Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thứcTải vềPhần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm. Câu 1: Số hữu tỉ là: A. Phân số khác 0 B. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in N,b \ne 0} \right)\) C. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\) D. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z} \right)\) Câu 2: Giá trị x thỏa mãn \( - 8{x^2} + 50 = 0\)là: A. \(x = \dfrac{{25}}{4}\); B. \(x = \dfrac{5}{2}\); C. \(x = \dfrac{{ - 5}}{2}\); D. \(x = \pm \dfrac{5}{2}\). Câu 3: Kết quả của phép tính \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^3}}}{{{9^2}{{.8}^2}}}\)là A. \(3\); B. \(1\); C. \(\dfrac{3}{4}\); D. Một kết quả khác. Câu 4: Trên hình vẽ, 2 góc A1 và B3 ở vị trí:
A. so le trong; B. so le ngoài; C. đồng vị; D. trong cùng phía. Câu 5: Cho \(\widehat {xOy} = 70^\circ \). Tia Om là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\), tia On là tia đối của tia Om. Tính số đo \(\widehat {xOn}\) A.\(70^\circ \); B.\(\;35^\circ \); C. \(110^\circ \); D. \(145^\circ \). Câu 6: Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng p. Có bao nhiêu đường thẳng song song với d, đi qua A? A. \(0\); B. \(2\); C. \(1\); D. Vô số. B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau: a) \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{4}{{13}}.15\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{3}{{41}}\) b) \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]\) Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x, biết: a) \( - 0,12 - 2x = - 1\dfrac{2}{5}\) b) \(\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\) c) \(\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\) Câu 3: ( 1,5 điểm) Cho hình vẽ sau:
Biết \(\widehat {xAC} = {35^0},{\mkern 1mu} \widehat {CBy} = {45^0}\) và \(\widehat {ACB} = {80^0}.\) Chứng minh rằng \(Ax{\mkern 1mu} //{\mkern 1mu} By\). Câu 4: (1 điểm) Tính chu vi một sân đấu hình tròn biết diện tích của nó là 200 m2 (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,05) Câu 5: ( 1,5 điểm) Cho hình vẽ sau:
Biết \(a \bot c,{\mkern 1mu} b \bot c,{\mkern 1mu} 2{\rm{x}} = 3y\). Tính x, y. Câu 6: (0,5 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(M = \dfrac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}}\) Lời giải chi tiết A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Phương pháp Định nghĩa số hữu tỉ Cách giải Số hữu tỉ là các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\) Chọn C. Câu 2 Phương pháp Nếu A = B2 thì A = B hoặc A = -B Cách giải Ta có: \(\begin{array}{l} - 8{x^2} + 50 = 0\\ 8{x^2} = 50\\ {x^2} = \dfrac{{50}}{8} = \dfrac{{25}}{4}\\ {x^2} = {\left( { \pm \dfrac{5}{2}} \right)^2}\\ \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{2}}\\{x = - \dfrac{5}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy \(x = \pm \dfrac{5}{2}\) Chọn D. Câu 3 Phương pháp Đưa các thừa số về dạng lũy thừa có cơ số là số nguyên tố rồi rút gọn Cách giải Ta có: \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^3}}}{{{9^2}{{.8}^2}}} = \dfrac{{{3^5}.{{\left( {{2^2}} \right)}^3}}}{{{{\left( {{3^2}} \right)}^2}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^{2.3}}}}{{{3^{2.2}}{{.2}^{3.2}}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^6}}}{{{3^4}{{.2}^6}}} = 3\) Chọn A. Câu 4 Phương pháp Xác định các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng Cách giải 2 góc A1 và B3 ở vị trí so le trong Chọn A. Câu 5 Phương pháp Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc. Tổng số đo của 2 góc kề bù là 180 độ Cách giải
Vì Om là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOm} = \widehat {yOm} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xOy} = \dfrac{1}{2}.70^\circ = 35^\circ \) Mà \(\widehat {xOm},\widehat {xOn}\) là 2 góc kề bù nên \(\widehat {xOm} + \widehat {xOn} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {xOn} = 180^\circ - \widehat {xOm} = 180^\circ - 35^\circ = 145^\circ \) Chọn D. Câu 6 Phương pháp Tiên đề Euclid về đường thẳng song song Cách giải Theo Tiên đề Euclid về đường thẳng song song: Qua 1 điểm nằm ngoài đường thẳng, có 1 và chỉ 1 đường thẳng song song với đường thẳng đó. Chọn A. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 Phương pháp: a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và cộng \(ab + ac = a\left( {b + c} \right)\). b) Đưa về phân số và tính toán. Cách giải: a) \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{4}{{13}}.15\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{3}{{41}}}\\{ = \dfrac{4}{{13}}\left( {15\dfrac{3}{{41}} - 2\dfrac{3}{{41}}} \right)}\\{ = \dfrac{4}{{13}}.13}\\{ = 4}\end{array}\) b) \(\begin{array}{*{20}{l}}{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]}\\{ = 5.\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{3}{2}} \right):\left( { - 8.\dfrac{{11}}{8}} \right)}\\{ = 5.\left( {\dfrac{4}{{10}} - \dfrac{{15}}{{10}}} \right):\left( { - 11} \right)}\\{ = 5.\dfrac{{ - 11}}{{10}}.\dfrac{{ - 1}}{{11}}}\\{ = \dfrac{1}{2}}\end{array}\) Câu 2 Phương pháp a) Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số Số trừ = số bị trừ - hiệu b) Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{b} \Rightarrow a = c(b \ne 0)\) c) Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0 Lời giải a) \(\begin{array}{l} - 0,12 - 2x = - 1\dfrac{2}{5}\\ \dfrac{{ - 12}}{{100}} - 2x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \dfrac{{ - 3}}{{25}} - 2x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ 2x = \dfrac{{ - 3}}{{25}} - (\dfrac{{ - 7}}{5})\\ 2x = \dfrac{{ - 3}}{{25}} + \dfrac{{35}}{{25}}\\ 2x = \dfrac{{32}}{{25}}\\ x = \dfrac{{32}}{{25}}:2\\ x = \dfrac{{32}}{{25}}.\dfrac{1}{2}\\ x = \dfrac{{16}}{{25}}\end{array}\) Vậy \(x = \dfrac{{16}}{{25}}\) b) \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \dfrac{{2.(x + \dfrac{3}{2})}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \dfrac{{2x + 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ 2x + 3 = - 5\\ 2x = - 5 - 3\\ 2x = - 8\\ x = - 4\end{array}\) Vậy x = -4 c) \(\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {{x^2} + 4} \right) = 0\) +) Trường hợp 1: \(\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2x + \dfrac{5}{2} = 0}\\{ 2x = \dfrac{5}{2}}\\{ x = \dfrac{5}{2}:2}\\{ x = \dfrac{5}{4}}\end{array}\) +) Trường hợp 2: x2 + 4 = 0 \( {x^2} = - 4\) ( Vô lí vì x2 \( \ge \)0 với mọi x) Vậy x = \(\dfrac{5}{4}\) Câu 3 Phương pháp: + Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. + Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách giải: Kẻ \(Cz//{\rm{Ax}} \Rightarrow \widehat {xAC} = \widehat {ACz} = {35^0}\) (so le trong) Ta có: \(\widehat {ACz} + \widehat {zCB} = \widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {zCB} = \widehat {ACB} - \widehat {ACz} = {80^0} - {35^0} = {45^0}\) \( \Rightarrow \widehat {zCB} = \widehat {CBy}\left( { = {{45}^0}} \right)\) Mà hai góc ở vị trí so le trong nên suy ra \(Cz//{\mkern 1mu} By\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Cz//{\mkern 1mu} Ax\left( {gt} \right)}\\{C{\rm{z}}//{\mkern 1mu} By\left( {cmt} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow Ax//{\mkern 1mu} By\) . Câu 4 Phương pháp Xét hình tròn bán kính R: Diện tích hình tròn = 3,14 . R2 , suy ra R Chu vi hình tròn = 3,14 . R Cách giải Ta có: S = 3.14 . R2 hay 200 = 3,14. R2 . Do đó, \({R^2} = \dfrac{{200}}{{3,14}} \approx 63,7 \Rightarrow R = \sqrt {63,7} \approx 7,98(m)\) Chu vi hình tròn đó là: C = 3,14 . R \( \approx \) 3,14 . 7,98 \( \approx \) 25,0572 (m) Làm tròn 25,0572 với độ chính xác 0,05, tức là làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất. Vì chữ số hàng làm tròn là 0, chữ số ngay sau hàng làm tròn là 5 nên ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, đồng thời bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn. Ta được kết quả chu vi sân đấu làm tròn là 25,1 (m) Câu 5 Phương pháp Áp dụng tính chất hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. - Tính chất hai đường thẳng song song. Cách giải
Vì \(a \bot c,{\mkern 1mu} b \bot c\left( {gt} \right) \Rightarrow a//{\mkern 1mu} b \Rightarrow \widehat {aAB} + \widehat {ABb} = {180^0} \Rightarrow x + y = {180^0}\)(2 góc trong cùng phía bù nhau) \( \Rightarrow x = {180^0} - y\) Lại có: \(\begin{array}{*{20}{l}}{2{\rm{x}} = 3y\left( {gt} \right) \Rightarrow 2\left( {{{180}^0} - y} \right) = 3y}\\{ {{360}^0} - 2y = 3y}\\{ 5y = {{360}^0} \Rightarrow y = {{360}^0}:5 = {{72}^0}}\\{ \Rightarrow x = {{180}^0} - {{72}^0} = {{108}^0}}\end{array}\) Câu 6 Phương pháp: Đánh giá giá trị của tử và mẫu Chú ý: a4 \( \ge \) 0, với mọi a Cách giải: Vì (2x+1)4 \( \ge \) 0, với mọi x nên (2x+1)4 +2 \( \ge \) 2, với mọi x \( \Rightarrow \dfrac{3}{{{{(2x + 1)}^4} + 2}} \le \dfrac{3}{2}\), với mọi x. Dấu “=” xảy ra khi 2x + 1 = 0 hay x = \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) Vậy Max M = \(\dfrac{3}{2}\).
Quảng cáo
|