

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 8
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với đáy bé bằng 5cm, đáy lớn bằng 7cm và hai cạnh bên lần lượt bằng 3cm;4cm. Biết chiều cao của hình lăng trụ đứng đó là 8cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó là:
A. 152cm2 B. 76cm2 C. 159cm2 D. 159cm
Câu 2: Cho A là một điểm tùy ý nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC sao cho A không thuộc BC. Khẳng định nào dưới đây sai?
A. ∠ABC=∠ACB B. AB=AC C. Tam giác ABC đều D. Tam giác ABC cân tại đỉnh A.
Câu 3: Một tổ học sinh của lớp 7A có 4 bạn nam và 4 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Tìm xác suất biến cố sau: “Bạn được gọi lên là bạn nam”?
A. 13. B. 18. C. 14. D. 12.
Câu 4: Biểu thức x2+2x tại x=−1 có giá trị là:
A. −3 B. −1 C. 3 D. 0
Câu 5: Cho tam giác ABC, có ∠A=900;∠C=300. Khi đó quan hệ giữa ba cạnh AB,AC,BC là:
A. BC>AB>AC B. AC>AB>BC C. AB>AC>BC D. BC>AC>AB
Câu 6: Điểm I nằm trên tia phân giác góc ˆA của ΔABC thì:
A. I nằm trên đường phân giác góc ˆB. B. I cách đều hai cạnh AB,AC.
C. I nằm trên đường phân giác góc ˆC. D. IB=IC.
Câu 7: Giá trị x=−1 là nghiệm của đa thức nào sau đây?
A. f(x)=x+1 B. f(x)=x−1 C. f(x)=2x+12 D. f(x)=x2+1
Câu 8: Hệ số cao nhất của đa thức 5x6+6x5+x4−3x2+7 là:
A. 6 B. 7 C. 4 D. 5
II. TỰ LUẬN
Câu 1
Ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội một hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội hai hoàn thành công việc trong 6 ngày, đội ba hoàn thành công việc trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày, biết đội một nhiều hơn đội hai 6máy và năng suất các máy như nhau.
Câu 2:
Cho các đa thức:
A(x)=2x4−5x3+7x−5+4x3+3x2+2x+3
B(x)=5x4−3x3+5x−3x4−2x3+9−6x
C(x)=x4+4x2+5
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính A(x)+B(x);A(x)−B(x).
c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.
Câu 3: Tìm x biết 2x2+3x−8−(x+5)(2x−6)=24
Câu 4: Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Trên tia đối của tia AH lấy điểm D sao cho AD=AH. Gọi E và M lần lượt là trung điểm của HCvà DC, gọi F là giao điểm của DE và AC.
a) Chứng minh rằng ba điểm H,F,M thẳng hàng.
b) Chứng minh rằng HF=13DC .
c) Gọi P là trung điểm AH. Chứng minh EP⊥DB.
d) Chứng minh BP⊥DC và CP⊥DB.
Câu 5: Chứng minh rằng đa thức f(x)=x2+2x+2 không có nghiệm.
Đề bài
I. Trắc nghiệm
1.A |
2.C |
3.D |
4.B |
5.D |
6.B |
7.A |
8.D |
Câu 1:
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác là Sxq=C.h (trong đó C là chu vi đáy và h là chiều cao của hình lăng trụ)
Bước 1: Tính chu vi đáy của hình lăng trụ đứng
Bước 2: Tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
Cách giải:
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đã cho là: C=5+7+3+4=19(cm)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là: Sxq=C.h=19.8=152cm2
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Trong một tam giác cân, hai góc đáy bằng nhau.
Tính chất về đường trung trực của một đoạn thẳng: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.
Cách giải:
Vì A nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC nên AB=AC (tính chất về đường trung trực của một đoạn thẳng)
Suy ra ΔABC cân tại đỉnh A (định nghĩa tam giác cân)
⇒∠ABC=∠ACB (tính chất của tam giác cân)
Vậy phát biểu: Tam giác ABC đều là sai.
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
Xác định số kết quả có thể xảy ra của biến cố.
Cách giải:
Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố bạn được gọi là nam.
Có 8 bạn nên xác suất là: 48=12.
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
Thay x=−1 vào biểu thức x2+2x để tính.
Cách giải:
Thay x = - 1 vào biểu thức x2+2x, ta có: (−1)2+2.(−1)=1+(−2)=−1.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Cách giải:
Xét ΔABC có: ∠A+∠B+∠C=1800 (định lý tổng ba góc trong một tam giác)
⇒900+∠B+300=1800⇒∠B+1200=1800⇒∠B=600
Ta có: ∠C<∠B<∠A (vì 300<600<900)
⇒AB<AC<BC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Chọn D.
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng tính chất điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều 2 cạnh của góc.
Cách giải:
I nằm trên tia phân giác của góc A thì I cách đều 2 cạnh AB, AC.
Chọn B.
Câu 7:
Phương pháp:
Nếu x=a là nghiệm của đa thức f(x) nếu f(a)=0
Cách giải:
Thay x=−1 vào đa thức f(x)=x+1, ta được: f(−1)=(−1)+1=0
Vậy x=−1 là nghiệm của đa thức f(x)=x+1.
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”
Cách giải:
Hệ số cao nhất của đa thức 5x6+6x5+x4−3x2+7 là 5.
Chọn D.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1
Phương pháp:
- Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Cách giải:
Gọi số máy của ba đội lần lượt là a,b,c(a,b,c∈N∗).
Vì trong cùng một cánh đồng số máy và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: a.4=b.6=c.8=k.
Ta có a.4=b.6⇒a6=b4 và a−b=6
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
a6=b4=a−b6−4=62=3+)a6=3⇒a=3.6=18(tmdk)+)b4=3⇒b=3.4=12(tmdk)
Vì b.6=c.8⇒c=b.68=12.68=9(tmdk)
Vậy số máy của đội 1, đội 2 và đội 3 lần lượt là 18;12;9 máy.
Câu 2
Phương pháp:
a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức A(x),B(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính A(x)+B(x);A(x)−B(x).
c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.
Cách giải:
a) Thu gọn:
A(x)=2x4−5x3+7x−5+4x3+3x2+2x+3A(x)=2x4+(−5x3+4x3)+3x2+(7x+2x)−5+3A(x)=2x4−x3+3x2+9x−2
B(x)=5x4−3x3+5x−3x4−2x3+9−6xB(x)=(5x4−3x4)+(−3x3−2x3)+(5x−6x)+9B(x)=2x4−5x3−x+9
b) Tính A(x)+B(x);A(x)−B(x).
+)A(x)+B(x)=(2x4−x3+3x2+9x−2)+(2x4−5x3−x+9)=(2x4+2x4)+(−x3−5x3)+3x2+(9x−x)+(−2+9)=4x4−6x3+3x2+8x+7
+)A(x)−B(x)=(2x4−x3+3x2+9x−2)−(2x4−5x3−x+9)=(2x4−x3+3x2+9x−2)−2x4+5x3+x−9=(2x4−2x4)+(−x3+5x3)+3x2+(9x+x)+(−2−9)=4x3+3x2+10x−11
c) Chứng minh rằng đa thức C(x) không có nghiệm.
Ta có: C(x)=x4+4x2+5.
Vì x4>0,∀x và x2>0,∀x nên C(x)>0,∀x.
⇒ không có giá trị nào của x làm cho C(x)=0.
⇒C(x) là đa thức không có nghiệm.
Câu 3
Phương pháp:
Nhân đa thức một biến sau đó rút gọn rồi tìm x.
Cách giải:
2x2+3x−8−(x+5)(2x−6)=24⇒2x2+3x−8−(2x2−6x+10x−30)=24⇒2x2+3x−8−(2x2+4x−30)=24⇒2x2+3x−8−2x2−4x+30=24⇒−x+22=24⇒−x=2⇒x=−2.
Vậy x = −2.
Câu 4
Phương pháp:
a) Chứng minh F là trọng tâm của ΔDHC, khi đó suy ra được H,F,M cùng nằm trên 1 đường thẳng.
b) Chỉ ra HM=12DC, mà HM=32HF; ⇒32HF=12DC⇒HF=13DC.
c) Chứng minh ΔPHE=ΔICE(c.g.c), để chỉ ra AP=IC, ∠APC=∠PCI; rồi chứng minh ⇒ΔAPC=ΔICP(g.c.g)
⇒∠ACP=∠IPC⇒PE//AC
Mà AB⊥AC⇒PE⊥AB.
d) Chứng minh: P là trực tâm của ΔBDC⇒CP⊥BD.
Cách giải:
a) Xét ΔDHC có hai đường trung tuyến CA và DE cắt nhau tại F
⇒F là trọng tâm của ΔDHC.
Mà HM là đường trung tuyến ⇒F∈HM
Hay ba điểm H,F,M thẳng hàng.
b) ΔDHC vuông tại H có HM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền DC.
⇒HM=12DC.
Mà HM=32HF⇒32HF=12DC⇒HF=13DC.
c) Trên tia đối của tia EP lấy điểm I sao cho EP=EI
Xét ΔPHE và ΔICE có:
EH=ECEP=EI
∠PEH=∠IEC (đối đỉnh)
⇒ΔPHE=ΔICE(c.g.c)
⇒PH=IC=AP
Và ∠PHE=∠ECI⇒AH//IC⇒∠APC=∠PCI(soletrong)
Xét ΔAPC và ΔICP có:
PCchungAP=IC∠APC=∠PCI
⇒ΔAPC=ΔICP(g.c.g)
⇒∠ACP=∠IPC⇒PE//AC
Mà AB⊥AC⇒PE⊥AB.
d) Chứng minh BP⊥DC
Xét ΔABE có hai đường cao AH cắt EP tại P
⇒P là trực tâm của ΔABE
⇒BP⊥AE mà AE//DC
⇒BP⊥DC
Xét ΔBDC có hai đường cao DH cắt BP tại P
⇒P là trực tâm của ΔBDC
⇒CP⊥BD.
Câu 5:
Phương pháp:
Chứng minh đa thức luôn dương
Cách giải:
Ta có f(x)=x2+2x+2
=x2+x+x+1+1=(x2+x)+(x+1)+1=x(x+1)+(x+1)+1=(x+1)(x+1)+1=(x+1)2+1>0
Vì f(x)=x2+2x+2>0⇒f(x)=0 vô nghiệm


- Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9
- Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10
- Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay