Trắc nghiệm Lý thuyết về Câu phủ định Văn 8Đề bài
Câu 1 :
Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?
Câu 2 :
Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?
Câu 3 :
Tác dụng nào không phù hợp với câu phủ định?
Câu 4 :
Bài ca dao sau có mấy từ phủ định? “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”
Câu 5 :
Các câu phủ định sau: – Trời không rét lắm. – Trăng chưa lặn. Là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ? Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ
Câu 6 :
Đọc các câu sau trong truyện “ Thầy bói xem voi” Thầy sờ voi bảo: – Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: – Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Câu gạch chân là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ. Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ
Câu 7 :
Về nghĩa, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.
Câu phủ định Câu khẳng định
Câu 8 :
Về hình thức, các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?
Câu phủ định Không phải câu phủ định
Câu 9 :
Về nội dung, các câu nêu ở bài tập trên có biểu thị ý phủ định hay không? Có Không
Câu 10 :
Từ phủ định trong khổ thơ sau là từ nào ? “Bèo dạt về đâu hàng nối hàng Mênh mông không một chuyến đò ngang Không cầu gợi chút niềm thân mật Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải, chẳng phải, đâu có phải, đâu…
Câu 2 :
Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại phần lý thuyết Lời giải chi tiết :
Có thể phân loại câu phủ định thành 2 loại cơ bản: câu phủ định miêu tarvaf câu phủ định bác bỏ.
Câu 3 :
Tác dụng nào không phù hợp với câu phủ định?
Đáp án : C Phương pháp giải :
đọc lại lý thuyết Lời giải chi tiết :
Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
Câu 4 :
Bài ca dao sau có mấy từ phủ định? “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đọc kĩ câu ca dao Lời giải chi tiết :
Câu ca dao trên có 2 từ phủ định (chẳng và không)
Câu 5 :
Các câu phủ định sau: – Trời không rét lắm. – Trăng chưa lặn. Là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ? Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ Đáp án
Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ Phương pháp giải :
Đọc và hiểu nghĩa của các câu đã cho Lời giải chi tiết :
Các câu trên thuộc kiểu phủ định miêu tả
Câu 6 :
Đọc các câu sau trong truyện “ Thầy bói xem voi” Thầy sờ voi bảo: – Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: – Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Câu gạch chân là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ. Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ Đáp án
Câu phủ định miêu tả Câu phủ định bác bỏ Phương pháp giải :
đọc kỹ đoạn trên Lời giải chi tiết :
Câu phủ định bác bỏ
Câu 7 :
Về nghĩa, hai câu dưới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.
Câu phủ định Câu khẳng định Đáp án
Câu phủ định Câu khẳng định Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết và đọc kĩ các câu trên Lời giải chi tiết :
Xét về nghĩa, các câu trên là câu khẳng định (phủ định của phủ định là khẳng định)
Câu 8 :
Về hình thức, các câu dưới đây có phải là câu phủ định không?
Câu phủ định Không phải câu phủ định Đáp án
Câu phủ định Không phải câu phủ định Phương pháp giải :
Đọc kĩ và trả lời Lời giải chi tiết :
Về hình thức, các câu trên không phải là câu phủ định
Câu 9 :
Về nội dung, các câu nêu ở bài tập trên có biểu thị ý phủ định hay không? Có Không Đáp án
Có Không Phương pháp giải :
Đọc kĩ và trả lời Lời giải chi tiết :
Về nội dung, các câu nêu ở bài tập trên có biểu thị ý phủ định
Câu 10 :
Từ phủ định trong khổ thơ sau là từ nào ? “Bèo dạt về đâu hàng nối hàng Mênh mông không một chuyến đò ngang Không cầu gợi chút niềm thân mật Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đọc kĩ và chọn đáp án đúng Lời giải chi tiết :
Từ “không” là từ phủ định
|