ving: cần được need to V: cần needn’t + V-ing => sai cấu trúc needn’t + be + Ved/V3: không cần được Lời giải chi tiết :
need + Ving: cần được (bị động) need to V: cần (chủ động) needn’t + V-ing => sai cấu trúc needn’t + be + Ved/V3: không cần được (bị động) => Those letters needn't be typed now. You can do the typing later. Tạm dịch: Những lá thư đó không cần được đánh máy ngay bây giờ. Bạn có thể làm nó sau.
Câu 8.5
The picnic ________ because Peter has just had a traffic accident.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
will + V: sẽ will be + Ving: sẽ đang will have + Ved/ V3: sẽ đã Lời giải chi tiết :
will + V: sẽ (chủ động) will be + Ving: sẽ đang (chủ động) will have + Ved/ V3: sẽ đã (chủ động) will + be + Ved/V3: sẽ bị (bị động) => The picnic will be cancelled because Peter has just had a traffic accident. Tạm dịch: Chuyến đi dã ngoại sẽ bị hoãn bởi vì Peter vừa mới bị tai nạn giao thông.
Câu 8.6
We found the exam extremely easy. We ________ so hard.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
needn't + V: không cần needn’t be +Ving: không cần đang needn’t + have + been +Ved/V3: đáng lẽ ra không cần được needn’t + have + Ved/V3: lẽ ra không cần Lời giải chi tiết :
needn't + V: không cần (chủ động) needn’t be +Ving: không cần đang (chủ động) needn’t + have + been +Ved/V3: đáng lẽ không cần được (bị động) needn’t + have + Ved/V3: lẽ ra không cần ( chủ động) => We found the exam extremely easy. We needn't have studied so hard. Tạm dịch: Chúng tôi nhận thấy bài kiểm tra cực kỳ dễ. Chúng tôi lẽ ra không cần học quá chăm chỉ.
Câu 8.7
There is plenty of money in our account, so those checks ________ to the bank today.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
could be Ved/ V3: có thể được can + V: có thể could + V: đã có thể can + be + Ved/V3: có thể được Lời giải chi tiết :
needn't be Ved/ V3: không nên được (bị động) needn't + V: không nên (chủ động) needn't be + Ving => sai cấu trúc needn't + V-ing=> sai cấu trúc => There is plenty of money in our account, so those checks needn't be taken to the bank today. Tạm dịch: Vẫn còn nhiều tiền trong tài khoản của chúng ta, vì thế nên những dấu kiểm tra không cần thiết phải được đem đến ngân hàng hôm nay.
Câu 8.8
A package __________carefully before it is mailed.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
has to + V: phải làm gì đó (hiện tại) had to + V: phải làm gì đó (quá khứ) has to + be + Ved/V3: đã phải được (hiện tại) had to + be + Ved/V3: đã phải được (quá khứ) Lời giải chi tiết :
has to + V: phải làm gì đó (hiện tại) had to + V: phải làm gì đó (quá khứ) has to + be + Ved/V3: đã phải được (hiện tại) had to + be + Ved/V3: đã phải được (quá khứ) Vế sau chia ở thì hiện tại đơn nên ngữ cảnh đang được nhắc đến là ở hiện tại, dùng dạng bị động cho chủ ngữ "a package" (bưu kiện) => A package has to be wrapped carefully before it is mailed. Tạm dịch: Bưu kiện phải được đóng gói cẩn thận trước khi nó được gửi đi.
Câu 8.9
I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She __________about it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
must + V: phải must be + Ved/ V3: phải được must + have + been + Ved/V3: chắc hẳn là đã được must + have + Ved/V3: chắc hẳn là đã Lời giải chi tiết :
must + V: phải, chắc hẳn là must be + Ved/ V3: phải được, chắc hẳn là được must + have + been + Ved/V3: chắc hẳn là đã được must + have + Ved/V3: chắc hẳn là đã Việc Jessica không đến bữa tiệc được chia ở quá khứ (wasn't at the meeting) => chọn "must have forgotten" => I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She must have forgotten about it. Tạm dịch: Tôi không biết tại sao Jessica không ở cuộc họp. Cô ấy chắc hẳn là đã quên nó.
Câu 8.10
The games are open to anyone who wants to join in. Everyone __________
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
could be Ved/ V3: có thể được can + V: có thể could + V: đã có thể can + be + Ved/V3: có thể được Lời giải chi tiết :
could be Ved/ V3: đã có thể được => thể bị động can + V: có thể=> thể chủ động could + V: đã có thể=> thể chủ động can + be + Ved/V3: có thể được => thể bị động Câu đầu được chia ở hiện tại đơn nên ngữ cảnh của câu đang được nhắc đến ở hiện tại. => The games are open to anyone who wants to join in. Everyone can participate. Tạm dịch: Các trò chơi là dành cho bất kỳ ai muốn tham gia. Mọi người có thể được tham gia.
Câu 8.11
This burnt out light bulb __________days ago. Could you do it for me?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
might be Ved/ V3: có thể được might have been + Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể được should be + Ved/ V3: nên được should + have been + Ved/V3: lẽ ra nên được Lời giải chi tiết :
might be Ved/ V3: có thể được might have been + Ved/ V3: có thể đã được should be + Ved/ V3: nên được should + have been + Ved/V3: lẽ ra nên được Dấu hiệu nhận biết "days ago" (những ngày trước) dùng trong thì quá khứ, dùng bị động cho chủ ngữ là vật: "light bulb" (bóng đèn) => chỉ có đáp B, C phù hợp - đáp án B dùng để phỏng đoán về việc có thể đã xảy ra trong quá khứ - đáp án C dùng để diễn tả một hành động đáng ra đã phải làm nhưng thực tế vẫn chưa làm Dựa vào câu "Could you do it for me?", đáp án D đúng về nghĩa và ngữ cảnh nhất => This burnt out light bulb should have been replaced days ago. Could you do it for me? Tạm dịch: Bóng đèn cháy đó lẽ ra đã nên được thay cách đây mấy ngày. Bạn có thể thay nó giúp tôi không?
Câu 8.12
When you are on duty, your uniform ________at all times.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
must + V: phải must + be + Ved/V3: phải được must have Ved/V3: chắc hẳn đã must have been + Ved/V3: chắc hẳn đã được Lời giải chi tiết :
must + V: phải must + be + Ved/V3: phải được must have Ved/V3: chắc hẳn đã must have been + Ved/V3: chắc hẳn đã được Ngữ cảnh của câu ở hiện tại (are on duty), dùng dạng bị động cho chủ ngữ là vật (your uniform) => chọn must be worn => When you are on duty, your uniform must be worn at all times. Tạm dịch: Khi bạn đang làm nhiệm vụ, đồng phục của bạn phải được mặc mọi lúc.
Câu 8.13
Your passport ________________________. It is invalid without your signature.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Công thức: tobe + supposed + to be Ved/V3 (được cho là được) Lời giải chi tiết :
Công thức: tobe + supposed + to be Ved/V3 (được cho là được) Câu sau được chia ở hiện tại nên ngữ cảnh của câu đang được nhắc đến ở hiện tại => is supposed, "your passport" là chủ ngữ chỉ vật cần dùng ở dạng bị động => to be signed: => Your passport is supposed to be signed. It is invalid without your signature. Tạm dịch: Hộ chiếu của bạn được cho là phải được ký. Nó sẽ không có hiệu lực nếu như không có chữ ký của bạn.
|