Trắc nghiệm Tổng hợp đề đọc hiểu văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Văn 9

Đề bài

Câu 1 :

Đọc đoạn trích sau và trả lời 5 câu hỏi dưới đây:

Vân Tiên nghe nói liền cười:

“Làm ơn há dễ trông người trả ơn

Nay đà rõ đặng nguồn cơn

Nào ai tính thiệt so hơn làm gì

Nhớ câu kiến nghĩa bất vi

Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.”

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu 1.1

Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm nào?

  • A.
    Truyện Kiều
  • B.
    Lục Vân Tiên
  • C.
    Hoàng Lê nhất thống chí
  • D.
    Chuyện người con gái Nam Xương
Câu 1.2

Lời của Vân Tiên được trích dẫn theo cách nào?

  • A.
    Gián tiếp
  • B.
    Trực tiếp
  • C.
    Cả gián tiếp và trực tiếp
  • D.
    Đáp án khác
Câu 1.3

Từ nào dưới đây là từ Hán Việt?

  • A.
    Nghe nói
  • B.
    Trả ơn
  • C.
    Bất vi
  • D.
    Làm người
Câu 1.4

Trong đoạn thơ, Vân Tiên đã bộc lộ phẩm chất tốt đẹp gì?

  • A.
    Tự trọng
  • B.
    Hiếu thảo
  • C.
    Tình nghĩa
  • D.
    Trung thành
Câu 1.5

Em hiểu nội dung hai câu thơ sau như thế nào? “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi/ Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.”

  • A.
    Thấy việc nguy nan mà không ra tay giúp thì không phải là bậc anh hùng.
  • B.
    Người anh hùng là người không so đo, toan tính.
  • C.
    Người anh hùng là người nên biết chỗ nào có việc không hay để ra tay kịp thời
  • D.
    Người anh hùng là bậc thánh nhân hoàn hảo.
Câu 2 :

Đọc đoạn trích sau và trả lời 5 câu hỏi bên dưới:

Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Phong Lai mặt đỏ phừng phừng:
“Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây.
Trước gây việc dữ tại mầy,
Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.”
Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang.
Lâu la bốn phía vỡ tan,
Đều quăng gươm giáo tìm đàng chạy ngay.
Phong Lai trở chẳng kịp tay,
Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu 2.1

Đoạn thơ trên được trích trong trích đoạn nào?

  • A.
    Lục Vân Tiên gặp nạn
  • B.
    Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
  • C.
    Lục Vân Tiên gặp mẹ
  • D.
    Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
Câu 2.2

Khi gặp cướp Vân Tiên có thái độ và hành động gì?

  • A.
    Run sợ và bỏ chạy
  • B.
    Bình tĩnh và nói chuyện đạo lý với bọn cướp
  • C.
    Không chút run sợ và xông vào xử lý bọn cướp
  • D.
    Không quan tâm và coi như không có chuyện gì
Câu 2.3

Giải thích thành ngữ “tả đột hữu xông”?

  • A.
    Đột ngột xông vào đánh nhau với địch
  • B.
    Bên trái đột nhập, bên phải xông lên, hai bên cùng đánh vào
  • C.
    Đột nhập vào nơi nương náu của quân địch
  • D.
    Đánh vào điểm yếu của địch
Câu 2.4

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông,/Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang”?

  • A.
    So sánh
  • B.
    Nhân hóa
  • C.
    Hoán dụ
  • D.
    Nói quá
Câu 2.5

Hình ảnh bọn cướp hiện lên như thế nào trong đoạn trích trên?

  • A.
    Khoẻ mạnh, hào sảng
  • B.
    Hung hăng, tàn ác
  • C.
    Hiếu chiến, bạo ngược.
  • D.
    Đáp án B và C.
Câu 3 :

Đọc đoạn trích sau và trả lời 5 câu hỏi dưới đây:

“Trước xe quân tử tạm ngồi,
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa.
Chút tôi liễu yếu đào thơ,
Giữa đường lâm phải bụi dơ đã phần.
Hà Khê qua đó cũng gần,
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng.
Gặp đây đương lúc giữa đàng,
Của tiền chẳng có, bạc vàng cũng không.
Gẫm câu báo đức thù công,
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi”.
Vân Tiên nghe nói liền cười:
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn.
Nay đà rõ đặng nguồn cơn,
Nào ai tính thiệt so hơn làm gì.
Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”.

(Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu 3.1

Ai là tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?

  • A.
    Nguyễn Dữ
  • B.
    Nguyễn Du
  • C.
    Nguyễn Khuyến
  • D.
    Nguyễn Đình Chiểu
Câu 3.2

Các nhân vật tham gia đối thoại trong đoạn trích trên là ai?

  • A.
    Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
  • B.
    Phang Lai và Kiều Nguyệt Nga
  • C.
    Lục Vân Tiên và Kim Liên
  • D.
    Thúy Kiều và Lục Vân Tiên
Câu 3.3

Từ “quân tử” trong đoạn trích trên được hiểu là?

  • A.
    Người con trai nhà giàu
  • B.
    Thiếu gia con nhà quý tộc
  • C.
    Người yêu của cô gái
  • D.
    Người đàn ông có tài đức
Câu 3.4

Đoạn trích trên cho thấy nhân vật Kiều Nguyệt Nga là người như thế nào?

  • A.
    Gian xảo, nhiều mưu kế.
  • B.
    Khôn ngoan, thông minh.
  • C.
    Lễ độ, phép tắc
  • D.
    Bao dung, độ lượng.
Câu 3.5

Lục Vân Tiên đã phản ứng như thế nào khi Kiều Nguyệt Nga ngỏ lời muốn trả ơn?

  • A.
    Vui vẻ chấp nhận
  • B.
    Lịch sự từ chối và cho đó là việc nên làm
  • C.
    Không quan tâm đến lời nói của Nguyệt Nga
  • D.
    Cả ba phương án trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đọc đoạn trích sau và trả lời 5 câu hỏi dưới đây:

Vân Tiên nghe nói liền cười:

“Làm ơn há dễ trông người trả ơn

Nay đà rõ đặng nguồn cơn

Nào ai tính thiệt so hơn làm gì

Nhớ câu kiến nghĩa bất vi

Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.”

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu 1.1

Đoạn thơ trên được trích trong tác phẩm nào?

  • A.
    Truyện Kiều
  • B.
    Lục Vân Tiên
  • C.
    Hoàng Lê nhất thống chí
  • D.
    Chuyện người con gái Nam Xương

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đoạn trích được trích từ truyện thơ Lục Vân Tiên.

Câu 1.2

Lời của Vân Tiên được trích dẫn theo cách nào?

  • A.
    Gián tiếp
  • B.
    Trực tiếp
  • C.
    Cả gián tiếp và trực tiếp
  • D.
    Đáp án khác

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lời của Vân Tiên được trích dẫn theo cách trực tiếp.

Câu 1.3

Từ nào dưới đây là từ Hán Việt?

  • A.
    Nghe nói
  • B.
    Trả ơn
  • C.
    Bất vi
  • D.
    Làm người

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ “bất vi” là từ Hán Việt (không làm).

Câu 1.4

Trong đoạn thơ, Vân Tiên đã bộc lộ phẩm chất tốt đẹp gì?

  • A.
    Tự trọng
  • B.
    Hiếu thảo
  • C.
    Tình nghĩa
  • D.
    Trung thành

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vân Tiên đã thể hiện mình là bậc trượng phu, giàu tình nghĩa.

Câu 1.5

Em hiểu nội dung hai câu thơ sau như thế nào? “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi/ Làm người thế ấy cũng phi anh hùng.”

  • A.
    Thấy việc nguy nan mà không ra tay giúp thì không phải là bậc anh hùng.
  • B.
    Người anh hùng là người không so đo, toan tính.
  • C.
    Người anh hùng là người nên biết chỗ nào có việc không hay để ra tay kịp thời
  • D.
    Người anh hùng là bậc thánh nhân hoàn hảo.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nghĩa hai câu thơ trên: Thấy việc nguy nan mà không ra tay giúp thì không phải là bậc anh hùng.

Câu 2 :

Đọc đoạn trích sau và trả lời 5 câu hỏi bên dưới:

Vân Tiên ghé lại bên đàng,
Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô.
Kêu rằng: “Bớ đảng hung đồ,
Chớ quen làm thói hồ đồ hại dân.”
Phong Lai mặt đỏ phừng phừng:
“Thằng nào dám tới lẫy lừng vào đây.
Trước gây việc dữ tại mầy,
Truyền quân bốn phía phủ vây bịt bùng.”
Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang.
Lâu la bốn phía vỡ tan,
Đều quăng gươm giáo tìm đàng chạy ngay.
Phong Lai trở chẳng kịp tay,
Bị Tiên một gậy thác rày thân vong.

(SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu 2.1

Đoạn thơ trên được trích trong trích đoạn nào?

  • A.
    Lục Vân Tiên gặp nạn
  • B.
    Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
  • C.
    Lục Vân Tiên gặp mẹ
  • D.
    Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đoạn thơ trên được trích trong trích đoạn Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.

Câu 2.2

Khi gặp cướp Vân Tiên có thái độ và hành động gì?

  • A.
    Run sợ và bỏ chạy
  • B.
    Bình tĩnh và nói chuyện đạo lý với bọn cướp
  • C.
    Không chút run sợ và xông vào xử lý bọn cướp
  • D.
    Không quan tâm và coi như không có chuyện gì

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi gặp cướp Vân Tiên có thái độ không chút run sợ và ngay lập tức chạy vào đánh bọn cướp.

Câu 2.3

Giải thích thành ngữ “tả đột hữu xông”?

  • A.
    Đột ngột xông vào đánh nhau với địch
  • B.
    Bên trái đột nhập, bên phải xông lên, hai bên cùng đánh vào
  • C.
    Đột nhập vào nơi nương náu của quân địch
  • D.
    Đánh vào điểm yếu của địch

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Giải thích thành ngữ: thành ngữ trên có nghĩa: Bên trái đột nhập, bên phải xông lên, hai bên cùng đánh vào, Liều mình quyết đánh đến cùng.

Câu 2.4

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Vân Tiên tả đột hữu xông,/Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Dang”?

  • A.
    So sánh
  • B.
    Nhân hóa
  • C.
    Hoán dụ
  • D.
    Nói quá

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biện pháp so sánh: so sánh Lục Vân Tiên và Triệu Tử đều là những bậc anh hùng.

Câu 2.5

Hình ảnh bọn cướp hiện lên như thế nào trong đoạn trích trên?

  • A.
    Khoẻ mạnh, hào sảng
  • B.
    Hung hăng, tàn ác
  • C.
    Hiếu chiến, bạo ngược.
  • D.
    Đáp án B và C.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh bọn cướp hiện lên vừa hung hăng, tàn ác, vừa hiếu chiến, bạo ngược.

Câu 3 :

Đọc đoạn trích sau và trả lời 5 câu hỏi dưới đây:

“Trước xe quân tử tạm ngồi,
Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa.
Chút tôi liễu yếu đào thơ,
Giữa đường lâm phải bụi dơ đã phần.
Hà Khê qua đó cũng gần,
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng.
Gặp đây đương lúc giữa đàng,
Của tiền chẳng có, bạc vàng cũng không.
Gẫm câu báo đức thù công,
Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi”.
Vân Tiên nghe nói liền cười:
“Làm ơn há dễ trông người trả ơn.
Nay đà rõ đặng nguồn cơn,
Nào ai tính thiệt so hơn làm gì.
Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”.

(Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga SGK Ngữ văn 9, tập một)

Câu 3.1

Ai là tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên?

  • A.
    Nguyễn Dữ
  • B.
    Nguyễn Du
  • C.
    Nguyễn Khuyến
  • D.
    Nguyễn Đình Chiểu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của văn bản chứa đoạn trích trên.

Câu 3.2

Các nhân vật tham gia đối thoại trong đoạn trích trên là ai?

  • A.
    Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga
  • B.
    Phang Lai và Kiều Nguyệt Nga
  • C.
    Lục Vân Tiên và Kim Liên
  • D.
    Thúy Kiều và Lục Vân Tiên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các nhân vật tham gia đối thoại trong đoạn trích trên là Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.

Câu 3.3

Từ “quân tử” trong đoạn trích trên được hiểu là?

  • A.
    Người con trai nhà giàu
  • B.
    Thiếu gia con nhà quý tộc
  • C.
    Người yêu của cô gái
  • D.
    Người đàn ông có tài đức

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Từ “quân tử” được hiểu là người đàn ông có tài đức.

Câu 3.4

Đoạn trích trên cho thấy nhân vật Kiều Nguyệt Nga là người như thế nào?

  • A.
    Gian xảo, nhiều mưu kế.
  • B.
    Khôn ngoan, thông minh.
  • C.
    Lễ độ, phép tắc
  • D.
    Bao dung, độ lượng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đoạn trích trên cho thấy nhân vật Kiều Nguyệt Nga là người thùy mị, nết na, lễ độ, bao dung.

Câu 3.5

Lục Vân Tiên đã phản ứng như thế nào khi Kiều Nguyệt Nga ngỏ lời muốn trả ơn?

  • A.
    Vui vẻ chấp nhận
  • B.
    Lịch sự từ chối và cho đó là việc nên làm
  • C.
    Không quan tâm đến lời nói của Nguyệt Nga
  • D.
    Cả ba phương án trên

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Lục Vân Tiên đã từ chối và cho đó là việc nên làm khi Kiều Nguyệt Nga ngỏ lời muốn trả ơn.

close