Trắc nghiệm Lý thuyết về Trường từ vựng Văn 8

Đề bài

Câu 1 :

Thế nào là trường từ vựng?

  • A

    Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm.

  • B

    Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

  • C

    Là tập hợp tất cả các từ cùng từ loại (danh từ, động từ,...)

  • D

    Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc (thuần Việt, Hán Việt,...)

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là sai về trường từ vựng?

  • A

    Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

  • B

    Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại

  • C

    Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau

  • D

    Mỗi từ chỉ có thể thuộc một trường từ vựng.

Câu 3 :

Các từ: “tàn nhẫn, độc ác, lạnh lùng” thuộc trường từ vựng nào dưới đây?

  • A

    Chỉ tâm hồn con người

  • B

    Chỉ tâm trạng con người

  • C

    Chỉ bản chất của con người

  • D

    Chỉ đạo đức của con người

Câu 4 :

Những từ: “nhìn, nếm, nghe, sờ” được sắp xếp vào trường từ vựng nào?

  • A

    Hoạt động trí tuệ

  • B

    Hoạt động dời chỗ

  • C

    Hoạt động giác quan

  • D

    Hoạt động thay đổi tư thế

Câu 5 :

Từ ngữ nào dưới đây không mang nghĩa “bông hoa”?

  • A

    Hoa hồng

  • B

    Hoa mai

  • C

    Hoa xoan

  • D

    Hoa mắt

Câu 6 :

Trong các phương án sau, phương án nào sắp xếp các từ đúng với trường từ
vựng văn học?

  • A

    Tác giả, tác phẩm, văn bản, tiết tấu, xung đột kịch, giọng điệu, hư cấu, nhân vật trữ
    tình

  • B

    Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, tứ thơ, người kể chuyện, nhân vật trữ tình,
    câu văn, câu thơ...

  • C

    Tác giả, tác phẩm, bút vẽ, cốt truyện, tứ thơ, người kể chuyện, nhân vật trữ tình, câu văn, câu thơ...

  • D

    Tác giả, tác phẩm, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện, hư cấu, câu văn, câu thơ, văn bản....

Câu 7 :

Từ nào dưới đây không cùng trường từ vựng với các từ còn lại?

  • A

    Suy nghĩ

  • B

    Đứng

  • C

    Ngồi

  • D

    Làm

Câu 8 :

Các từ in đậm trong bài thơ sau đây thuộc trường từ vựng nào?

Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!

Thiếp bén duyên chàng có thế thôi

Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé,

Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.

(Hồ Xuân Hương)

  • A

    Động vật thuộc loài cóc nhái.

  • B

    Động vật ăn cỏ.

  • C

    Côn trùng.

  • D

    Động vật ăn thịt.

Câu 9 :

Các từ in đậm trong đoạn văn sau thuộc trường từ vựng nào?

      Nhưng không phải vì thấy mẹ tôi chưa đoạn tang thầy tôi mà đã chửa đẻ với người khác mà tôi có những cảm giác đau đớn ấy. Chỉ vì tôi thương mẹ tôi và căm tức sao mẹ tôi lại vì sợ hãi những thành kiến tàn ác mà xa lìa anh em tôi, để sinh nở một cách giấu giếm trốn tránh như một kẻ giết người lúng túng với con dao vấy máu của nó. Tôi cười dài trong tiếng khóc.

(Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng)

  • A

    Hoạt động của con người

  • B

    Thái độ của con người

  • C

    Cảm xúc của con người

  • D

    Suy nghĩ của con người.

Câu 10 :

Các từ in đậm trong câu sau thuộc trường từ vựng nào?

“Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là goá chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực.”

(Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng)

  • A

    Suy nghĩ của con người

  • B

    Cảm xúc của con người

  • C

    Thái độ của con người

  • D

    Hành động của con người

Câu 11 :

Việc đặt tên và sắp xếp các từ ngữ vào các trường từ vựng sau là đúng hay sai?
1. Tâm trạng của con người: buồn, vui, phấn khởi, sung sướng, rầu rĩ, tê tái, ...
2. Bệnh về mắt: quáng gà, cận thị, viễn thị, đau mắt đỏ,bụi ắt, thong manh, ...
3. Các tư thế hoạt động của con người: nằm, ngồi, chạy, nhảy, lăn, bay, bò, lết, bơi,
đứng, cúi ...
4. Mùi vị: thơm, cay , đắng, ngọt, chua, cay, đắng, nồng, lợ, tanh, ...

Đúng
Sai
Câu 12 :

Trường từ vựng “mắt” có những trường nhỏ sau đây:
- Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, lông mi, ...
- Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, vui tính, lờ đờ, tinh anh, toét, mù, lòa, ...
- Cảm giác của mắt: choáng, quáng, hoa, cộm, ...
- Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị, loạn thị, thong manh, ...
- Hoạt động của mắt: nhìn, trông, thấy, liếc, nhòm, ...

Đúng
Sai
Câu 13 :

Các ý trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” được sắp xếp theo trình tự nào?

  • A

    Thời gian

  • B

    Không gian

  • C

    Sự phát triển của sự việc

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thế nào là trường từ vựng?

  • A

    Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm.

  • B

    Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

  • C

    Là tập hợp tất cả các từ cùng từ loại (danh từ, động từ,...)

  • D

    Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc (thuần Việt, Hán Việt,...)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là sai về trường từ vựng?

  • A

    Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.

  • B

    Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại

  • C

    Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau

  • D

    Mỗi từ chỉ có thể thuộc một trường từ vựng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

- Lưu ý:
+ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
+ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác nhau về từ loại.
+ Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.

Câu 3 :

Các từ: “tàn nhẫn, độc ác, lạnh lùng” thuộc trường từ vựng nào dưới đây?

  • A

    Chỉ tâm hồn con người

  • B

    Chỉ tâm trạng con người

  • C

    Chỉ bản chất của con người

  • D

    Chỉ đạo đức của con người

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét tính chất của các từ ngữ trên và chọn đáp án phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Các từ: “tàn nhẫn, độc ác, lạnh lùng” thuộc trường từ vựng bản chất con người.

Câu 4 :

Những từ: “nhìn, nếm, nghe, sờ” được sắp xếp vào trường từ vựng nào?

  • A

    Hoạt động trí tuệ

  • B

    Hoạt động dời chỗ

  • C

    Hoạt động giác quan

  • D

    Hoạt động thay đổi tư thế

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét tính chất của các từ ngữ trên và chọn đáp án phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Những từ: “nhìn, nếm, nghe, sờ” được sắp xếp vào trường từ vựng hoạt động giác quan (thính giác, vị giác, thị giác, xúc giác).

Câu 5 :

Từ ngữ nào dưới đây không mang nghĩa “bông hoa”?

  • A

    Hoa hồng

  • B

    Hoa mai

  • C

    Hoa xoan

  • D

    Hoa mắt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét tính chất của các từ ngữ trên và chọn đáp án phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Từ “hoa mắt” không thuộc trường từ vựng các bông hoa.

Câu 6 :

Trong các phương án sau, phương án nào sắp xếp các từ đúng với trường từ
vựng văn học?

  • A

    Tác giả, tác phẩm, văn bản, tiết tấu, xung đột kịch, giọng điệu, hư cấu, nhân vật trữ
    tình

  • B

    Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, tứ thơ, người kể chuyện, nhân vật trữ tình,
    câu văn, câu thơ...

  • C

    Tác giả, tác phẩm, bút vẽ, cốt truyện, tứ thơ, người kể chuyện, nhân vật trữ tình, câu văn, câu thơ...

  • D

    Tác giả, tác phẩm, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện, hư cấu, câu văn, câu thơ, văn bản....

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem xét từng câu và loại những từ không thuộc văn học.

Lời giải chi tiết :

Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện, tứ thơ, người kể chuyện, nhân vật trữ tình, câu văn, câu thơ... là những đối tượng thuộc văn học.

Câu 7 :

Từ nào dưới đây không cùng trường từ vựng với các từ còn lại?

  • A

    Suy nghĩ

  • B

    Đứng

  • C

    Ngồi

  • D

    Làm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc hiểu nghĩa các từ và chọn từ không liên quan với các từ còn lại.

Lời giải chi tiết :

“Suy nghĩ” thuộc trường từ vựng “trí tuệ” trong khi các từ còn lại thuộc trường từ vựng “hoạt động con người”.

Câu 8 :

Các từ in đậm trong bài thơ sau đây thuộc trường từ vựng nào?

Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!

Thiếp bén duyên chàng có thế thôi

Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé,

Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.

(Hồ Xuân Hương)

  • A

    Động vật thuộc loài cóc nhái.

  • B

    Động vật ăn cỏ.

  • C

    Côn trùng.

  • D

    Động vật ăn thịt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

đọc kĩ các từ in đậm, hiểu nghĩa và chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Các từ in đậm đều liên quan đến ếch nhái.

Câu 9 :

Các từ in đậm trong đoạn văn sau thuộc trường từ vựng nào?

      Nhưng không phải vì thấy mẹ tôi chưa đoạn tang thầy tôi mà đã chửa đẻ với người khác mà tôi có những cảm giác đau đớn ấy. Chỉ vì tôi thương mẹ tôi và căm tức sao mẹ tôi lại vì sợ hãi những thành kiến tàn ác mà xa lìa anh em tôi, để sinh nở một cách giấu giếm trốn tránh như một kẻ giết người lúng túng với con dao vấy máu của nó. Tôi cười dài trong tiếng khóc.

(Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng)

  • A

    Hoạt động của con người

  • B

    Thái độ của con người

  • C

    Cảm xúc của con người

  • D

    Suy nghĩ của con người.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

đọc kĩ các từ in đậm, hiểu nghĩa và chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

các từ in đậm trên đều nói về cảm xúc của con người.

Câu 10 :

Các từ in đậm trong câu sau thuộc trường từ vựng nào?

“Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là goá chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực.”

(Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng)

  • A

    Suy nghĩ của con người

  • B

    Cảm xúc của con người

  • C

    Thái độ của con người

  • D

    Hành động của con người

Đáp án : C

Phương pháp giải :

đọc kĩ các từ in đậm, hiểu nghĩa và chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

các từ in đậm trên thể hiện thái độ nhìn nhận của con người.

Câu 11 :

Việc đặt tên và sắp xếp các từ ngữ vào các trường từ vựng sau là đúng hay sai?
1. Tâm trạng của con người: buồn, vui, phấn khởi, sung sướng, rầu rĩ, tê tái, ...
2. Bệnh về mắt: quáng gà, cận thị, viễn thị, đau mắt đỏ,bụi ắt, thong manh, ...
3. Các tư thế hoạt động của con người: nằm, ngồi, chạy, nhảy, lăn, bay, bò, lết, bơi,
đứng, cúi ...
4. Mùi vị: thơm, cay , đắng, ngọt, chua, cay, đắng, nồng, lợ, tanh, ...

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

đọc kĩ các trường từ vựng trên và xét xem tất cả đã đúng chưa.

Lời giải chi tiết :

các trường từ vựng trên đều chính xác.

Câu 12 :

Trường từ vựng “mắt” có những trường nhỏ sau đây:
- Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày, lông mi, ...
- Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, vui tính, lờ đờ, tinh anh, toét, mù, lòa, ...
- Cảm giác của mắt: choáng, quáng, hoa, cộm, ...
- Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị, loạn thị, thong manh, ...
- Hoạt động của mắt: nhìn, trông, thấy, liếc, nhòm, ...

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

đọc kĩ các trường từ vựng trên và xét xem tất cả đã đúng chưa.

Lời giải chi tiết :

các trường trên chưa chính xác hoàn toàn.
- Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con người, lông mày, lông mi, ...
- Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, vui tính, lờ đờ, tinh anh, toét, mù, lòa, …

Câu 13 :

Các ý trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” được sắp xếp theo trình tự nào?

  • A

    Thời gian

  • B

    Không gian

  • C

    Sự phát triển của sự việc

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

xem lại đoạn trích Trong lòng mẹ

Lời giải chi tiết :

Các ý trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” được sắp xếp theo trình tự không gian,
thời gian và diễn biến các sự việc.

close