Toán lớp 5 Bài 83. Ôn tập về phân số - SGK Bình Minh

<, >, =? Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức a) Viết các phân số thập phân sau thành hỗn số: Trong kho của nhà máy sản xuất hàng điện tử có 1/3 số sản phẩm là rô-bốt lau nhà, 2/5 số sản phẩm là rô-bốt bán hàng. Số sản phẩm còn lại là rô-bốt chuyển hàng. a) Số sản phẩm rô-bốt chuyển hàng bằng bao nhiêu phần số sản phẩm trong kho hàng? b) Số sản phẩm rô-bốt loại nào nhiều nhất?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 108 SGK Toán 5 Bình Minh

<, >, =?

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 108 SGK Toán 5 Bình Minh

Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức

a) \(\frac{3}{4} + \frac{2}{9}\)

b) \(\frac{{11}}{5} - \frac{3}{2}\)

c) \(\frac{1}{3} + \frac{4}{5} - \frac{6}{7}\)

Phương pháp giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{3}{4} + \frac{2}{9} = \frac{{27}}{{36}} + \frac{8}{{36}} = \frac{{35}}{{36}}\)

b) \(\frac{{11}}{5} - \frac{3}{2} = \frac{{22}}{{10}} - \frac{{15}}{{10}} = \frac{7}{{10}}\)

c) \(\frac{1}{3} + \frac{4}{5} - \frac{6}{7} = \frac{{35}}{{105}} + \frac{{84}}{{105}} - \frac{{90}}{{105}} = \frac{{29}}{{105}}\)

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 108 SGK Toán 5 Bình Minh

a) \(\frac{8}{{11}} + \frac{5}{6} \times \frac{3}{{10}}\)

b) \(\frac{{15}}{8} - \frac{6}{9}:\frac{7}{{18}}\)

Phương pháp giải:

Thứ tự thực hiện phép tính:

- Nếu biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép toán nhân, chia trước sau đó mới đến phép toán cộng, trừ.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{8}{{11}} + \frac{5}{6} \times \frac{3}{{10}} = \frac{8}{{11}} + \frac{1}{4} = \frac{{32}}{{44}} + \frac{{11}}{{44}} = \frac{{43}}{{44}}\)

b) \(\frac{{15}}{8} - \frac{6}{9}:\frac{7}{{18}} = \frac{{15}}{8} - \frac{6}{9} \times \frac{{18}}{7} = \frac{{15}}{8} - \frac{{12}}{7} = \frac{{105}}{{56}} - \frac{{96}}{{56}} = \frac{9}{{56}}\)

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 108 SGK Toán 5 Bình Minh

a) Viết các phân số thập phân sau thành hỗn số: $\frac{{32}}{{10}};\frac{{409}}{{100}};\frac{{1237}}{{1000}}$

b) Viết các hỗn số sau thành phân số thập phân: $5\frac{6}{{10}};7\frac{{94}}{{100}}$

Phương pháp giải:

a) Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số:

- Lấy tử số chia cho mẫu số.

- Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

b) Cách chuyển hỗn số thành phân số:

- Tử số của phân số mới bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a)

- Ta có: 32 : 10 = 3 (dư 2)

$\frac{{32}}{{10}} = 3\frac{2}{{10}}$

- Ta có: 409 : 100 = 4 (dư 9)

$\frac{{409}}{{100}} = 4\frac{9}{{100}}$

- Ta có: 1237 : 1000 = 1 (dư 237)

$\frac{{1237}}{{1000}} = 1\frac{{237}}{{1000}}$

b)

$5\frac{6}{{10}} = \frac{{5 \times 10 + 6}}{{10}} = \frac{{56}}{{10}}$

$7\frac{{94}}{{100}} = \frac{{7 \times 100 + 94}}{{100}} = \frac{{794}}{{100}}$

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 108 SGK Toán 5 Bình Minh

Trong kho của nhà máy sản xuất hàng điện tử có $\frac{1}{3}$ số sản phẩm là rô-bốt lau nhà, $\frac{2}{5}$ số sản phẩm là rô-bốt bán hàng. Số sản phẩm còn lại là rô-bốt chuyển hàng.

a) Số sản phẩm rô-bốt chuyển hàng bằng bao nhiêu phần số sản phẩm trong kho hàng?

b) Số sản phẩm rô-bốt loại nào nhiều nhất?

Phương pháp giải:

a) Số sản phẩm rô-bốt chuyển hàng = 1 – (số sản phẩm là rô-bốt lau nhà – số sản phẩm là rô-bốt bán hàng)

b) Quy đồng các phân số sau đó so sánh.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

a) Số sản phẩm rô-bốt chuyển hàng bằng số phần số sản phẩm trong kho hàng là:

$1 - \left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{5}} \right) = \frac{4}{{15}}$(phần)

b) Ta có: $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{5}{{15}}$; $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{6}{{15}}$

Vì $\frac{6}{{15}} > \frac{5}{{15}} > \frac{4}{{15}}$

Nên số sản phẩm rô-bốt loại bán hàng nhiều nhất.

  • Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân - SGK Bình Minh

    Hoàn thành bảng (theo mẫu): Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân a) Mỗi chữ số trong số thập phân 41,908 thuộc hàng nào? b) - Viết số gồm: tám đơn vị, năm phần mười, ba phần trăm. Tìm số thập phân thích hợp thay cho ? a) 3 km 250 m = ? km Vườn thú nuôi 4 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con sư tử ăn hết 9 kg thịt. Hỏi 4 con sư tử đó ăn trong 30 ngày thì hết bao nhiêu tấn thịt?

  • Toán lớp 5 Bài 85. Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh

    <, >, =? a) 78,29 .?. 78,3 b) 6,94 tấn .?. 6,938 tấn a) Tìm số bé nhất trong các số sau: 27,95; 28,3; 27,8; 28,024 Số ? a) Làm tròn số 301,28: Tìm chữ số thích hợp thay cho ? Dựa vào bảng số liệu dưới đây, trả lời các câu hỏi sau:

  • Toán lớp 5 Bài 86. Ôn tập về các phép tính với số thập phân - SGK Bình Minh

    Đặt tính rồi tính: a) 247,19 + 403,6 Tìm số thập phân thích hợp thay cho ? a) ? + 8,34 = 16,07 Đ – S ? a) Giá trị của biểu thức 28,74 + 4,89 + 7,26 là: b) Giá trị của biểu thức 65,58 – 32,54 – 17,46 là: <, >, = ? Đội công nhân làm đoạn đường dài 12 km. Ngày thứ nhất làm được 4,25 km, ngày thứ hai làm được ít hơn ngày thứ nhất 0,5 km. Hỏi đội công nhân còn phải làm bao nhiêu ki-lô-mét đường để hoàn thành công việc?

  • Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập về các phép tính với số thập phân (tiếp theo) - SGK Bình Minh

    Đặt tính rồi tính: a) 2,48 × 0,35 Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức: Tính bằng cách thuận tiện: <, >, = ? Biết rằng 5,5 l dầu hỏa cân nặng 4,18 kg. Hỏi 100 l dầu hỏa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

  • Toán lớp 5 Bài 13. Ôn tập về hình học - SGK Bình Minh

    Tính diện tích hình tam giác ABC trong mỗi hình dưới đây: Quan sát hình bên rồi tìm số đo thích hợp thay cho ? Số? Một sợi dây cua-roa nối hai bánh xe hình tròn có bán kính 0,35 m (như hình dưới). Số? Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 12 dm. Số? Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AO, O là trung điểm của đoạn thẳng AB và các đường tròn tâm I, tâm O như hình dưới. Biết AI = 10 cm.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close